Quyết định 41/2021/QĐ-UBND Đồng Nai ban hành Khung giá rừng

thuộc tính Quyết định 41/2021/QĐ-UBND

Quyết định 41/2021/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc ban hành Khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:41/2021/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Võ Tấn Đức
Ngày ban hành:09/09/2021
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

tải Quyết định 41/2021/QĐ-UBND

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI

______________

Số: 41/2021/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________

Đồng Nai, ngày 09 tháng 9 năm 2021

 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KHUNG GIÁ RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

_____________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và chính quyền địa phương ngày 22 tháng 01 năm 2019;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thực hiện một số điều của Luật Lâm nghiệp;

Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phương pháp định giá rừng, khung giá rừng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đồng Nai tại Tờ trình số 3944/TTr-SNN ngày 18 tháng 8 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định khung giá rừng để định giá rừng đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

2. Đối tượng áp dụng: Áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có các hoạt động liên quan đến khung giá rừng để định giá rừng.

Điều 2. Ban hành khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

(Chi tiết tại các Phụ lục I, II, III, IV kèm theo)

Điều 3. Các trường hợp sử dụng khung giá rừng để định giá rừng

Bao gồm các huyện, thành phố có rừng tự nhiên, rừng trồng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và áp dụng trong các trường hợp sau:

1. Trường hợp Nhà nước giao rừng, tổ chức đấu giá quyền sử dụng rừng, cho thuê rừng.

2. Trường hợp Nhà nước thu hồi rừng, thanh lý rừng; xác định giá trị vốn
góp; cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, thoái vốn nhà nước.

3. Trường hợp xác định giá trị phải bồi thường khi có hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại đối với rừng; thiệt hại do thiên tai, cháy rừng và các thiệt hại khác đối với rừng; xác định giá trị rừng phục vụ giải quyết tranh chấp liên quan tới rừng.

4. Trường hợp xác định thuế, phí và lệ phí liên quan đến rừng.

5. Trường hợp khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 4. Điều chỉnh khung giá rừng

Khung giá rừng được điều chỉnh kịp thời khi các yếu tố hình thành giá rừng thay đổi; Khung giá rừng được xem xét điều chỉnh trong trường hợp có biến động tăng hoặc giảm trên 20% so với giá quy định hiện hành liên tục trong thời gian sáu (06) tháng trở lên.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

a) Phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn triển khai áp dụng khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai theo đúng quy định của pháp luật.

b) Hướng dẫn các đơn vị, tổ chức, cá nhân về trình tự thủ tục xin thuê rừng, giao rừng, thu hồi rừng; tổ chức kiểm tra, giám sát trong quá trình thực hiện.

c) Phối hợp với các sở ngành liên quan để xác định giá rừng trong trường hợp cụ thể cho giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng đối với đối tượng là tổ chức để trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

d) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh khung giá các loại rừng theo quy định của pháp luật.

2. Sở Tài chính

a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các đơn vị địa phương có liên quan thẩm định giá rừng đối với từng chương trình, dự án cụ thể trên cơ sở khung giá rừng trên địa bàn tỉnh đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

b) Hướng dẫn việc thu và quản lý sử dụng nguồn thu từ việc giao rừng, cho thuê rừng, bồi thường rừng, thu hồi rừng theo các quy định hiện hành.

c) Theo dõi biến động giá cả trên thị trường ảnh hưởng đến khung giá để phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh khung giá các loại rừng cho phù hợp.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường

Chủ trì trong việc triển khai thực hiện giao đất, cho thuê đất lâm nghiệp gắn liền với việc giao rừng, cho thuê rừng; việc thu hồi chuyển mục đích sử dụng đất rừng để thực hiện các dự án đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt (nếu có).

4. Các sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính trong quá trình triển khai thực hiện.

5. Các tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai thực hiện các nội dung liên quan theo quy định.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2021.

Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Tấn Đức


 Quyết định này có Phụ lục kèm theo. Vui lòng chọn Tải về để xem nội dung đầy đủ

                                                                                            

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3514/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ đất san lấp và thu hồi khoáng sản đi kèm (đá cát kết có hàm lượng SiO2 trung bình 79,36%) tại thôn Thị Long, xã Tượng Sơn, huyện Nông Cống của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên DHT

Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên-Môi trường

văn bản mới nhất