Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 2685/QĐ-UBND Hà Nội về mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 2685/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2685/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Hồng Sơn |
Ngày ban hành: | 24/06/2020 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
tải Quyết định 2685/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2685/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 24 tháng 6 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỰC NƯỚC TƯƠNG ỨNG VỚI CÁC CẤP BÁO ĐỘNG LŨ TRÊN CÁC TUYẾN SÔNG THUỘC ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
___________
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29/11/2006;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19/6/2013;
Căn cứ Luật Khí tượng thủy văn ngày 23/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;
Căn cứ Nghị định số 160/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Quyết định số 05/2020/QĐ-TTg ngày 31/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên các tuyến sông thuộc phạm vi cả nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 214/TTr-SNN ngày 15/6/2020 về việc ban hành quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên các tuyến sông thuộc địa bàn thành phố Hà Nội.
QUYẾT ĐỊNH:
STT | Tên sông | Trạm thủy văn | Mực nước tương ứng với các cấp báo động (m) | Báo động trên địa bàn các xã, phường, thị trấn ven đê thuộc quận, huyện, thị xã | ||
I | II | III |
|
1 | Sông Đà | Sơn Đà | 16,0 | 17,0 | 18,0 | Ba Vì |
2 | Trung Hà | 15,0 | 16,0 | 17,0 | Ba Vì | |
3 | Sông Hồng | Sơn Tây | 12,4 | 13,4 | 14,4 | Ba Vì, Sơn Tây, Phúc Thọ, Đan Phượng, Mê Linh |
4 | Hà Nội (Long Biên) | 9,5 | 10,5 | 11,5 | Bắc Từ Liêm, Tây Hồ, Ba Đình, Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng, Hoàng Mai, Thanh Trì, Đông Anh, Long Biên, Gia Lâm | |
5 | An Cảnh | 7,2 | 8,2 | 9,1 | Thường Tín, Phú Xuyên | |
6 | Sông Đuống | Thượng Cát | 9,0 | 10,0 | 11,0 | Đông Anh, Long Biên, Gia Lâm |
7 | Sông Đáy | Ba Thá | 5,5 | 6,5 | 7,5 | Phúc Thọ, Quốc Oai, Chương Mỹ, Mỹ Đức, Đan Phượng, Hoài Đức, Hà Đông, Thanh Oai, Ứng Hòa |
8 | Sông Cầu | Lương Phúc | 6,0 | 7,0 | 8,0 | Sóc Sơn |
9 | Sông Cà Lồ | Mạnh Tân | 6,0 | 7,0 | 8,0 | Đông Anh, Sóc Sơn |
10 | Sông Tích | Kim Quan | 6,8 | 7,6 | 8,4 | Thạch Thất, Phúc Thọ, Sơn Tây |
11 | Vĩnh Phúc | 6,4 | 7,2 | 8,0 | Quốc Oai, Chương Mỹ | |
12 | Sông Bùi | Yên Duyệt | 6,0 | 6,5 | 7,0 | Chương Mỹ, Mỹ Đức |
13 | Sông Mỹ Hà | Hòa Lạc | 5,5 | 6,0 | 6,5 | Mỹ Đức |
14 | Sông Nhuệ | Đồng Quan |
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |