Quyết định 139/2007/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc điều chỉnh Quyết định số 190/2004/QĐ-UB, ngày 30 tháng 7 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn thành phố
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 139/2007/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 139/2007/QĐ-UBND |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày ban hành: | 20/12/2007 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
tải Quyết định 139/2007/QĐ-UBND
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Số: 139 /2007/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 12 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
Về điều chỉnh Quyết định số 190/2004/QĐ-UB,
ngày 30 tháng 7 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố
về thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
trên địa bàn thành phố
________
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải và Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2003 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải và Thông tư liên tịch số 106/2007/TTLT-BTC-BTNMT ngày 06 tháng 9 năm 2007 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2003 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2007/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân dân thành phố về điều chỉnh mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của Liên Sở Tài chính - Sở Giao thông - Công chính tại Tờ trình số 1687/LSTC-GTCC ngày 13 tháng 11 năm 2007 về phương án điều chỉnh mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt giai đoạn 2008 - 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Điều chỉnh mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố được quy định tại điểm b khoản 1.1 Điều 1 của Quyết định số 190/2004/QĐ-UB ngày 30 tháng 7 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, như sau:
Đối tượng sử dụng nước | Đơn vị | Mức thu phí | ||
2008 | 2009 | 2010 | ||
1. Hộ gia đình sử dụng nước sinh hoạt trong định mức 4m3/người/tháng | đ/m3 | 300 | 350 | 400 |
2. Hộ gia đình sử dụng nước sinh hoạt vượt định mức | đ/m3 | 600 | 700 | 800 |
3. Sản xuất | đ/m3 | 700 | 800 | 900 |
4. Kinh doanh dịch vụ | đ/m3 | 950 | 1500 | 2000 |
5. Cơ quan hành chính sự nghiệp | đ/m3 | 600 | 700 | 800 |
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2008; mức thu phí được điều chỉnh theo quy định tại Điều 1 vào ngày 01 tháng 01 mỗi năm đến năm 2010.
Các nội dung không đề cập vẫn giữ nguyên theoQuyết định số 190/2004/QĐ-UB ngày 30 tháng 7năm2004 củaỦy ban nhân dân thành phố.
Điều 3.Chánh Văn phòngHội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giao thông - Công chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố, Cục trưởng Cục Thuế thành phố, Thủ trưởng các sở - ban - ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, phường - xã, Giám đốc các đơn vị cung cấp nước sạch và các đối tượng sử dụng nước trên địa bàn thành phố có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận : - Như Điều 3; - Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Bộ Tài chính; - Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; - Đoàn Đại biểu Quốc hội thành phố; - Thường trực Thành ủy; - Thường trực HĐND.TP; - TTUB: CT, các PCT; - Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam TP; - VP Thành ủy và các Ban Thành ủy; - Các BanHội đồngnhân dân thành phố; - Các Đoàn thể thành phố; - VPHĐ-UB: Các PVP; - Các Phòng chuyên viên; - Trung tâm Công báo; - Lưu:VT, (ĐTMT-Th) H. | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây