Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 5212/BTC-CST của Bộ Tài chính hướng dẫn xuất khẩu đối với khoáng sản tồn kho được phép xuất khẩu theo Thông báo 407/TB-VPCP
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 5212/BTC-CST
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 5212/BTC-CST | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 26/04/2013 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Tài nguyên-Môi trường |
tải Công văn 5212/BTC-CST
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5212/BTC-CST | Hà Nội, ngày 26 tháng 04 năm 2013 |
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh thành phố
Thực hiện Thông báo số 407/TB-VPCP ngày 17/12/2012 của Văn phòng Chính phủ thông báo kết luận của Thủ tướng Chính phủ về quy định xuất khẩu khoáng sản, xử lý hồ sơ hoạt động khoáng sản tồn đọng và công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động khoáng sản, Bộ Tài chính hướng dẫn xuất khẩu đối với khoáng sản tồn kho được phép xuất khẩu như sau:
1. Đối tượng được phép xuất khẩu:
a) Là các doanh nghiệp có tên trong Phụ lục Doanh nghiệp được phép xuất khẩu khoáng sản ban hành kèm theo công văn số 2912/BTC-CNNg ngày 4/4/2013 của Bộ Công Thương và Phụ lục Khối lượng đá khối tồn kho tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An và Yên Bái ban hành kèm theo công văn số 665/BXD-VLXD ngày 18/4/2013 của Bộ Xây dựng (Bản sao công văn số 2912/BCT-CNNg và công văn số 665/BXD-VLXD kèm theo).
b) Khoáng sản tồn kho được phép xuất khẩu khoáng sản là chủng loại và chất lượng quy định tại các Phụ lục ban hành kèm theo công văn số 2912/BCT-CNNg và công văn số 665/BXD-VLXD nêu trên.
2. Thuế xuất khẩu:
a) Thuế suất thuế xuất khẩu khoáng sản tồn kho được phép xuất khẩu thực hiện theo quy định tại Thông tư số 44/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với một số mặt hàng khoáng sản trong Biểu thuế xuất khẩu.
b) Việc xuất khẩu khoáng sản tồn kho theo hướng dẫn tại công văn này được thực hiện kể từ ngày 09/6/2013.
3. Tổ chức thực hiện:
a) Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên cấp Phiếu theo dõi hàng hóa xuất khẩu để cập nhật trừ lùi lượng khoáng sản tồn kho đã xuất khẩu của người nộp thuế (theo mẫu kèm theo công văn này). Doanh nghiệp mang Phiếu theo dõi đến từng cửa khẩu nơi làm thủ tục hải quan để công chức Hải quan đăng ký tờ khai ghi lượng hàng hoặc trị giá hàng hóa xuất khẩu từng lần vào Phiếu theo dõi và trừ lùi. Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục cuối cùng tổng hợp lượng khoáng sản mà doanh nghiệp đã xuất khẩu lên bản chính Phiếu theo dõi trừ lùi và gửi một bản chụp Phiếu theo dõi hàng hóa xuất khẩu cho Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi cấp Phiếu theo dõi trừ lùi để tổng hợp, theo dõi, trả lại bản chính chủ hàng.
b) Hết lượng khoáng sản tồn kho được cho phép xuất khẩu ghi tại khoản 1 công văn này, Lãnh đạo Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục cuối cùng xác nhận lên bản chính phiếu theo dõi trừ lùi của người nộp thuế.
Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc đề nghị có văn bản gửi về Bộ Tài chính để xem xét giải quyết./.
Nơi nhận: |
|
PHIẾU THEO DÕI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU
(Kèm theo công văn số 5212/BTC-CST ngày 26/4/2013 của Bộ Tài chính)
Kèm theo văn bản cho phép số………..ngày…..tháng…..năm………..
của Bộ ………………có giá trị đến ngày…..tháng…..năm……
Đơn vị xuất nhập khẩu:
Đăng ký tại Cục Hải quan:
Số đăng ký: …………………Ngày đăng ký ………………. Xác nhận của HQ cấp Phiếu
(Lãnh đạo Phòng GSQL ký, đóng dấu Cục)
Số tờ khai | Tên hàng | Số hàng làm thủ tục | Số hàng còn lại | Hải quan nơi làm thủ tục | |||
Lượng | Trị giá | Lượng | Trị giá | Cán bộ tiếp nhận tờ khai | Lãnh đạo hải quan cửa khẩu | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Cột 7 - Cán bộ tiếp nhận tờ khai ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đăng ký tờ khai
Cột 8 - Trưởng, phó HQ cửa khẩu ký, ghi rõ họ tên