Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 08/2023/QĐ-UBND Thanh Hóa khung giá các loại rừng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 08/2023/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 08/2023/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Đức Giang |
Ngày ban hành: | 14/03/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
tải Quyết định 08/2023/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA _____ Số: 08/2023/QĐ-UBND | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________ Thanh Hóa, ngày 14 tháng 3 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
__________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ, quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, quy định phương pháp định giá rừng; khung giá rừng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 263/TTr-SNN&PTNT ngày 28 tháng 12 năm 2022 và Công văn số 854/SNN&PTNT-KL ngày 02 tháng 3 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định khung giá các loại rừng thuộc sở hữu toàn dân trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá gồm:
1. Khung giá rừng tự nhiên là rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất: Chi tiết theo Phụ lục số 01 đính kèm.
2. Khung giá rừng trồng là rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất: Chi tiết theo Phụ lục số 02 đính kèm.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có các hoạt động liên quan đến áp dụng khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các địa phương áp dụng khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa theo quy định của pháp luật.
b) Căn cứ khung giá rừng quy định giá tối thiểu và giá tối đa cho các loại rừng được phê duyệt, để xây dựng, thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt bảng giá các loại rừng, giá từng loại rừng đối với từng chương trình, dự án cụ thể trên địa bàn theo đúng quy định.
c) Tổng hợp những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét giải quyết theo quy định.
d) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh khung giá rừng khi có biến động tăng hoặc giảm trên 20% so với giá quy định hiện hành liên tục trong thời gian sau tháng (06) trở lên.
2. Sở Tài chính
a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bảng giá, giá rừng đối với từng chương trình, dự án cụ thể theo quy định.
b) Chỉ đạo, hướng dẫn các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp có quản lý rừng trong việc xác định giá trị doanh nghiệp và một số nội dung có liên quan đến lĩnh vực tài chính theo quy định của pháp luật.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Sở, ban, ngành cấp tỉnh liên quan, hướng dẫn, tổ chức thẩm định giá rừng làm cơ sở giao rừng, cho thuê rừng thống nhất, đồng bộ với giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đai.
4. Cục Thuế tỉnh
a) Tiếp nhận, xác định nghĩa vụ tài chính đối với hồ sơ đề nghị cho thuê rừng gắn với thuê đất lâm nghiệp do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển đến theo quy định hiện hành.
b) Chỉ đạo, hướng dẫn các Chi cục Thuế xác định nghĩa vụ tài chính đối với hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng, bồi thường rừng của các hộ gia đình, cá nhân do cơ quan chức năng liên quan chuyển đến theo quy định hiện hành.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Thực hiện giao rừng, cho thuê rừng, quyết định giá cho thuê rừng theo thẩm quyền và ký hợp đồng thuê rừng đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn cấp huyện trên cơ sở khung giá các loại rừng trên địa bàn huyện đã được ban hành; thu hồi quyết định cho thuê rừng đối với hộ gia đình, cá nhân vi phạm theo quy định của pháp luật.
b) Tổng hợp những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện khung giá các loại rừng trên địa bàn gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết theo quy định.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2023 và thay thế Quyết định số 4516/2013/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - Bộ Nông nghiệp và PTNT (để b/cáo); - Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (để b/cáo); - UBMTTQ Việt Nam tỉnh Thanh Hóa; - Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; - Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp; - Chánh Văn phòng UBND tỉnh; - Cổng TTĐT UBND tỉnh; - Lưu: VT, NN, KTTC. (MC01.03.23) | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
|