- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Quyết định 20/2021/QĐ-UBND Quy định về bảo vệ môi trường tỉnh An Giang
| Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 20/2021/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Anh Thư |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
20/04/2021 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 20/2021/QĐ-UBND
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải Quyết định 20/2021/QĐ-UBND
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG ___________ Số: 20/2021/QĐ-UBND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ An Giang, ngày 20 tháng 4 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang ban hành kèm theo Quyết định số 80/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
______________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP của Chính phủ ngày 13 tháng 5 năm 2019 Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 130/TTr-STNMT ngày 05 tháng 3 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang ban hành kèm theo Quyết định số 80/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh:
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 3 như sau:
“3. Các dự án sản xuất khi đầu tư ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp phải tuân thủ các nguyên tắc sau đây:
a) Phù hợp quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch bảo vệ môi trường, quy hoạch xây dựng. Đáp ứng được yêu cầu về bảo vệ môi trường và sức chịu tải của môi trường.
b) Đảm bảo khoảng cách ly an toàn vệ sinh môi trường đối với khu dân cư và công trình khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và pháp luật khác có liên quan”.
2. Sửa đổi Phụ lục 1 như sau: “
Phụ lục 1
Danh mục dự án bắt buộc bố trí vào khu công nghiệp, cụm công nghiệp
1. Luyện kim; tinh chế, chế biến khoáng sản độc hại; phá dỡ tàu biển;
2. Sản xuất giấy, bột giấy, ván sợi (MDF, HDF);
3. Sản xuất hóa chất, phân bón hóa học (trừ loại hình phối trộn); thuốc bảo vệ thực vật hóa học;
4. Nhuộm (vải, sợi), giặt mài;
5. Thuộc da;
6. Lọc hóa dầu;
7. Nhiệt điện than, sản xuất than cốc, khí hóa than, điện hạt nhân;
8. Xử lý, tái chế chất thải; sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất;
9. Có công đoạn xi mạ, làm sạch bề mặt kim loại bằng hóa chất;
10. Sản xuất pin, ắc quy;
11. Sản xuất clinker;
12. Chế biến mủ cao su;
13. Chế biến tinh bột sắn; bột ngọt; bia, rượu, cồn công nghiệp;
14. Chế biến mía đường;
15. Chế biến thủy sản, phụ phẩm thuỷ sản; chế biến bột cá, mỡ cá; chế biến thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản;
16. Sản xuất linh kiện, thiết bị điện, điện tử, viễn thông”.
Điều 2. Điều khoản thi hành Quyết định này có hiệu lực từ ngày 04 tháng 5 năm 2021./.
|
Nơi nhận: - Website Chính phủ; - Bộ TN&MT; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp; - TT. Tỉnh ủy, HĐND tỉnh; - UBND tỉnh: CT và các PCT; - Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; - Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; - Văn phòng UBND tỉnh: LĐVP, KTN; - Cổng thông tin điện tử An Giang; - Trung tâm Công báo – Tin học tỉnh; - Lưu: VT. |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Thư |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!