Quyết định 12/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành Quy định về phân vùng các nguồn tiếp nhận nước thải trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

thuộc tính Quyết định 12/2017/QĐ-UBND

Quyết định 12/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành Quy định về phân vùng các nguồn tiếp nhận nước thải trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:12/2017/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Trần Hoàng Tựu
Ngày ban hành:19/05/2017
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
Số: 12/2017/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Vĩnh Long, ngày 19 tháng 5 năm 2017
 
 
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHÂN VÙNG CÁC NGUỒN TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
---------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
 
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Bảo vệ Môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Thông tư số 47/2011/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
Căn cứ Thông tư số 32/2013/TT-BTNMT ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
Căn cứ Thông tư số 12/2015/TT-BTNMT ngày 31 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
Căn cứ Thông tư số 13/2015/TT-BTNMT ngày 31 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
Căn cứ Thông tư số 76/2015/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 65/2015/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
Căn cứ Thông tư số 77/2015/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
Căn cứ Thông tư số 04/2016/TT-BTNMT ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về phân vùng các nguồn tiếp nhận nước thải trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Xác định và tính toán lưu lượng các nguồn xả nước thải:
1. Các tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có trách nhiệm đo đạc, quan trắc, thống kê để tính toán, xác định lưu lượng nước thải để áp dụng hệ số lưu lượng nguồn thải theo các quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia hiện hành.
2. Các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác và trung thực các thông tin về lưu lượng và đặc tính nước thải cho cơ quan quản lý Nhà nước về môi trường. Trong trường hợp số liệu của các tổ chức, cá nhân cung cấp chưa đủ tin cậy, cơ quan quản lý Nhà nước về môi trường sẽ tính toán, xác định hoặc trưng cầu giám định theo quy định pháp luật.
Điều 3.Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 6 năm 2017.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Xây dựng; Trưởng Ban Quản lý các Khu Công nghiệp Vĩnh Long; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục KTVBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- ĐBQH đơn vị tỉnh VL;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- CVP, PVP UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Vĩnh Long, Đài PTTH Vĩnh Long;
- Phòng KTN;
- Lưu: VT, 4.17.05.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Hoàng Tựu
 
 
QUY ĐỊNH
PHÂN VÙNG CÁC NGUỒN TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
 (Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2017/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long).
 
1. Phân vùng các nguồn tiếp nhận nước thải là sông, kênh, rạch chính trên địa bàn tỉnh

STT
Tên sông, kênh, rạch
Điểm đầu
Điểm cuối
Mục đích sử dụng nguồn tiếp nhận nước thải
Qtb
(m3/s)
Hệ số Kq
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
I
Các tuyến sông do Trung ương quản lý
1
Sông Hậu
Sông Hậu (giáp tỉnh Đồng Tháp)
Sông Hậu (tại điểm giao sông cái Vồn Nhỏ)
A
1.100
1,2
Sông Hậu (tại điểm giao Sông Cái Vồn Nhỏ)
Sông Hậu (tại điểm giao Sông Trà Ôn)
A
1.000
1,2
Sông Hậu (tại điểm giao sông Trà Ôn)
Sông Hậu (giáp tỉnh Trà Vinh)
A
900
1,2
2
Sông Tiền
Toàn tuyến
A
400
1,1
3
Sông Cổ Chiên
Sông Tiền
Ngã ba sông tại Vàm Mang Thít
A
1.300
1,2
Ngã ba sông tại Vàm Mang Thít
Ngã ba tại Vàm Vũng Liêm
A
1.250
1,2
Ngã ba tại Vàm Vũng Liêm
Sông Cổ Chiên (tỉnh Trà Vinh)
A
1.200
1,2
4
Sông Măng Thít
Sông Cổ Chiên
Ngã ba giao với sông Cái Ngang
A
150
1,0
Ngã ba giao với sông Cái Ngang
Sông Trà Ôn
A
30
0,9
II
Các tuyến sông, kênh, rạch do Sở Giao thông Vận tải quản lý
5
Sông Mỹ Thuận
Kênh Rạch Sâu (tỉnh Đồng Tháp)
Sông Cái Vồn Lớn và Kênh Chà Và
A
20
0,9
6
Sông Cái Vồn Nhỏ
Sông Cái Vồn Lớn
Sông Hậu
A
35
0,9
7
Sông Long Hồ
Sông Cổ Chiên
Sông Cái Sao và Sông Hoà Tịnh.
A
35
0,9
8
Sông Cái Sao
Sông Long Hồ và Sông Hoà Tịnh
Sông Cái Ngang
A
20
0,9
9
Sông Cái Ngang
Sông Cái Sao
Sông Ba Kè và Sông Ba Càng
A
25
0,9
10
Sông Ba Kè
Sông Cái Ngang và Sông Ba Càng
Giao Sông Măng Thít
A
20
0,9
11
Sông Cái Cá
Sông Cổ Chiên tại cầu Cái Cá
Sông Đội Hổ
A
5
0,9
12
Sông Đội Hổ
Sông Cái Cá
Kênh Bu Kê và Sông Cái Cam
A
2
0,9
13
Kênh Bu Kê
Sông Đội Hổ và Sông Cái Cam
Sông Ba Càng
A
4
0,9
14
Kênh Chà Và
Giáp Rạch Chà Và
Sông Cái Vồn Lớn và Sông Mỹ Thuận
A
7
0,9
15
Rạch Chà Và
Sông Ba Càng
Kênh Chà Và
A
5
0,9
16
Sông Cái Vồn Lớn
Kênh Chà Và và Sông Mỹ Thuận
Sông Hậu
A
20
0,9
17
Sông Vũng Liêm
Sông Cổ Chiên
Sông Bưng Trường
A
20
0,9
18
Sông Bưng Trường
Sông Vũng Liêm
Sông Ngãi Chánh
A
22
0,9
19
Sông Ngãi Chánh
Sông Bưng Trường
Sông Trà Ngoa
A
1
0,9
20
Sông Trà Ngoa
Sông Măng Thít
Sông Ngãi Chánh
A
1
0,9
21
Sông Cái Cam
Sông Cổ Chiên
Kênh Bu Kê và Sông Đội Hổ
A
10
0,9
22
Sông Ba Càng
Rạch Cườm Nga
Sông Ba Kè và Sông Cái Ngang
A
3
0,9
23
Sông Mương Lộ
Sông Tiền
Sông Cổ Chiên
A
10
0,9
24
Sông Hoà Tịnh
Sông Long Hồ và Sông Cái Sao
Sông Bình Hoà
A
4
0,9
25
Sông Bình Hoà
Sông Hoà Tịnh
Sông Thiên Long
A
5
0,9
26
Sông Thiềng Long
Giáp Sông Bình Hoà
Rạch Thầy Bao
A
1
0,9
27
Rạch Thầy Bao
Sông Thiềng Long
Rạch Cái Mới
A
5
0,9
28
Rạch Cái Mới
Rạch Thầy Bao
Sông Cái Nhum
A
5
0,9
29
Sông Cái Nhum
Rạch Cái Mới
Sông Măng Thít
A
20
0,9
III
Tuyến sông do UBND huyện Long Hồ quản lý
30
Sông Lộc Hòa (Rạch Cây Dừa)
Sông Bu Kê
Rạch Mười Trầu
A
0,5
0,9
Ghi chú:
- (2) là tên các tuyến sông, kênh, rạch trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; (3) là điểm bắt đầu của tuyến sông, kênh, rạch; (4) là điểm kết thúc của tuyến sông, kênh, rạch; (5) Mục đích sử dụng nguồn tiếp nhận nước thải theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành về nước thải; (6) là giá trị trung bình lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải; (7) là hệ số nguồn tiếp nhận nước thải. Không áp dụng hệ số Kq đối với các thông số: nhiệt độ, màu, pH, coliform, Tổng hoạt độ phóng xạ α, Tổng hoạt độ phóng xạ β.
- Loại A ở cột (5): Nguồn tiếp nhận nước thải được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
2. Phân vùng các nguồn tiếp nhận nước thải là sông, kênh, rạch trên địa bàn tỉnh (trừ các sông, kênh, rạch tại mục 1)
- Loại A: Nguồn tiếp nhận nước thải được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
- Loại B: Nguồn tiếp nhận nước thải không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
3. Phân vùng các nguồn tiếp nhận nước thải là hồ, ao
Các hồ, ao hiện có trên địa bàn tỉnh đều có dung tích nhỏ dưới 10 triệu m3 áp dụng hệ số Kq = 0,6 và mục đích sử dụng nguồn tiếp nhận nước thải thì áp dụng theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành về nước thải, cụ thể:
- Loại A: Nguồn tiếp nhận nước thải được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
- Loại B: Nguồn tiếp nhận nước thải không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
4. Quy định khác: Hệ số lưu lượng nguồn thải (Kf) và hệ số lưu lượng/dung tích nguồn tiếp nhận (Kq) và giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải (Cmax) được quy định tại các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường do cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền ban hành./.
 
 
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất