Quyết định 29/2019/QĐ-UBND Lạng Sơn về giá dịch vụ vệ sinh môi trường

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 29/2019/QĐ-UBND

Quyết định 29/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về giá dịch vụ vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng SơnSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:29/2019/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phạm Ngọc Thưởng
Ngày ban hành:31/10/2019Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH LẠNG SƠN

---------------

Số: 29/2019/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------------

Lạng Sơn, ngày 31 tháng 10 năm 2019

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về giá dịch vụ vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

-------------

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 11 năm 2013 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng thi hành một số Điều của Luật Giá; Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng thi hành một số Điều của Luật Giá;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 248 /TTr-STC ngày 04 tháng 9 năm 2019 và Tờ trình số 299/TTr-STC ngày 22 tháng 10 năm 2019.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Quy định giá dịch vụ vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn như sau:

1. Mức thu giá dịch vụ: Theo Phụ lục kèm theo Quyết định này.

Các mức thu giá dịch vụ quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này là mức giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.

2. Đối tượng nộp:

a) Các hộ gia đình, cá nhân được cung ứng dịch vụ vệ sinh môi trường đối với rác thải sinh hoạt phải thực hiện nộp tiền dịch vụ vệ sinh môi trường đối với công tác thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt hàng tháng theo mức giá quy định trên.

b) Các tổ chức, cá nhân, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và hoạt động khác (bao gồm cả chủ đầu tư xây dựng công trình) được cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải phải thực hiện nộp tiền dịch vụ vệ sinh môi trường.

c) Riêng chất thải nguy hại (rác thải y tế, công nghiệp nguy hại) phải thực hiện theo quy định của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

3. Cơ quan, đơn vị tổ chức thu

a) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai tổ chức công tác thu giá dịch vụ vệ sinh môi trường theo phân cấp địa bàn quản lý: Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức thu có trách nhiệm niêm yết, thông báo công khai Quyết định thu, cơ quan, đơn vị tổ chức thu, phương thức thu đến các đối tượng được cung ứng dịch vụ vệ sinh môi trường.

b) Doanh nghiệp kinh doanh chợ, Ban Quản lý chợ thực hiện thu tại các chợ quản lý và có trách nhiệm niêm yết hoặc thông báo công khai Quyết định thu, cơ quan, đơn vị tổ chức thu, phương thức thu tại địa điểm thu.

4. Chứng từ thu: Đơn vị thu sử dụng chứng từ theo quy định hiện hành.

Điều 2. Quản lý, sử dụng số tiền thu từ giá dịch vụ vệ sinh môi trường

1. Hàng năm các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức thu có trách nhiệm lập dự toán kinh phí thu, chi dịch vụ vệ sinh môi trường gửi phòng Tài chính - Kế hoạch tổng hợp, trình UBND các huyện, thành phố quyết định để giao kế hoạch thu hàng năm theo đúng quy định hiện hành.

2. Toàn bộ số tiền thu được của các đơn vị có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ về thuế (Thuế giá trị gia tăng) và các nghĩa vụ tài chính khác (nếu có) theo quy định. Số thu còn lại được sử dụng:

a) Trích 20% để chi phí phục vụ cho công tác thu giá dịch vụ.

b) Phần còn lại nộp vào tài khoản tiền gửi của cơ quan, đơn vị được Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố giao nhiệm vụ tổ chức thu giá dịch vụ vệ sinh môi trường mở tại Kho bạc Nhà nước và hạch toán số thu còn lại để thực hiện các nhiệm vụ chi cho hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải trên địa bàn quản lý.

Trường hợp giao cho đơn vị trúng thầu cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt tự tổ chức thu giá dịch vụ vệ sinh môi trường trong phạm vi địa bàn quản lý, thì số tiền thu được sau khi nộp thuế giá trị gia tăng và trích 20% chi phí phục vụ công tác thu, số tiền còn lại được để lại và tính bù trừ vào kinh phí thực hiện thu gom, vận chuyển rác theo Hợp đồng ký kết.

3. Đối với các tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh khai thác chợ, số tiền giá dịch vụ vệ sinh môi trường thu của các hộ kinh doanh được hạch toán vào doanh thu của doanh nghiệp và phải thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành; đồng thời phải thanh toán đối với khối lượng rác thải phát sinh với các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức thu giá dịch vụ vệ sinh môi trường trên địa bàn theo mức thu tại điểm 8 Phụ lục kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:

a) Xây dựng phương án và tổ chức thu giá dịch vụ vệ sinh môi trường ca các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn đảm bảo thu đúng, thu đủ nhằm đáp ứng mục tiêu giảm chi ngân sách địa phương cho công tác dịch vụ duy trì vệ sinh môi trường trên địa bàn quản lý.

b) Quản lý, sử dụng nguồn thu từ giá dịch vụ và phê duyệt dự toán phục vụ công tác thu theo đúng các quy định hiện hành.

c) Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát các đơn vị thực hiện dịch vụ vệ sinh môi trường để nâng cao chất lượng dịch vụ. Tổ chức tuyên truyền, nâng cao ý thức của nhân dân trong việc thực hiện nộp giá dịch vụ vệ sinh môi trường đầy đủ và tham gia giám sát chất lượng dịch vụ vệ sinh do các đơn vị duy trì vệ sinh môi trường thực hiện.

2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh, các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra quá trình thực hiện tổ chức thu giá dịch vụ vệ sinh môi trường theo quy định hiện hành.

3. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị thu về việc sử dụng hóa đơn thu giá dịch vụ vệ sinh môi trường thống nhất trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật hiện hành; hướng dẫn các đơn vị thực hiện kê khai nộp thuế, quyết toán thuế đối với số tiền giá dịch vụ thu được theo quy định của Luật Quản lý thuế.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 và thay thế Quyết định số 51/2017/QĐ-UBND ngày 20/9/2017 của y ban nhân dân tỉnh về giá dịch vụ vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh, Chủ tịch y ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức, hộ gia đinh, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 5;

- Chính phủ;

- Bộ Tài chính;

- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;

- Thường trực Tỉnh ủy;

- Thường trực HĐND tỉnh;

- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;

- Ủy ban MTTQVN tỉnh;

- TAND, VKSND tỉnh;

- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;

- Các sở, ban, ngành tỉnh;

- Công báo tỉnh, Báo Lạng Sơn;

- PCVP UBND tỉnh, các phòng CV;

- Lưu: VT, KTTH(LKT).

TM. Y BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

 

 

 

Phạm Ngọc Thưởng

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi