Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 3598/QĐ-UBND Hà Nội 2018 điều chỉnh, bổ sung quy trình duy trì hệ thống thoát nước đô thị
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 3598/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3598/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Thế Hùng |
Ngày ban hành: | 17/07/2018 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
tải Quyết định 3598/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 3598/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 17 tháng 07 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
-------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về Thoát nước và xử lý nước thải;
Căn cứ Quyết định số 77/2014/QĐ-UBND ngày 10/10/2014 của UBND thành phố Hà Nội ban hành Quy chế lựa chọn nhà thầu sản xuất và cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
Căn cứ Quyết định số 6842/QĐ-UBND ngày 13/12/2016 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố quy trình, định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị tại Tờ trình số 375/TTrLN:XD-TC-LĐTB&XH ngày 27/12/2017 của Liên Sở: Xây dựng - Tài chính - Lao động Thương binh và Xã hội, Báo cáo số 55/BCLS ngày 12/3/2018 của Liên Sở: Xây dựng - Tài chính và Báo cáo số 176/BC-SXD ngày 15/6/2018 của Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
- Phụ lục 01: Quy trình công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị thành phố Hà Nội.
+ Điều chỉnh 02 quy trình: Quy trình nạo vét bùn cống ngầm thủ công; Nạo vét bùn mương, sông bằng dây chuyền thiết bị cơ giới được công bố tại Quyết định số 6842/QĐ-UBND ngày 13/12/2016 của UBND Thành phố (Quyết định 6842/QĐ-UBND ngày 13/12/2016).
+ Bổ sung 01 quy trình: Công tác xử lý, duy trì chất lượng nước hồ bằng chế phẩm Redoxy-3C.
- Phụ lục 02: Định mức công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị thành phố Hà Nội.
+ Điều chỉnh 06 định mức: Công tác nạo vét bùn cống ngầm bằng thủ công; Công tác nạo vét bùn cống ngang bằng thủ công; Công tác nạo vét bùn mương, sông bằng thủ công; Công tác nạo vét bùn cống ngang bằng thủ công có cơ giới hỗ trợ; Công tác quản lý, duy trì hồ điều hòa. Công tác quản lý, duy trì bè thủy sinh trên sông hồ được công bố tại Quyết định 6842/QĐ-UBND ngày 13/12/2016.
+ Bổ sung 01 định mức: Công tác xử lý, duy trì chất lượng nước hồ bằng chế phẩm Redoxy-3C.
(Chi tiết tại phụ lục kèm theo Quyết định này)
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 1
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG CÔNG TÁC DUY TRÌ, SỬA CHỮA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 3598/QĐ-UBND ngày 17 tháng 07 năm 2018 của UBND Thành phố Hà Nội)
PHỤ LỤC 2
ĐỊNH MỨC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG CÔNG TÁC DUY TRÌ, SỬA CHỮA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 3598/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2018 của UBND Thành phố Hà Nội)
A. ĐIỀU CHỈNH 06 ĐỊNH MỨC
1. Nạo vét bùn cống ngầm bằng thủ công (Mã hiệu TN1.01.10)
Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện, mặt bằng làm việc, đặt biển báo công trường, cảnh giới giao thông.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi
- Dùng quả găng luồn qua cống, gạt bùn về hố ga.
- Chui vào lòng cống bốc, xúc bùn vào trong xô, vận chuyển bùn ra (đối với các tuyến cống có tiết diện D > 600mm hoặc tương đương)
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm
- Xúc bùn từ phương tiện trung chuyển vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm
- Vận chuyển bùn bằng phương tiện chuyên dụng về bãi đổ quy định
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | ĐVT | Định mức |
TN1.01.10 | Nạo vét bùn cống ngầm bằng thủ công | Nhân công: Công nhân bậc bình quân 4,0/7 - Nhóm 3 | công | 5,355 |
Máy thi công: Xe ô tô chuyên dụng 4,5 tấn | ca | 0,11 |
Ghi chú:
1. Định mức trên áp dụng cho cống tròn có đường kính từ 300< D ≤ 600mm hoặc các loại cống khác có tiết diện tương đương. Với cống có đường kính từ 600 < D ≤ 1000mm được điều chỉnh với hệ số K = 0,95, cống có đường kính D >1000mm điều chỉnh với hệ số K = 0,93.
- Trường hợp nạo vét rãnh thì điều chỉnh hệ số K = 0,85.
2. Định mức tại bảng trên quy định hao phí nhân công áp dụng cho địa bàn các Quận. Đối với địa bàn các Huyện, Thị xã định mức nhân công điều chỉnh hệ số K = 0,85.
3. Định mức trên áp dụng cho cự ly vận chuyển từ 12-20km, với cự ly vận chuyển > 20km thì định mức được điều chỉnh hệ số như sau:
Cự ly | Hệ số điều chỉnh |
20 < L≤ 40km | K = 1,075 |
40 < L ≤ 60km | K = 1,092 |
L > 60km | K = 1,139 |
2. Nạo vét bùn cống ngang bằng thủ công (Mã hiệu TN1.01.20)
Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc, đặt biển báo công trường, cảnh giới giao thông.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi
- Dùng quả găng luồn qua cống, gạt bùn về hố ga
- Xúc bùn từ hố ga vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay)
- Trung chuyển bùn đến địa điểm tập kết
- Xúc bùn từ phương tiện trung chuyển vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập kết dụng cụ, phương tiện về nơi quy định
- Vận chuyển bùn bằng phương tiện chuyên dụng về bãi đổ quy định
- Ứng trực để giải quyết thoát nước tại các trận mưa
- Đảm bảo các ga, cống ngang không tắc tất cả các ngày trong năm
- Đảm bảo miệng ga hàm ếch, ga thu không có vật cản, sạch rác tất cả các ngày trong năm
Đơn vị tính: 1 ga thu nước/1 lần/1 tháng
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | ĐVT | Định mức |
TN1.01.20 | Nạo vét bùn cống ngang bằng thủ công | Nhân công: Công nhân bậc bình quân 3,5/7 - nhóm 2 | công | 1,880 |
Máy thi công: Xe ô tô chuyên dụng 4,5 tấn | ca | 0,033 |
Ghi chú:
1. Định mức tại bảng trên quy định hao phí nhân công, máy thi công áp dụng cho địa bàn các Quận. Đối với địa bàn các Huyện, Thị xã định mức nhân công điều chỉnh hệ số K = 0,85.
2. Đối với công tác nạo vét bùn ga thu hỗn hợp thì định mức được điều chỉnh hệ số K = 0,5.
3. Định mức trên áp dụng cho cự ly vận chuyển từ 12-20km, với cự ly vận chuyển > 20km thì định mức được điều chỉnh hệ số như sau:
Cự ly | Hệ số điều chỉnh |
20< L ≤ 40km | K = 1,075 |
40 < L ≤ 60km | K = 1,092 |
L > 60km | K =1,139 |
3. Nạo vét bùn mương, sông bằng thủ công (Mã hiệu TN1.02.10)
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện. Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền
- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly ≤ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay)
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm cự ly 150 m (Trường hợp chuyển bùn từ vị trí nạo vét đến nơi tập kết tạm < 150m thì không được tính là trung chuyển bùn)
- Xúc bùn từ phương tiện trung chuyển vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm
- Vận chuyển bùn bằng phương tiện chuyên dụng về bãi đổ quy định
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định
Đơn vị tính: 1 m3
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | ĐVT | Định mức |
TN1.02.10 | Nạo vét bùn mương sông bằng thủ công | Nhân công: Công nhân bậc bình quân 3,5/7 - nhóm 2 | công | 3,69 |
Máy thi công: Xe ô tô chuyên dụng 4,5 tấn | ca | 0,11 |
Ghi chú:
1. Định mức trên tính cho công tác nạo vét bùn mương có chiều rộng ≤ 6m, phải trung chuyển bùn, trường hợp không phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công, máy thi công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.
2. Trường hợp nạo vét bùn mương có chiều rộng > 6m, phải trung chuyển bùn thì định mức điều chỉnh hệ số K=0,98, trường hợp nạo vét bùn mương có chiều rộng >6m không phải trung chuyển bùn thì điều chỉnh hệ số K=0,85.
3. Định mức tại bảng trên quy định hao phí nhân công áp dụng cho địa bàn các Quận. Đối với địa bàn các Huyện, Thị xã định mức nhân công điều chỉnh hệ số K = 0,85
4. Định mức trên áp dụng cho cự ly vận chuyển từ 12-20km, với cự ly vận chuyển > 20km thì định mức được điều chỉnh hệ số như sau:
Cự ly | Hệ số điều chỉnh |
20 < L ≤ 40km | K = 1,075 |
40 < L ≤ 60km | K = 1,092 |
L > 60km | K =1,139 |
4. Nạo vét bùn cống ngang bằng thủ công có cơ giới hỗ trợ (Mã hiệu TN2.01.50)
Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc, đặt biển báo công trường, cảnh giới giao thông.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi
- Dùng quả găng luồn qua cống, gạt bùn về hố ga
- Dùng xe hút chân không hút, vệ sinh miệng ghi thi, ga thu, máng lắng, hút bùn từ ga thu sau khi công nhân cống ngang gạt bùn về hố ga
- Xe hút chân không di chuyển về bãi chứa bùn sau khi xe đã đầy
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập kết dụng cụ, phương tiện về nơi quy định
- Ứng trực để giải quyết thoát nước tại các trận mưa
- Đảm bảo các ga, cống ngang không tắc tất cả các ngày trong năm
- Đảm bảo miệng ga hàm ếch, ga thu không có vật cản, sạch rác tất cả các ngày trong năm
Đơn vị tính: 1 ga thu nước/1 lần/1 tháng
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | ĐVT | Định mức |
TN2.01.50 | Nạo vét bùn cống ngang bằng thủ công có cơ giới hỗ trợ | Nhân công: Công nhân bậc bình quân 3,5/7- nhóm 2 | công | 0,846 |
Máy thi công: Xe hút chân không 4T | ca | 0,0788 |
Ghi chú:
1. Định mức tại bảng trên quy định hao phí áp dụng cho địa bàn các Quận. Đối với địa bàn các Huyện, Thị xã định mức nhân công điều chỉnh hệ số K = 0,85.
2. Đối với công tác nạo vét bùn ga thu hỗn hợp thì định mức được điều chỉnh hệ số K = 0,5
3. Định mức trên áp dụng cho cự ly vận chuyển từ 12-20km, với cự ly vận chuyển >20km thì định mức được điều chỉnh hệ số như sau:
Cự ly | Hệ số điều chỉnh |
20 < L ≤ 40km | K = 1,075 |
40 < L ≤ 60km | K =1,092 |
L > 60km | K =1,139 |
5. Công tác quản lý, duy trì hồ điều hòa (Mã hiệu TN9.01.10)
Thành phần công việc:
1. Theo dõi thủy chí
- Chuẩn bị sổ sách ghi chép số liệu và đến các vị trí đo thủy chí;
- Kiểm tra tình trạng thước, cọ rửa thủy chí khi mờ do bùn rác bám vào, gia cố thước khi có hiện tượng bong tróc;
- Đọc cao trình mực nước tại thước đo trong hồ và ngoài cống;
- Báo cáo kết quả thủy chí về đơn vị quản lý hàng ngày sau khi kết thúc việc đọc thủy chí;
- Tổng hợp số liệu thủy chí các hồ theo ngày/tháng/năm;
- Theo dõi, đánh giá sự biến thiên mực nước trong hồ và sự chênh lệch mực nước trong và ngoài hồ
2. Vận hành cửa phai
- Ứng trực theo dự báo thời tiết và yêu cầu sản xuất
- Trực và vận hành cửa phai theo đúng hướng dẫn vận hành;
- Ghi chép, theo dõi diễn biến mực nước trong và ngoài hồ trước, sau khi vận hành phai;
- Báo cáo thường xuyên tình hình mực nước về đơn vị quản lý;
3. Duy trì vệ sinh môi trường hồ
* Đối với hồ có đường quản lý:
- Chèo, lái thuyền đi và dùng cào, vợt vớt bèo, rác trôi nổi trên mặt hồ lên thuyền.
- Nhặt rác, phát quang cỏ, cây bụi ở mái hồ, đường quản lý; dùng cào, vợt vớt bèo, rác xung quanh các cửa cống, cửa đăng đưa lên xe gom.
- Đẩy xe đi xung quanh hồ, thu gom bèo, rác.
* Đối với hồ không có đường quản lý:
- Chèo, lái thuyền đi trên mặt hồ để thu gom rác, cành cây, chặt cây ở mái hồ.
- Sử dụng cào, vợt vớt bèo rác trôi nổi trên mặt hồ và xung quanh các cửa cống, cửa đăng lên thuyền.
- Khi đầy thuyền, chèo thuyền đưa rác, phế thải vào bờ và đưa lên bờ để chuyển lên xe gom đưa về vị trí tập kết.
- Hết giờ làm việc theo quy định, vệ sinh mặt bằng thi công và dụng cụ, bảo hộ lao động, để đúng nơi quy định.
- Rác thu gom bao gồm các loại rác sinh hoạt do dân thải ra và các đống phế thải xây dựng ≤ 0,2 m3. Trường hợp các đống phế thải > 0,2 m3 thì tính riêng.
4. Quản lý quy tắc hồ
- Đi tua xung quanh hồ trên địa bàn được phân công, phát hiện các trường hợp lấn chiếm hành lang quản lý hồ, mặt hồ như xây nhà tạm, khu vệ sinh, đào đất, thả rau, đổ phế thải, đấu cống xả nước thải trực tiếp vào hồ...
- Lập biên bản các trường hợp vi phạm, đề nghị chính quyền địa phương và cơ quan chức năng như thanh tra, công an, cảnh sát môi trường... xử lý
- Phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương và cơ quan chức năng trong việc giải tỏa các điểm nhỏ lẻ bị lấn chiếm, các điểm đổ phế thải, các điểm xả nước thải trực tiếp vào hồ; phát hiện và khôi phục lại các vị trí mốc giới (nếu có) bị mất, lấn chiếm: Thực hiện các công tác giải tỏa nhỏ lẻ phát sinh.
- Giám sát các đơn vị thi công về biện pháp dẫn dòng.
- Phát hiện các điểm kè hồ bị sụt lở, rạn nứt đề xuất biện pháp khắc phục.
- Ghi chép nhật trình để lưu làm hồ sơ và báo cáo.
Đơn vị tính: ha mặt nước hồ
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | ĐVT | Hồ có diện tích ≤ 5ha |
TN9.01.10 | Quản lý, duy trì hồ điều hòa | Nhân công: Công nhân bậc bình quân 4,0/7 - nhóm 3 | công | 0,406 |
Ghi chú:
- Định mức trên quy định cho công tác quản lý, duy trì hồ điều hòa có diện tích mặt nước ≤ 5ha và thực hiện đầy đủ các thành phần công việc nêu trên.
- Đối với các hồ không thực hiện đầy đủ các thành phần công việc thì điều chỉnh với hệ số K như sau:
+ Quản lý quy tắc và duy trì vệ sinh môi trường hồ K = 0,95
+ Đọc thủy trí K = 0,05
- Công tác quản lý, duy trì hồ điều hoà có diện tích mặt nước > 5ha thì định mức điều chỉnh với hệ số K như sau:
+ Hồ có diện tích mặt nước 5ha < S ≤ 30 ha: K = 0,64
+ Hồ có diện tích mặt nước 30ha < S ≤ 70 ha: K = 0,31
+ Hồ có diện tích > 70ha K = 0,12
6. Công tác quản lý, duy trì bè thủy sinh trên sông, hồ (mã hiệu TN12.01.10)
Thành phần công việc:
- Công nhân có mặt đúng giờ tại địa điểm tập kết.
- Chuẩn bị công cụ, dụng cụ, bảo hộ lao động.
- Tổ trưởng công đoàn kiểm tra an toàn BHLĐ và công cụ dụng cụ. Các công nhân phải mang mặc đầy đủ trang thiết bị phòng hộ cá nhân theo từng vị trí trong dây chuyền và triển khai các thiết bị an toàn khu vực thi công, có đầy đủ công cụ dụng cụ lao động.
- Di chuyển đến các cụm bè thủy sinh: Chèo thuyền đến điểm neo đậu bè thủy sinh. Trong trường hợp mực nước sông thấp không di chuyển được bằng thuyền (vào mùa khô tại thượng lưu sông Tô Lịch hoặc những ngày giữ mực nước thấp để phục vụ nạo vét, sửa chữa kè sông, hồ ...) công nhân mặc quần áo lội di chuyển đến các bè.
- Thực hiện công tác nhặt rác xung quanh bè và trong bè giữa các khóm thủy trúc do rác trên sông theo dòng chảy, gió mắc vào. Nhặt, thu gom rác vận chuyển đến nơi tập kết theo quy định. Đặc biệt khi thời tiết bất thường như mưa to, gió lốc trên bè thủy sinh vướng nhiều rác thải cần tăng cường thu vớt rác trên bè.
Công tác kiểm tra, gia cố bè thủy sinh:
- Kiểm tra các mối nối, dây buộc, cọc cố định các cụm bè, tấm bê tông neo đậu các cụm bè, sự xô lệch ...nếu thấy không chắc chắn phải chỉnh sửa, sửa chữa thay thế kịp thời các chỗ hư hỏng.
Công tác chăm sóc, cắt tỉa bè thủy sinh:
- Kiểm tra loại bỏ những cây yếu, cây sâu bệnh và cây không thích nghi với môi trường, thu vén loại bỏ những cây mọc chớm ra ngoài bè, nhổ cây dại mọc trên bè. Dùng kéo cắt tỉa các cành thủy trúc bị khô, gãy cho vào sọt để trên thuyền, buộc dây lại các cây nghiêng đổ;
- Khi cây thủy trúc trên cụm bè phát triển cao từ 65 - 70 cm, dùng liềm hoặc kéo cắt toàn bộ cành + thân cây thủy trúc trên các bè, vị trí cách gốc khoảng 25 ÷ 30 cm. Đồng thời tỉa bỏ các nhánh thủy trúc đã già và nếu cây mọc quá dầy cần tỉa bớt cả cây (bao gồm cả rễ) để làm tăng không gian cho cây bên cạnh phát triển
- Thu gom vận chuyển rác, phế thải đến tập kết và tiếp tục di chuyển đến các vị trí bè tiếp theo.
- Vệ sinh địa điểm tập kết tạm.
- Kiểm tra, thu dọn, vệ sinh dụng cụ; kiểm tra, vệ sinh BHLĐ; đưa công cụ dụng cụ lao động, BHLĐ về nơi quy định.
- Vệ sinh cá nhân.
Đơn vị tính: công/m2/lần
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | ĐVT | Định mức | |
Chăm sóc, gia cố bè thủy sinh | Cắt tỉa bè thủy sinh | ||||
TN12.01.10 | Quản lý, duy trì bè thủy sinh | Nhân công: Công nhân bậc bình quân 3,5/7 - nhóm 1 | công | 0,016 | 0,032 |
B. BỔ SUNG 01 ĐỊNH MỨC
1. Công tác xử lý, duy trì chất lượng nước bằng chế phẩm RedOxy-3C (Mã hiệu TN13.01.10)
Thành phần công việc:
* Đối với hồ được xử lý lần đầu:
- Quan trắc chất lượng môi trường nước nền để đánh giá môi trường nước hồ: 01 mẫu/hồ, phân tích 29 chỉ tiêu theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT và 04 chỉ tiêu đặc trưng của hồ gồm độ màu, Chlorphylla, nhiệt độ, mùi.
- Đối với các hồ chưa có số liệu ban đầu: Khảo sát hiện trạng các hồ, đo vẽ chi tiết bản đồ lòng hồ và trên cạn, theo tỷ lệ 1/500 cao độ đường đồng mức nước 1,0m để xác định dung tích khối lượng nước cần xử lý, hệ thống thu gom thoát nước xung quanh chảy vào hồ. Đối với các hồ đã có số liệu, dựa vào bản vẽ, mực nước hiện trạng xác định dung tích hồ.
- Chia mặt hồ thành ô lưới có kích thước 10x10 m để phun rải chế phẩm đều trên mặt hồ.
- Chuẩn bị phương tiện, máy móc thiết bị, chế phẩm tập kết tại hồ cần xử lý.
- Triển khai phun rải chế phẩm Redoxy-3C để xử lý nước hồ: Định lượng xử lý 20g/m3 nước hồ.
- Quan trắc phân tích chất lượng nước: Thực hiện sau 20 ngày phun rải chế phẩm Redoxy-3C, lấy 03 mẫu/hồ, phân tích 12 thông số cơ bản của môi trường nước hồ gồm: Nhiệt độ, pH, DO, TSS, NH4+, COD, BOD5, PO43-, Fe, tổng Coliform, Chlorofill-a, NO3-.
- Vớt rác trên mặt hồ: thực hiện hàng ngày.
* Đối với hồ thực hiện duy trì chất lượng nước sau xử lý:
- Dựa vào bản vẽ, mực nước hiện trạng xác định dung tích nước hồ trước khi phun rải chế phẩm.
- Chia mặt hồ thành ô lưới có kích thước khoảng 10x10 m để phun rải đều trên khắp mặt hồ.
- Chuẩn bị phương tiện, máy móc thiết bị, chế phẩm tập kết tại hồ.
- Triển khai phun rải chế phẩm Redoxy-3C để duy trì chất lượng nước hồ, định lượng duy trì 10g/m3 nước hồ.
- Quan trắc, phân tích chất lượng nước: Quan trắc, phân tích chất lượng nước với tần suất quan trắc là 02 tháng / lần (thực hiện vào các tháng 1,3,5,7,9,11 hàng năm) theo thông tư 24/2017/TT-BTNMT ngày 1/9/2017 của Bộ tài nguyên và môi trường. Riêng chỉ tiêu COD được quan trắc 01 tháng/lần làm cơ sở xác định hồ có cần phun rải duy trì.
- Duy trì vớt rác thải trên mặt hồ: Thực hiện theo Quy trình Quản lý, duy trì hồ điều hoà số 20/QTTN ban hành kèm theo Quyết định số 6842/QĐ-UBND ngày 13/12/2016 của UBND Thành phố Hà Nội về việc công bố quy trình, định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Duy tu, duy trì bè thủy sinh: Thực hiện theo Quy trình Quản lý, duy trì bè thủy sinh trên sông, hồ số 23/QTTN ban hành kèm theo Quyết định số 6842/QĐ-UBND ngày 13/12/2016 của UBND Thành phố Hà Nội về việc công bố quy trình, định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Vận hành máy sục khí bề mặt: Vận hành hàng ngày từ 05h00 đến 09h00 và từ 17h00 đến 21h00. Đối với những ngày thời tiết bất thường (mưa lớn...) thì vận hành thêm thời gian từ 22h00 đến 04h00 sáng hôm sau.
Đơn vị tính: 1000m3 nước xử lý
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | ĐVT | Hao phí | |
Xử lý lần đầu | Xử lý duy trì | ||||
TN 13.01.10 | Công tác xử lý, duy trì chất lượng nước hồ bằng chế phẩm RedOxy- 3C | Vật liệu | |||
- Chế phẩm Redoxy-3C | kg | 20,00 | 10,00 | ||
- Phao xốp D80mm | quả | 2,895 | 2,895 | ||
- Dây dù D3mm | m | 11,83 | 11,83 | ||
- Gạch lỗ 220x105x60mm | viên | 1,93 | 1,93 | ||
Nhân công: | |||||
- Công nhân chia ô lưới, bậc 3,5/7 - nhóm 3 | công | 0,360 | 0,360 | ||
- Công nhân xử lý, bậc 4,0/7 - nhóm 3 | công | 0,197 | 0,197 | ||
- Công nhân bảo vệ, bậc 3,0/7 | công | 0,061 | 0,061 | ||
Máy thi công: | |||||
- Xe tải gắn cần trục 5T | ca | 0,053 | 0,051 | ||
- Máy phun rải đa năng | ca | 0,067 | 0,067 | ||
- Thuyền máy động cơ 15CV | ca | 0,187 | 0,187 |
Ghi chú:
- Định mức trên không bao gồm công tác phân tích mẫu, vận hành máy sục khí.
- Định mức trên áp dụng cho các hồ nội thành Hà Nội có cự ly vận chuyển < 15km, đối với các hồ có cự ly vận chuyển > 15 km thì điều chỉnh thêm trị số:
+ Xe tải gắn cần trục 5T: 0,007 ca xe/1km tăng thêm