Văn bản hợp nhất 05/VBHN-NHNN năm 2018 ban hành Hệ thống tài khoản kế toán tổ chức tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Văn bản hợp nhất 05/VBHN-NHNN
Số hiệu: | 05/VBHN-NHNN | Ngày ký xác thực: | 17/01/2018 |
Loại văn bản: | Văn bản hợp nhất | Cơ quan hợp nhất: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật | Người ký: | Nguyễn Đồng Tiến |
Số công báo: | Đang cập nhật | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Văn bản hợp nhất 05/VBHN-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: 05/VBHN-NHNN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 17 tháng 01 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29 tháng 4 năm 2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban hành Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004, được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Quyết định số 1146/2004/QĐ-NHNN ngày 10 tháng 9 năm 2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi Điều 2 Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng, có hiệu lực kể từ ngày 04 tháng 10 năm 2004.
2. Thông tư số 10/2014/TT-NHNN ngày 20 tháng 3 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số tài khoản trong Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định số 479/2004/QĐ- NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2014.
3. Thông tư số 49/2014/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 16/2007/QĐ- NHNN ngày 18/4/2007 và Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2015.
4. Thông tư số 22/2017/TT-NHNN ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2018.
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật các Tổ chức tín dụng số 07/1997/QH10 ngày 12/12/1997;
Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/6/2003;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Được sự chấp thuận ban hành Hệ thống tài khoản kế toán của Bộ Tài chính tại công văn số 1138/TC-CĐKT ngày 05/02/2004;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính1,2,3,4,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng.
Điều 2.5 Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/01/2005 và thay thế các Quyết định sau:
- Quyết định số 435/1998/QĐ-NHNN2 ngày 25/12/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng.
- Quyết định số 522/2000/QĐ-NHNN2 ngày 20/12/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc bổ sung tài khoản và sửa đổi một số quy định về hạch toán ngoại tệ trong Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng.
- Quyết định số 224/2001/QĐ-NHNN ngày 23/3/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc hủy bỏ Bảng cân đối tài chính của Tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định số 435/1998/QĐ-NHNN2 ngày 25/12/1998.
- Quyết định số 482/2001/QĐ-NHNN ngày 24/4/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về sửa đổi, bổ sung một số tài khoản trong Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng.
- Quyết định số 559/2002/QĐ-NHNN ngày 03/6/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc bổ sung một số tài khoản trong Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng.
- Quyết định số 69/2003/QĐ-NHNN ngày 22/01/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc bổ sung một số tài khoản vào Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng.
Điều 3.6,7,8,9 Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính, Thủ trưởng đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc các Tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước).
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1.10Hệ thống tài khoản kế toán này áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi chung là tổ chức tín dụng) được thành lập và hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng.
2. Các Tổ chức tín dụng chỉ được mở và sử dụng các tài khoản quy định trong Hệ thống tài khoản kế toán khi đã có cơ chế nghiệp vụ và theo đúng nội dung được cấp giấy phép hoạt động.
3. Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng gồm các tài khoản trong bảng cân đối kế toán và các tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán, được bố trí thành 9 loại:
- Các tài khoản trong bảng cân đối kế toán gồm 8 loại (từ loại 1 đến loại 8).
- Các tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán có 1 loại (loại 9).
- Các tài khoản trong bảng cân đối kế toán và các tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán (từ đây gọi tắt là tài khoản trong bảng và tài khoản ngoài bảng) được bố trí theo hệ thống số thập phân nhiều cấp, từ tài khoản cấp I đến tài khoản cấp III, ký hiệu từ 2 đến 4 chữ số.
- Tài khoản cấp I ký hiệu bằng 2 chữ số từ 10 đến 99. Mỗi loại tài khoản được bố trí tối đa 10 tài khoản cấp I.
- Tài khoản cấp II ký hiệu bằng 3 chữ số, hai số đầu (từ trái sang phải) là số hiệu tài khoản cấp I, số thứ 3 là số thứ tự tài khoản cấp II trong tài khoản cấp I, ký hiệu từ 1 đến 9.
- Tài khoản cấp III ký hiệu bằng 4 chữ số, ba số đầu (từ trái sang phải) là số hiệu tài khoản cấp II, số thứ 4 là số thứ tự tài khoản cấp III trong tài khoản cấp II, ký hiệu từ 1 đến 9.
Các tài khoản cấp I, II, III là những tài khoản tổng hợp do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định, dùng làm cơ sở để hạch toán kế toán tại các Tổ chức tín dụng.
3.1. Về mở và sử dụng tài khoản cấp III:
3.1.1. Đối với Tổ chức tín dụng có khả năng ứng dụng công nghệ tin học để hạch toán, quản lý và theo dõi được các chỉ tiêu tài khoản cấp III, đảm bảo tính chính xác, kịp thời và đầy đủ, trên cơ sở đó, lập được các loại báo cáo theo đúng quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước, thì không bắt buộc phải mở và sử dụng các tài khoản cấp III quy định trong Hệ thống tài khoản kế toán này mà có thể sử dụng trực tiếp các tài khoản cấp II do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định để hạch toán; hoặc mở các tài khoản cấp III, IV, V,... theo đặc thù và yêu cầu quản lý của tổ chức mình. Để thực hiện theo quy định này, Tổ chức tín dụng cần phải:
- Có quy trình nghiệp vụ cụ thể và phần mềm nghiệp vụ đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định hiện hành để:
+ Xử lý hạch toán các nghiệp vụ phát sinh theo đúng quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán;
+ Tổng hợp, lập và gửi các loại báo cáo do Nhà nước và Ngân hàng Nhà nước quy định.
- Được Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận trước khi triển khai thực hiện. Vụ Kế toán - Tài chính Ngân hàng Nhà nước là đầu mối chịu trách nhiệm phối hợp với Cục Công nghệ Tin học Ngân hàng, Vụ Chính sách tiền tệ, Thanh tra Ngân hàng và các Vụ, Cục Ngân hàng Nhà nước có liên quan để xem xét, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận cho Tổ chức tín dụng có đủ điều kiện được mở và sử dụng tài khoản cấp III theo quy định tại điểm 3.1.1 trên đây.
3.1.2. Đối với Tổ chức tín dụng chưa thể ứng dụng công nghệ tin học để hạch toán, quản lý, theo dõi các chỉ tiêu tài khoản cấp III thì bắt buộc phải mở và sử dụng các tài khoản cấp III do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định.
3.2. Các tài khoản cấp IV, V... là những tài khoản tổng hợp do Tổng giám đốc, Giám đốc các Tổ chức tín dụng quy định để đáp ứng yêu cầu cụ thể về hạch toán các nghiệp vụ phát sinh của từng Tổ chức tín dụng. Việc bổ sung các tài khoản cấp III (đối với các Tổ chức tín dụng được phép theo quy định tại điểm 3.1.1), IV, V... phải phù hợp với tính chất, nội dung của các tài khoản cấp I, II, III do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đã quy định.
3.3. Trước khi áp dụng, các Tổ chức tín dụng (trừ các Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở) phải gửi Hệ thống tài khoản kế toán của tổ chức mình về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Kế toán - Tài chính) để báo cáo.
4. Ký hiệu tiền tệ: Để phân biệt đồng Việt Nam, ngoại tệ và giữa các loại ngoại tệ khác nhau, Tổ chức tín dụng sử dụng ký hiệu tiền tệ: (i) bằng số (ký hiệu từ 00 đến 99) để ghi vào bên phải tiếp theo số hiệu tài khoản tổng hợp; hoặc (ii) bằng chữ (như: VND, USD...). Ký hiệu tiền tệ cụ thể quy định trong Phụ lục kèm theo Hệ thống tài khoản kế toán này.
5. Định khoản ký hiệu tài khoản chi tiết: Tài khoản chi tiết (tiểu khoản) dùng để theo dõi phản ảnh chi tiết các đối tượng hạch toán của tài khoản tổng hợp. Việc mở tài khoản chi tiết được thực hiện theo quy định tại phần nội dung hạch toán các tài khoản.
Cách ghi số hiệu tài khoản chi tiết:
Số hiệu tài khoản chi tiết gồm có 2 phần:
- Phần thứ nhất: Số hiệu tài khoản tổng hợp và ký hiệu tiền tệ.
- Phần thứ hai: Số thứ tự tiểu khoản trong tài khoản tổng hợp.
Nếu một tài khoản tổng hợp có dưới 10 tiểu khoản, số thứ tự tiểu khoản được ký hiệu bằng một chữ số từ 1 đến 9.
Nếu một tài khoản tổng hợp có dưới 100 tiểu khoản, số thứ tự tiểu khoản được ký hiệu bằng hai chữ số từ 01 đến 99.
Nếu một tài khoản tổng hợp có dưới 1000 tiểu khoản, số thứ tự tiểu khoản được ký hiệu bằng ba chữ số từ 001 đến 999...
Số lượng chữ số của các tiểu khoản trong cùng một tài khoản tổng hợp bắt buộc phải ghi thống nhất theo quy định trên (một, hai, ba chữ số...) nhưng không bắt buộc phải ghi thống nhất số lượng chữ số của các tiểu khoản giữa các tài khoản tổng hợp khác nhau.
Số thứ tự tiểu khoản được ghi vào bên phải của số hiệu tài khoản tổng hợp và ký hiệu tiền tệ. Giữa số hiệu tài khoản tổng hợp, ký hiệu tiền tệ và số thứ tự tiểu khoản, ghi thêm dấu chấm (.) để phân biệt.
Ví dụ: Tài khoản 4221.37.18
4221 là số hiệu của tài khoản tổng hợp - Tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng trong nước bằng ngoại tệ.
37 là ký hiệu ngoại tệ (đồng USD).
18 là số thứ tự tiểu khoản của đơn vị, cá nhân gửi tiền.
Số thứ tự tiểu khoản của đơn vị mở tài khoản đã ngừng giao dịch và tất toán tài khoản ít nhất sau một năm mới được sử dụng lại để mở cho đơn vị khác.
Ngoài ra, các tổ chức tín dụng được mở thêm tài khoản chi tiết theo yêu cầu quản lý nghiệp vụ khi cần thiết.11
6. Phương pháp hạch toán trên các tài khoản:
6.1. Việc hạch toán trên các tài khoản trong bảng được tiến hành theo phương pháp ghi sổ kép (Nợ - Có). Các tài khoản trong bảng chia làm ba loại:
- Loại tài khoản thuộc tài sản Có: luôn luôn có số dư Nợ.
- Loại tài khoản thuộc tài sản Nợ: luôn luôn có số dư Có.
- Loại tài khoản thuộc tài sản Nợ - Có: lúc có số dư Có, lúc có số dư Nợ hoặc có cả hai số dư.
Khi lập bảng cân đối tài khoản tháng và năm, các Tổ chức tín dụng phải phản ảnh đầy đủ và đúng tính chất số dư của các loại tài khoản nói trên (đối với tài khoản thuộc tài sản Có và tài khoản thuộc tài sản Nợ) và không được bù trừ giữa hai số dư Nợ - Có (đối với tài khoản thuộc tài sản Nợ - Có).
6.2.12 Việc hạch toán trên các tài khoản ngoài bảng được tiến hành theo phương pháp ghi sổ đơn (Nợ - Có - Số dư Nợ).
7.13 Khái niệm “trong nước” và “nước ngoài” quy định trong Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng này được hiểu theo khái niệm “người cư trú” và “người không cư trú” quy định tại Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13/12/2005 được sửa đổi, bổ sung bởi Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18/3/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ngoại hối.
8.14 Hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ và vàng
Việc hạch toán trên các tài khoản ngoại tệ quy định trong Hệ thống tài khoản kế toán này thực hiện theo nguyên tắc sau:
8.1. Thực hiện hạch toán đối ứng và cân đối giữa các tài khoản ngoại tệ và từng loại ngoại tệ.
8.2. Đối với các nghiệp vụ mua, bán ngoại tệ, hạch toán đồng thời các bút toán đối ứng bằng ngoại tệ và bút toán đối ứng bằng đồng Việt Nam.
8.3. Vàng tại tổ chức tín dụng được hạch toán tương tự như ngoại tệ (vàng được coi là một loại ngoại tệ), đơn vị là “chỉ” vàng 99,99% và hạch toán nghiệp vụ mua bán vàng thông qua hai Tài khoản 4711 và 4712 để hạch toán tương tự như hạch toán mua bán ngoại tệ.
8.4. Các khoản thu nhập, chi phí bằng ngoại tệ được chuyển đổi ra đồng Việt Nam thông qua tài khoản mua bán ngoại tệ để hạch toán vào tài khoản thu nhập, chi phí bằng đồng Việt Nam.
8.5. Tỷ giá hạch toán
a) Tỷ giá sử dụng để hạch toán các nghiệp vụ mua, bán ngoại tệ/vàng là tỷ giá mua, bán thực tế tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
b) Tỷ giá sử dụng để hạch toán các nghiệp vụ khác về ngoại tệ để chuyển đổi ra đồng Việt Nam:
(i) Tổ chức tín dụng được cấp phép kinh doanh ngoại hối: Là tỷ giá bình quân mua và bán chuyển khoản giao ngay của đồng ngoại tệ đó (sau đây gọi tắt là tỷ giá giao ngay) của tổ chức tín dụng tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh hoặc tỷ giá giao ngay bình quân của tất cả các lần thay đổi tỷ giá tại ngày phát sinh giao dịch.
(ii) Tổ chức tín dụng không được cấp phép kinh doanh ngoại hối: Là tỷ giá giao ngay tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh của Ngân hàng thương mại mà tổ chức tín dụng thực hiện giao dịch nhiều nhất trong kỳ kế toán.
(iii) Trường hợp tổ chức tín dụng không có tỷ giá giao ngay của loại ngoại tệ quy đổi, tổ chức tín dụng quy đổi thông qua một loại ngoại tệ có tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam, được niêm yết trên màn hình Reuters hoặc Bloomberg hoặc các phương tiện khác đối với những loại ngoại tệ không được hiển thị trên màn hình Reuters hoặc Bloomberg tại thời điểm quy đổi.
8.6. Cuối tháng, quý, năm khi lập Bảng cân đối tài khoản kế toán quy đổi theo từng loại ngoại tệ, tổ chức tín dụng phải thực hiện quy đổi số dư, doanh số hoạt động của tài khoản ngoại tệ ra đồng Việt Nam để tổng hợp và phản ánh vào bảng cân đối tài khoản hàng tháng bằng đồng Việt Nam như sau:
a) Tổ chức tín dụng được cấp phép kinh doanh ngoại hối:
(i) Đối với các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ:
Quy đổi theo tỷ giá giao ngay (đối với vàng quy đổi theo tỷ giá bình quân mua và bán vàng) tại thời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của tháng, quý, năm của tổ chức tín dụng nếu tỷ giá này chênh lệch nhỏ hơn 1% so với tỷ giá bình quân gia quyền mua và bán của ngày làm việc cuối cùng của tháng, quý, năm.
Trường hợp tỷ giá giao ngay tại thời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của tháng, quý, năm chênh lệch lớn hơn hoặc bằng 1% so với tỷ giá bình quân gia quyền mua và bán của ngày làm việc cuối cùng của tháng, quý, năm thì tổ chức tín dụng sử dụng tỷ giá bình quân gia quyền mua và bán của ngày làm việc cuối cùng của tháng, quý, năm để quy đổi.
Tỷ giá bình quân gia quyền mua và bán được tính bằng tổng tỷ giá bình quân gia quyền mua và tỷ giá bình quân gia quyền bán chia cho 2 (hai).
Trong đó, tỷ giá bình quân gia quyền mua/bán là tỷ giá được xác định trên cơ sở lấy tổng doanh số mua/bán bằng đồng Việt Nam trong ngày chia cho số lượng ngoại tệ mua/bán trong ngày.
Trường hợp tại ngày làm việc cuối cùng của tháng, quý, năm tổ chức tín dụng không có tỷ giá giao ngay của loại ngoại tệ quy đổi, tổ chức tín dụng quy đổi thông qua một loại ngoại tệ có tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam, được niêm yết trên màn hình Reuters hoặc Bloomberg hoặc các phương tiện khác đối với những loại ngoại tệ không được hiển thị trên màn hình Reuters hoặc Bloomberg tại thời điểm quy đổi.
(ii) Đối với các khoản mục phi tiền tệ (góp vốn đầu tư bằng ngoại tệ,...): quy đổi theo tỷ giá đã ghi nhận tại ngày hạch toán.
b) Tổ chức tín dụng không được cấp phép kinh doanh ngoại hối:
(i) Đối với các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ: Quy đổi theo tỷ giá giao ngay tại thời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng trong tháng, quý, năm của Ngân hàng thương mại mà tổ chức tín dụng thực hiện giao dịch nhiều nhất trong kỳ kế toán.
Trường hợp tại ngày làm việc cuối cùng của tháng, quý, năm tổ chức tín dụng không có tỷ giá giao ngay của loại ngoại tệ quy đổi, tổ chức tín dụng quy đổi thông qua một loại ngoại tệ có tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam, được niêm yết trên màn hình Reuters hoặc Bloomberg hoặc các phương tiện khác đối với những loại ngoại tệ không được hiển thị trên màn hình Reuters hoặc Bloomberg tại thời điểm quy đổi.
(ii) Đối với các khoản mục phi tiền tệ (góp vốn đầu tư bằng ngoại tệ,...): Quy đổi theo tỷ giá đã ghi nhận tại ngày hạch toán.
8.7. Các tổ chức tín dụng sử dụng đồng tiền kế toán là ngoại tệ áp dụng hạch toán các nghiệp vụ đối với các đồng tiền khác với đồng tiền kế toán tương tự điểm 8.4, điểm 8.5, điểm 8.6.
8.8. Các tổ chức tín dụng 100% vốn nước ngoài, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được lựa chọn áp dụng theo chuẩn mực kế toán quốc tế đối với giao dịch ngoại hối và các hợp đồng phái sinh; đồng thời, phải thuyết minh nội dung khác biệt giữa chuẩn mực kế toán quốc tế và chuẩn mực kế toán Việt Nam, ảnh hưởng của sự khác biệt đó đến thông tin trên báo cáo tài chính.
8.9. Việc hạch toán các nghiệp vụ ngoại tệ đối với quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô được hướng dẫn tại công văn hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước trên cơ sở áp dụng các quy định trên đây phù hợp với đặc thù hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô.
II. HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG 15
SỐ HIỆU TÀI KHOẢN | TÊN TÀI KHOẢN | ||
Cấp I | Cấp II | Cấp III |
|
Loại 1: Vốn khả dụng và các khoản đầu tư | |||
10 |
|
| Tiền mặt, chứng từ có giá trị ngoại tệ, kim loại quý, đá quý |
| 101 |
| Tiền mặt bằng đồng Việt Nam |
|
| 1011 | Tiền mặt tại đơn vị |
|
| 1012 | Tiền mặt tại đơn vị hạch toán báo sổ |
|
| 1013 | Tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý |
|
| 1014 | Tiền mặt tại máy ATM |
|
| 1019 | Tiền mặt đang vận chuyển |
| 103 |
| Tiền mặt ngoại tệ |
|
| 1031 | Ngoại tệ tại đơn vị |
|
| 1032 | Ngoại tệ tại đơn vị hạch toán báo sổ |
|
| 1033 | Ngoại tệ gửi đi nhờ tiêu thụ |
|
| 1039 | Ngoại tệ đang vận chuyển |
| 104 |
| Chứng từ có giá trị ngoại tệ |
|
| 1041 | Chứng từ có giá trị ngoại tệ tại đơn vị |
|
| 1043 | Chứng từ có giá trị ngoại tệ gửi đi nhờ thu |
|
| 1049 | Chứng từ có giá trị ngoại tệ đang vận chuyển |
| 105 |
| Kim loại quý, đá quý |
|
| 1051 | Vàng tại đơn vị |
|
| 1052 | Vàng tại đơn vị hạch toán báo sổ |
|
| 1053 | Vàng đang mang đi gia công, chế tác |
|
| 1054 | Kim loại quý, đá quý đang vận chuyển |
|
| 1058 | Kim loại quý, đá quý khác |
11 |
|
| Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước |
| 111 |
| Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước bằng đồng Việt Nam |
|
| 1111 | Tiền gửi phong tỏa |
|
| 1113 | Tiền gửi thanh toán |
|
| 1116 | Tiền ký quỹ bảo lãnh |
| 112 |
| Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước bằng ngoại tệ |
|
| 1121 | Tiền gửi phong tỏa |
|
| 1123 | Tiền gửi thanh toán |
|
| 1126 | Tiền ký quỹ bảo lãnh |
12 |
|
| Đầu tư tín phiếu Chính phủ và các Giấy tờ có giá ngắn hạn khác đủ điều kiện để tái chiết khấu với Ngân hàng Nhà nước |
| 121 |
| Đầu tư vào tín phiếu Ngân hàng Nhà nước và tín phiếu Chính phủ |
|
| 1211 | Đầu tư vào Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước |
|
| 1212 | Đầu tư vào Tín phiếu Kho bạc |
| 122 |
| Đầu tư vào các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đủ điều kiện để tái chiết khấu với Ngân hàng Nhà nước |
| 123 |
| Giá trị tín phiếu Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng đưa cầm cố vay vốn |
| 129 |
| Dự phòng giảm giá |
13 |
|
| Tiền, vàng gửi tại tổ chức tín dụng khác |
| 131 |
| Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng trong nước bằng đồng Việt Nam |
|
| 1311 | Tiền gửi không kỳ hạn |
|
| 1312 | Tiền gửi có kỳ hạn |
| 132 |
| Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng trong nước bằng ngoại tệ |
|
| 1321 | Tiền gửi không kỳ hạn |
|
| 1322 | Tiền gửi có kỳ hạn |
| 133 |
| Tiền gửi bằng ngoại tệ ở nước ngoài |
|
| 1331 | Tiền gửi không kỳ hạn |
|
| 1332 | Tiền gửi có kỳ hạn |
|
| 1333 | Tiền gửi chuyên dùng |
| 134 |
| Tiền gửi bằng đồng Việt Nam ở nước ngoài |
|
| 1341 | Tiền gửi không kỳ hạn |
|
| 1342 | Tiền gửi có kỳ hạn |
|
| 1343 | Tiền gửi chuyên dùng |
| 135 |
| Vàng gửi tại các tổ chức tín dụng trong nước |
|
| 1351 | Vàng gửi không kỳ hạn |
|
| 1352 | Vàng gửi có kỳ hạn |
| 136 |
| Vàng gửi tại các tổ chức tín dụng ở nước ngoài |
|
| 1361 | Vàng gửi không kỳ hạn |
|
| 1362 | Vàng gửi có kỳ hạn |
| 139 |
| Dự phòng rủi ro |
14 |
|
| Chứng khoán kinh doanh |
| 141 |
| Chứng khoán Nợ |
|
| 1411 | Chứng khoán Chính phủ, chứng khoán chính quyền địa phương |
|
| 1412 | Chứng khoán do các tổ chức tín dụng khác trong nước phát hành |
|
| 1413 | Chứng khoán do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành |
|
| 1414 | Chứng khoán nước ngoài |
| 142 |
| Chứng khoán Vốn |
|
| 1421 | Chứng khoán do các tổ chức tín dụng khác trong nước phát hành |
|
| 1422 | Chứng khoán do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành |
|
| 1423 | Chứng khoán nước ngoài |
| 148 |
| Chứng khoán kinh doanh khác |
| 149 |
| Dự phòng rủi ro chứng khoán |
|
| 1491 | Dự phòng cụ thể |
|
| 1492 | Dự phòng chung |
|
| 1499 | Dự phòng giảm giá |
15 |
|
| Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán |
| 151 |
| Chứng khoán Chính phủ, chứng khoán chính quyền địa phương |
| 152 |
| Chứng khoán Nợ do các tổ chức tín dụng khác trong nước phát hành |
| 153 |
| Chứng khoán Nợ do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành |
| 154 |
| Chứng khoán Nợ nước ngoài |
| 155 |
| Chứng khoán Vốn do các tổ chức tín dụng khác trong nước phát hành |
| 156 |
| Chứng khoán Vốn do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành |
| 157 |
| Chứng khoán Vốn nước ngoài |
| 159 |
| Dự phòng rủi ro chứng khoán |
|
| 1591 | Dự phòng cụ thể |
|
| 1592 | Dự phòng chung |
|
| 1599 | Dự phòng giảm giá |
16 |
|
| Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn |
| 161 |
| Chứng khoán Chính phủ, chứng khoán chính quyền địa phương |
| 162 |
| Chứng khoán Nợ do các tổ chức tín dụng khác trong nước phát hành |
| 163 |
| Chứng khoán Nợ do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành |
| 164 |
| Chứng khoán Nợ nước ngoài |
| 169 |
| Dự phòng rủi ro chứng khoán |
|
| 1691 | Dự phòng cụ thể |
|
| 1692 | Dự phòng chung |
|
| 1699 | Dự phòng giảm giá |
Loại 2: Hoạt động tín dụng | |||
20 |
|
| Cấp tín dụng cho các tổ chức tín dụng khác16 |
| 201 |
| Cho vay các tổ chức tín dụng trong nước bằng đồng Việt Nam |
|
| 2011 | Nợ trong hạn |
|
| 2012 | Nợ quá hạn |
| 202 |
| Cho vay các tổ chức tín dụng trong nước bằng ngoại tệ |
|
| 2021 | Nợ trong hạn |
|
| 2022 | Nợ quá hạn |
| 203 |
| Cho vay các tổ chức tín dụng nước ngoài bằng ngoại tệ |
|
| 2031 | Nợ trong hạn |
|
| 2032 | Nợ quá hạn |
| 205 |
| Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác |
|
| 2051 | Nợ trong hạn |
|
| 2052 | Nợ quá hạn |
| 209 |
| Dự phòng rủi ro |
|
| 2091 | Dự phòng cụ thể |
|
| 2092 | Dự phòng chung |
21 |
|
| Cho vay các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước |
| 211 |
| Cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam |
|
| 2111 | Nợ trong hạn |
|
| 2112 | Nợ quá hạn |
| 212 |
| Cho vay trung hạn bằng đồng Việt Nam |
|
| 2121 | Nợ trong hạn |
|
| 2122 | Nợ quá hạn |
| 213 |
| Cho vay dài hạn bằng đồng Việt Nam |
|
| 2131 | Nợ trong hạn |
|
| 2132 | Nợ quá hạn |
| 214 |
| Cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ và vàng |
|
| 2141 | Nợ trong hạn |
|
| 2142 | Nợ quá hạn |
| 215 |
| Cho vay trung hạn bằng ngoại tệ và vàng |
|
| 2151 | Nợ trong hạn |
|
| 2152 | Nợ quá hạn |
| 216 |
| Cho vay dài hạn bằng ngoại tệ và vàng |
|
| 2161 | Nợ trong hạn |
|
| 2162 | Nợ quá hạn |
| 219 |
| Dự phòng rủi ro |
|
| 2191 | Dự phòng cụ thể |
|
| 2192 | Dự phòng chung |
22 |
|
| Chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước |
| 221 |
| Chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam |
|
| 2211 | Nợ trong hạn |
|
| 2212 | Nợ quá hạn |
| 222 |
| Chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá bằng ngoại tệ |
|
| 2221 | Nợ trong hạn |
|
| 2222 | Nợ quá hạn |
| 229 |
| Dự phòng rủi ro |
|
| 2291 | Dự phòng cụ thể |
|
| 2292 | Dự phòng chung |
23 |
|
| Cho thuê tài chính |
| 231 |
| Cho thuê tài chính bằng đồng Việt Nam |
|
| 2311 | Nợ trong hạn |
|
| 2312 | Nợ quá hạn |
| 232 |
| Cho thuê tài chính bằng ngoại tệ |
|
| 2321 | Nợ trong hạn |
|
| 2322 | Nợ quá hạn |
| 239 |
| Dự phòng rủi ro |
|
| 2391 | Dự phòng cụ thể |
|
| 2392 | Dự phòng chung |
24 |
|
| Trả thay bảo lãnh |
| 241 |
| Các khoản trả thay khách hàng bằng đồng Việt Nam |
| 242 |
| Các khoản trả thay khách hàng bằng ngoại tệ |
| 249 |
| Dự phòng rủi ro |
|
| 2491 | Dự phòng cụ thể |
|
| 2492 | Dự phòng chung |
25 |
|
| Cho vay bằng vốn tài trợ, ủy thác đầu tư |
| 251 |
| Cho vay vốn bằng đồng Việt Nam nhận trực tiếp của các Tổ chức Quốc tế |
|
| 2511 | Nợ trong hạn |
|
| 2512 | Nợ quá hạn |
| 252 |
| Cho vay vốn bằng đồng Việt Nam nhận của Chính phủ |
|
| 2521 | Nợ trong hạn |
|
| 2522 | Nợ quá hạn |
| 253 |
| Cho vay vốn bằng đồng Việt Nam nhận của các tổ chức, cá nhân khác |
|
| 2531 | Nợ trong hạn |
|
| 2532 | Nợ quá hạn |
| 254 |
| Cho vay vốn bằng ngoại tệ nhận trực tiếp của các Tổ chức Quốc tế |
|
| 2541 | Nợ trong hạn |
|
| 2542 | Nợ quá hạn |
| 255 |
| Cho vay vốn bằng ngoại tệ nhận của Chính phủ |
|
| 2551 | Nợ trong hạn |
|
| 2552 | Nợ quá hạn |
| 256 |
| Cho vay vốn bằng ngoại tệ nhận của các tổ chức, cá nhân khác |
|
| 2561 | Nợ trong hạn |
|
| 2562 | Nợ quá hạn |
| 259 |
| Dự phòng rủi ro |
|
| 2591 | Dự phòng cụ thể |
|
| 2592 | Dự phòng chung |
26 |
|
| Tín dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài |
| 261 |
| Cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam |
|
| 2611 | Nợ trong hạn |
|
| 2612 | Nợ quá hạn |
| 262 |
| Cho vay trung hạn bằng đồng Việt Nam |
|
| 2621 | Nợ trong hạn |
|
| 2622 | Nợ quá hạn |
| 263 |
| Cho vay dài hạn bằng đồng Việt Nam |
|
| 2631 | Nợ trong hạn |
|
| 2632 | Nợ quá hạn |
| 264 |
| Cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ và vàng |
|
| 2641 | Nợ trong hạn |
|
| 2642 | Nợ quá hạn |
| 265 |
| Cho vay trung hạn bằng ngoại tệ và vàng |
|
| 2651 | Nợ trong hạn |
|
| 2652 | Nợ quá hạn |
| 266 |
| Cho vay dài hạn bằng ngoại tệ và vàng |
|
| 2661 | Nợ trong hạn |
|
| 2662 | Nợ quá hạn |
| 267 |
| Tín dụng khác bằng đồng Việt Nam |
|
| 2671 | Nợ trong hạn |
|
| 2672 | Nợ quá hạn |
| 268 |
| Tín dụng khác bằng ngoại tệ và vàng |
|
| 2681 | Nợ trong hạn |
|
| 2682 | Nợ quá hạn |
| 269 |
| Dự phòng rủi ro |
|
| 2691 | Dự phòng cụ thể |
|
| 2692 | Dự phòng chung |
27 |
|
| Tín dụng khác đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước |
| 271 |
| Cho vay vốn đặc biệt |
|
| 2711 | Nợ trong hạn |
|
| 2712 | Nợ quá hạn |
| 272 |
| Cho vay thanh toán công nợ |
|
| 2721 | Nợ trong hạn |
|
| 2722 | Nợ quá hạn |
| 273 |
| Cho vay đầu tư xây dựng cơ bản theo kế hoạch Nhà nước |
|
| 2731 | Nợ trong hạn |
|
| 2732 | Nợ quá hạn |
| 275 |
| Cấp tín dụng khác17 |
|
| 2751 | Nợ trong hạn |
|
| 2752 | Nợ quá hạn |
| 279 |
| Dự phòng rủi ro |
|
| 2791 | Dự phòng cụ thể |
|
| 2792 | Dự phòng chung |
28 |
|
| Các khoản nợ chờ xử lý |
| 281 |
| Các khoản nợ chờ xử lý đã có tài sản xiết nợ, gán nợ |
|
| 2811 | Các khoản nợ chờ xử lý đã có tài sản xiết nợ, gán nợ từ 30/6/1998 về trước |
|
| 2812 | Các khoản nợ chờ xử lý khác đã có tài sản xiết nợ, gán nợ |
| 282 |
| Các khoản nợ có tài sản thế chấp liên quan đến vụ án đang chờ xét xử |
| 283 |
| Nợ tồn đọng có tài sản bảo đảm |
| 284 |
| Nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm và không còn đối tượng để thu nợ |
| 285 |
| Nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm nhưng con nợ còn tồn tại, đang hoạt động |
| 289 |
| Dự phòng rủi ro nợ chờ xử lý |
|
| 2891 | Dự phòng cụ thể |
|
| 2892 | Dự phòng chung |
29 |
|
| Nợ cho vay được khoanh |
| 291 |
| Cho vay ngắn hạn |
| 292 |
| Cho vay trung hạn |
| 293 |
| Cho vay dài hạn |
| 299 |
| Dự phòng rủi ro nợ được khoanh |
|
| 2991 | Dự phòng cụ thể |
|
| 2992 | Dự phòng chung |
Loại 3: Tài sản cố định và tài sản Có khác | |||
30 |
|
| Tài sản cố định |
| 301 |
| Tài sản cố định hữu hình |
|
| 3012 | Nhà cửa, vật kiến trúc |
|
| 3013 | Máy móc, thiết bị |
|
| 3014 | Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn |
|
| 3015 | Thiết bị, dụng cụ quản lý |
|
| 3019 | Tài sản cố định hữu hình khác |
| 302 |
| Tài sản cố định vô hình |
|
| 3021 | Quyền sử dụng đất |
|
| 3024 | Phần mềm máy vi tính |
|
| 3029 | Tài sản cố định vô hình khác |
| 303 |
| Tài sản cố định thuê tài chính |
| 304 |
| Bất động sản đầu tư |
| 305 |
| Hao mòn tài sản cố định |
|
| 3051 | Hao mòn tài sản cố định hữu hình |
|
| 3052 | Hao mòn tài sản cố định vô hình |
|
| 3053 | Hao mòn tài sản cố định đi thuê |
|
| 3054 | Hao mòn bất động sản đầu tư |
31 |
|
| Tài sản khác |
| 311 |
| Công cụ, dụng cụ |
| 313 |
| Vật liệu |
32 |
|
| Xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định |
| 321 |
| Mua sắm tài sản cố định |
| 322 |
| Chi phí xây dựng cơ bản |
|
| 3221 | Chi phí công trình |
|
| 3222 | Vật liệu dùng cho xây dựng cơ bản |
|
| 3223 | Chi phí nhân công |
|
| 3229 | Chi phí khác |
| 323 |
| Sửa chữa tài sản cố định |
34 |
|
| Góp vốn, đầu tư dài hạn |
| 341 |
| Đầu tư vào công ty con bằng đồng Việt Nam |
| 342 |
| Vốn góp liên doanh bằng đồng Việt Nam |
|
| 3421 | Vốn góp liên doanh với các tổ chức tín dụng khác |
|
| 3422 | Vốn góp liên doanh với các tổ chức kinh tế |
| 343 |
| Đầu tư vào công ty liên kết bằng đồng Việt Nam |
| 344 |
| Đầu tư dài hạn khác bằng đồng Việt Nam |
| 345 |
| Đầu tư vào công ty con bằng ngoại tệ |
| 346 |
| Vốn góp liên doanh bằng ngoại tệ |
|
| 3461 | Vốn góp liên doanh với các tổ chức tín dụng khác |
|
| 3462 | Vốn góp liên doanh với các tổ chức kinh tế |
| 347 |
| Đầu tư vào công ty liên kết bằng ngoại tệ |
| 348 |
| Đầu tư dài hạn khác bằng ngoại tệ |
| 349 |
| Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn |
35 |
|
| Các khoản phải thu bên ngoài |
| 351 |
| Ký quỹ, thế chấp, cầm cố |
| 352 |
| Các khoản tham ô, lợi dụng |
| 353 |
| Thanh toán với Ngân sách Nhà nước |
|
| 3531 | Tạm ứng nộp Ngân sách Nhà nước |
|
| 3532 | Thuế giá trị gia tăng đầu vào |
|
| 3535 | Tài sản thuế thu nhập hoãn lại |
|
| 3539 | Các khoản chờ Ngân sách Nhà nước thanh toán |
| 355 |
| Chi phí xử lý tài sản bảo đảm nợ |
| 359 |
| Các khoản khác phải thu |
|
| 3591 | Phải thu được phân loại là tài sản có rủi ro tín dụng |
|
| 3592 | Phải thu khác |
|
| 3597 | Dự phòng rủi ro cụ thể |
|
| 3598 | Dự phòng rủi ro chung |
|
| 3599 | Dự phòng phải thu khó đòi |
36 |
|
| Các khoản phải thu nội bộ |
| 361 |
| Tạm ứng và phải thu nội bộ bằng đồng Việt Nam |
|
| 3612 | Tạm ứng để hoạt động nghiệp vụ |
|
| 3613 | Tạm ứng tiền lương, công tác phí cho cán bộ, nhân viên |
|
| 3614 | Tham ô, thiếu mất tiền, tài sản chờ xử lý |
|
| 3615 | Các khoản phải bồi thường của cán bộ, nhân viên tổ chức tín dụng |
|
| 3619 | Các khoản phải thu khác |
| 362 |
| Tạm ứng và phải thu nội bộ bằng ngoại tệ |
|
| 3622 | Tạm ứng cho các văn phòng đại diện, chi nhánh ở nước ngoài |
|
| 3623 | Tạm ứng công tác phí cho cán bộ, nhân viên |
|
| 3629 | Các khoản phải thu khác |
| 366 |
| Các khoản phải thu từ các giao dịch nội bộ |
|
| 3661 | Các khoản phải thu từ các chi nhánh |
|
| 3662 | Các khoản phải thu từ Hội sở chính |
| 369 |
| Các khoản phải thu khác |
|
| 3692 | Giá trị khoản nợ giao Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản |
|
| 3699 | Các khoản phải thu khác |
37 |
|
| Mua nợ |
| 371 |
| Mua nợ bằng đồng Việt Nam |
| 372 |
| Mua nợ bằng ngoại tệ |
| 379 |
| Dự phòng rủi ro |
|
| 3791 | Dự phòng cụ thể |
|
| 3792 | Dự phòng chung |
38 |
|
| Các tài sản Có khác |
| 381 |
| Chuyển vốn để cấp tín dụng hợp vốn |
|
| 3811 | Chuyển vốn để cấp tín dụng hợp vốn bằng đồng Việt Nam |
|
| 3812 | Chuyển vốn để cấp tín dụng hợp vốn bằng ngoại tệ |
| 382 |
| Ủy thác |
|
| 3821 | Ủy thác cấp tín dụng bằng đồng Việt Nam |
|
| 3822 | Ủy thác cấp tín dụng bằng ngoại tệ |
|
| 3823 | Ủy thác khác bằng đồng Việt Nam |
|
| 3824 | Ủy thác khác bằng ngoại tệ |
| 383 |
| Đầu tư vào các thiết bị cho thuê tài chính |
|
| 3831 | Đầu tư vào các thiết bị cho thuê tài chính bằng đồng Việt Nam |
|
| 3832 | Đầu tư vào các thiết bị cho thuê tài chính bằng ngoại tệ |
| 386 |
| Dự phòng rủi ro |
|
| 3861 | Dự phòng rủi ro cụ thể |
|
| 3862 | Dự phòng rủi ro chung |
|
| 3863 | Dự phòng rủi ro khác |
| 387 |
| Tài sản thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ của bên bảo đảm đã chuyển quyền sở hữu cho tổ chức tín dụng chờ xử lý18 |
| 388 |
| Chi phí chờ phân bổ |
| 389 |
| Tài sản có khác |
39 |
|
| Lãi và phí phải thu |
| 391 |
| Lãi phải thu từ tiền gửi |
|
| 3911 | Lãi phải thu từ tiền gửi bằng đồng Việt Nam |
|
| 3912 | Lãi phải thu từ tiền gửi bằng ngoại tệ |
| 392 |
| Lãi phải thu từ đầu tư chứng khoán |
|
| 3921 | Lãi phải thu từ tín phiếu Ngân hàng Nhà nước và tín phiếu Kho bạc |
|
| 3922 | Lãi phải thu từ chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán |
|
| 3923 | Lãi phải thu từ chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn |
|
| 3929 | Lãi phải thu khác từ chứng khoán19 |
| 394 |
| Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng |
|
| 3941 | Lãi phải thu từ cho vay bằng đồng Việt Nam |
|
| 3942 | Lãi phải thu từ cho vay bằng ngoại tệ và vàng |
|
| 3943 | Lãi phải thu từ cho thuê tài chính |
|
| 3944 | Lãi phải thu từ khoản trả thay khách hàng được bảo lãnh |
| 395 |
| Lãi phải thu từ nghiệp vụ mua nợ |
|
| 3951 | Lãi phải thu từ nợ mua bằng đồng Việt Nam |
|
| 3952 | Lãi phải thu từ nợ mua bằng ngoại tệ |
| 396 |
| Lãi phải thu từ các công cụ tài chính phái sinh |
|
| 3961 | Giao dịch hoán đổi |
|
| 3962 | Giao dịch kỳ hạn |
|
| 3963 | Giao dịch tương lai |
|
| 3964 | Giao dịch quyền chọn |
| 397 |
| Phí phải thu |
Loại 4: Các khoản phải trả | |||
40 |
|
| Các khoản Nợ Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước |
| 401 |
| Tiền gửi của Kho bạc Nhà nước bằng đồng Việt Nam |
| 402 |
| Tiền gửi của Kho bạc Nhà nước bằng ngoại tệ |
| 403 |
| Vay Ngân hàng Nhà nước bằng đồng Việt Nam |
|
| 4031 | Vay theo hồ sơ tín dụng |
|
| 4032 | Vay chiết khấu, tái chiết khấu các giấy tờ có giá |
|
| 4033 | Vay cầm cố các giấy tờ có giá |
|
| 4034 | Vay thanh toán bù trừ |
|
| 4035 | Vay hỗ trợ đặc biệt |
|
| 4038 | Vay khác |
|
| 4039 | Nợ quá hạn |
| 404 |
| Vay Ngân hàng Nhà nước bằng ngoại tệ |
|
| 4041 | Nợ vay trong hạn |
|
| 4049 | Nợ quá hạn |
41 |
|
| Các khoản nợ các tổ chức tài chính, tổ chức tín dụng khác20 |
| 411 |
| Tiền gửi của các tổ chức tín dụng trong nước bằng đồng Việt Nam |
|
| 4111 | Tiền gửi không kỳ hạn |
|
| 4112 | Tiền gửi có kỳ hạn |
| 412 |
| Tiền gửi của các tổ chức tín dụng trong nước bằng ngoại tệ |
|
| 4121 | Tiền gửi không kỳ hạn |
|
| 4122 | Tiền gửi có kỳ hạn |
| 413 |
| Tiền gửi của các ngân hàng ở nước ngoài bằng đồng Việt Nam |
|
| 4131 | Tiền gửi không kỳ hạn |
|
| 4132 | Tiền gửi có kỳ hạn |
| 414 |
| Tiền gửi của các ngân hàng ở nước ngoài bằng ngoại tệ |
|
| 4141 | Tiền gửi không kỳ hạn |
|
| 4142 | Tiền gửi có kỳ hạn |
| 415 |
| Vay các tổ chức tín dụng trong nước bằng đồng Việt Nam |
|
| 4151 | Nợ vay trong hạn |
|
| 4159 | Nợ quá hạn |
| 416 |
| Vay các tổ chức tín dụng trong nước bằng ngoại tệ |
|
| 4161 | Nợ vay trong hạn |
|
| 4169 | Nợ quá hạn |
| 417 |
| Vay các ngân hàng ở nước ngoài bằng đồng Việt Nam |
|
| 4171 | Nợ vay trong hạn |
|
| 4179 | Nợ quá hạn |
| 418 |
| Vay các ngân hàng ở nước ngoài bằng ngoại tệ |
|
| 4181 | Nợ vay trong hạn |
|
| 4189 | Nợ quá hạn |
| 419 |
| Nhận cấp tín dụng khác21 |
|
| 4191 | Nhận cấp tín dụng dưới hình thức chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và các giấy tờ có giá khác22 |
|
| 4199 | Nhận cấp tín dụng khác23 |
42 |
|
| Tiền gửi của khách hàng |
| 421 |
| Tiền gửi của khách hàng trong nước bằng đồng Việt Nam |
|
| 4211 | Tiền gửi không kỳ hạn |
|
| 4212 | Tiền gửi có kỳ hạn |
|
| 4214 | Tiền gửi vốn chuyên dùng |
| 422 |
| Tiền gửi của khách hàng trong nước bằng ngoại tệ |
|
| 4221 | Tiền gửi không kỳ hạn |
|
| 4222 | Tiền gửi có kỳ hạn |
|
| 4224 | Tiền gửi vốn chuyên dùng |
| 423 |
| Tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam |
|
| 4231 | Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn |
|
| 4232 | Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn |
|
| 4238 | Tiền gửi tiết kiệm khác |
| 424 |
| Tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ và vàng |
|
| 4241 | Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn |
|
| 4242 | Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn |
| 425 |
| Tiền gửi của khách hàng nước ngoài bằng đồng Việt Nam |
|
| 4251 | Tiền gửi không kỳ hạn |
|
| 4252 | Tiền gửi có kỳ hạn |
|
| 4254 | Tiền gửi vốn chuyên dùng |
| 426 |
| Tiền gửi của khách hàng nước ngoài bằng ngoại tệ |
|
| 4261 | Tiền gửi không kỳ hạn |
|
| 4262 | Tiền gửi có kỳ hạn |
|
| 4264 | Tiền gửi vốn chuyên dùng |
| 427 |
| Tiền ký quỹ bằng đồng Việt Nam |
|
| 4271 | Tiền gửi để bảo đảm thanh toán Séc |
|
| 4272 | Tiền gửi để mở Thư tín dụng (L/C) |
|
| 4273 | Tiền gửi để bảo đảm thanh toán Thẻ |
|
| 4274 | Ký quỹ bảo lãnh |
|
| 4277 | Ký quỹ đảm bảo thuê tài chính |
|
| 4279 | Bảo đảm các khoản thanh toán khác |
| 428 |
| Tiền ký quỹ bằng ngoại tệ |
|
| 4281 | Tiền gửi để bảo đảm thanh toán Séc |
|
| 4282 | Tiền gửi để mở Thư tín dụng (L/C) |
|
| 4283 | Tiền gửi để bảo đảm thanh toán Thẻ |
|
| 4284 | Ký quỹ bảo lãnh |
|
| 4287 | Ký quỹ đảm bảo thuê tài chính |
|
| 4289 | Bảo đảm các khoản thanh toán khác |
43 |
|
| Tổ chức tín dụng phát hành giấy tờ có giá |
| 431 |
| Mệnh giá giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam |
| 432 |
| Chiết khấu giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam |
| 433 |
| Phụ trội giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam |
| 434 |
| Mệnh giá giấy tờ có giá bằng ngoại tệ và vàng |
| 435 |
| Chiết khấu giấy tờ có giá bằng ngoại tệ và vàng |
| 436 |
| Phụ trội giấy tờ có giá bằng ngoại tệ và vàng |
44 |
|
| Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay |
| 441 |
| Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay bằng đồng Việt Nam |
|
| 4411 | Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân nước ngoài |
|
| 4412 | Vốn nhận của Chính phủ |
|
| 4413 | Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân trong nước |
| 442 |
| Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay bằng ngoại tệ |
|
| 4421 | Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân nước ngoài |
|
| 4422 | Vốn nhận của Chính phủ |
|
| 4423 | Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân trong nước |
45 |
|
| Các khoản phải trả cho bên ngoài |
| 451 |
| Các khoản phải trả về xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định |
| 452 |
| Tiền giữ hộ và đợi thanh toán |
|
| 4521 | Tiền giữ hộ và đợi thanh toán |
|
| 4523 | Thanh toán với khách hàng về tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý |
| 453 |
| Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước |
|
| 4531 | Thuế giá trị gia tăng phải nộp |
|
| 4534 | Thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
| 4535 | Thuế thu nhập hoãn lại phải trả |
|
| 4538 | Các loại thuế khác |
|
| 4539 | Các khoản phải nộp khác |
| 454 |
| Chuyển tiền phải trả bằng đồng Việt Nam |
| 455 |
| Chuyển tiền phải trả bằng ngoại tệ |
| 458 |
| Chênh lệch mua bán nợ chờ xử lý |
| 459 |
| Các khoản chờ thanh toán khác |
|
| 4591 | Tiền thu từ việc bán nợ, tài sản bảo đảm nợ hoặc khai thác tài sản bảo đảm nợ |
|
| 4599 | Các khoản chờ thanh toán khác |
46 |
|
| Các khoản phải trả nội bộ |
| 461 |
| Thừa quỹ, tài sản thừa chờ xử lý |
| 462 |
| Các khoản phải trả cho cán bộ, nhân viên tổ chức tín dụng |
| 466 |
| Các khoản phải trả từ các giao dịch nội bộ hệ thống tổ chức tín dụng |
|
| 4661 | Các khoản phải trả các chi nhánh |
|
| 4662 | Các khoản phải trả Hội sở chính |
| 467 |
| Giá trị khoản nợ nhận của ngân hàng thương mại để quản lý và khai thác |
| 469 |
| Các khoản phải trả khác |
47 |
|
| Các giao dịch ngoại hối |
| 471 |
| Mua bán ngoại tệ kinh doanh |
|
| 4711 | Mua bán ngoại tệ kinh doanh |
|
| 4712 | Thanh toán mua bán ngoại tệ kinh doanh |
| 473 |
| Giao dịch hoán đổi (SWAP) |
|
| 4731 | Cam kết giao dịch hoán đổi tiền tệ |
|
| 4732 | Giá trị giao dịch hoán đổi tiền tệ |
| 474 |
| Giao dịch kỳ hạn (FORWARD) |
|
| 4741 | Cam kết giao dịch kỳ hạn tiền tệ |
|
| 4742 | Giá trị giao dịch kỳ hạn tiền tệ |
| 475 |
| Giao dịch tương lai (FUTURES) |
|
| 4751 | Cam kết giao dịch tương lai tiền tệ |
|
| 4752 | Giá trị giao dịch tương lai tiền tệ |
| 476 |
| Giao dịch quyền chọn (OPTIONS) |
|
| 4761 | Cam kết giao dịch quyền chọn tiền tệ |
|
| 4762 | Giá trị giao dịch quyền chọn tiền tệ |
| 478 |
| Tiêu thụ vàng bạc, đá quý |
48 |
|
| Các tài sản Nợ khác |
| 481 |
| Nhận vốn để cấp tín dụng hợp vốn |
|
| 4811 | Nhận vốn để cấp tín dụng hợp vốn bằng đồng Việt Nam |
|
| 4812 | Nhận vốn để cấp tín dụng hợp vốn bằng ngoại tệ |
| 482 |
| Nhận tiền ủy thác |
|
| 4821 | Nhận tiền ủy thác bằng đồng Việt Nam |
|
| 4822 | Nhận tiền ủy thác bằng ngoại tệ |
| 483 |
| Quỹ phát triển khoa học và công nghệ |
|
| 4831 | Quỹ phát triển khoa học và công nghệ |
|
| 4832 | Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành tài sản cố định |
| 484 |
| Quỹ khen thưởng, phúc lợi và thưởng Ban quản lý điều hành |
|
| 4841 | Quỹ khen thưởng |
|
| 4842 | Quỹ phúc lợi |
|
| 4843 | Quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản cố định |
|
| 4844 | Quỹ thưởng Ban quản lý điều hành |
| 485 |
| Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm |
| 486 |
| Thanh toán đối với các công cụ tài chính phái sinh |
|
| 4861 | Thanh toán đối với giao dịch hoán đổi (SWAP) |
|
| 4862 | Thanh toán đối với giao dịch kỳ hạn (FORWARD) |
|
| 4863 | Thanh toán đối với giao dịch tương lai (FUTURES) |
|
| 4864 | Thanh toán đối với giao dịch quyền chọn (OPTIONS) |
| 487 |
| Cấu phần nợ của Cổ phiếu ưu đãi |
| 488 |
| Doanh thu chờ phân bổ |
| 489 |
| Dự phòng rủi ro khác |
|
| 4891 | Dự phòng cho các dịch vụ thanh toán khác |
|
| 4892 | Dự phòng giảm giá hàng tồn kho |
|
| 4895 | Dự phòng chung đối với các cam kết đưa ra |
|
| 4896 | Dự phòng cụ thể đối với các cam kết đưa ra |
|
| 4899 | Dự phòng rủi ro khác |
49 |
|
| Lãi và phí phải trả |
| 491 |
| Lãi phải trả cho tiền gửi |
|
| 4911 | Lãi phải trả cho tiền gửi bằng đồng Việt Nam |
|
| 4912 | Lãi phải trả cho tiền gửi bằng ngoại tệ |
|
| 4913 | Lãi phải trả cho tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam |
|
| 4914 | Lãi phải trả cho tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ |
| 492 |
| Lãi phải trả về phát hành các giấy tờ có giá |
|
| 4921 | Lãi phải trả cho các giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam |
|
| 4922 | Lãi phải trả cho các giấy tờ có giá bằng ngoại tệ |
| 493 |
| Lãi phải trả cho tiền vay |
|
| 4931 | Lãi phải trả cho tiền vay bằng đồng Việt Nam |
|
| 4932 | Lãi phải trả cho tiền vay bằng ngoại tệ |
| 494 |
| Lãi phải trả cho vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay |
|
| 4941 | Lãi phải trả cho vốn tài trợ, ủy thác đầu tư bằng đồng Việt Nam |
|
| 4942 | Lãi phải trả cho vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư bằng ngoại tệ |
| 496 |
| Lãi phải trả cho các công cụ tài chính phái sinh |
|
| 4961 | Giao dịch hoán đổi |
|
| 4962 | Giao dịch kỳ hạn |
|
| 4963 | Giao dịch tương lai |
|
| 4964 | Giao dịch quyền chọn |
| 497 |
| Phí phải trả |
Loại 5: Hoạt động thanh toán | |||
50 |
|
| Thanh toán giữa các tổ chức tín dụng |
| 501 |
| Thanh toán bù trừ giữa các ngân hàng |
|
| 5011 | Thanh toán bù trừ của ngân hàng chủ trì |
|
| 5012 | Thanh toán bù trừ của ngân hàng thành viên |
| 502 |
| Thu, chi hộ giữa các tổ chức tín dụng |
| 509 |
| Thanh toán khác giữa các tổ chức tín dụng |
51 |
|
| Thanh toán chuyển tiền |
| 511 |
| Chuyển tiền năm nay của đơn vị chuyển tiền |
|
| 5111 | Chuyển tiền đi năm nay |
|
| 5112 | Chuyển tiền đến năm nay |
|
| 5113 | Chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý |
| 512 |
| Chuyển tiền năm trước của đơn vị chuyển tiền |
|
| 5121 | Chuyển tiền đi năm trước |
|
| 5122 | Chuyển tiền đến năm trước |
|
| 5123 | Chuyển tiền đến năm trước chờ xử lý |
| 513 |
| Thanh toán chuyển tiền năm nay tại Trung tâm thanh toán |
|
| 5131 | Thanh toán chuyển tiền đi năm nay |
|
| 5132 | Thanh toán chuyển tiền đến năm nay |
|
| 5133 | Thanh toán chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý |
| 514 |
| Thanh toán chuyển tiền năm trước tại Trung tâm thanh toán |
|
| 5141 | Thanh toán chuyển tiền đi năm trước |
|
| 5142 | Thanh toán chuyển tiền đến năm trước |
|
| 5143 | Thanh toán chuyển tiền đến năm trước chờ xử lý |
| 519 |
| Thanh toán khác giữa các đơn vị trong từng ngân hàng |
|
| 5191 | Điều chuyển vốn |
|
| 5192 | Thu hộ, chi hộ |
|
| 5199 | Thanh toán khác |
52 |
|
| Thanh toán liên hàng |
| 521 |
| Thanh toán liên hàng năm nay trong toàn hệ thống ngân hàng |
|
| 5211 | Liên hàng đi năm nay |
|
| 5212 | Liên hàng đến năm nay |
|
| 5213 | Liên hàng đến năm nay đã đối chiếu |
|
| 5214 | Liên hàng đến năm nay đợi đối chiếu |
|
| 5215 | Liên hàng đến năm nay còn sai lầm |
| 522 |
| Thanh toán liên hàng năm trước trong toàn hệ thống ngân hàng |
|
| 5221 | Liên hàng đi năm trước |
|
| 5222 | Liên hàng đến năm trước |
|
| 5223 | Liên hàng đến năm trước đã đối chiếu |
|
| 5224 | Liên hàng đến năm trước đợi đối chiếu |
|
| 5225 | Liên hàng đến năm trước còn sai lầm |
|
| 5226 | Chuyển tiêu liên hàng đi năm trước |
|
| 5227 | Chuyển tiêu liên hàng đến năm trước |
| 523 |
| Thanh toán liên hàng năm nay trong từng tỉnh, thành phố |
|
| 5231 | Liên hàng đi năm nay trong từng tỉnh, thành phố |
|
| 5232 | Liên hàng đến năm nay trong từng tỉnh, thành phố |
|
| 5233 | Liên hàng đến năm nay đã đối chiếu trong từng tỉnh, thành phố |
|
| 5234 | Liên hàng đến năm nay đợi đối chiếu trong từng tỉnh, thành phố |
|
| 5235 | Liên hàng đến năm nay còn sai lầm trong từng tỉnh, thành phố |
| 524 |
| Thanh toán liên hàng năm trước trong từng tỉnh, thành phố |
|
| 5241 | Liên hàng đi năm trước trong từng tỉnh, thành phố |
|
| 5242 | Liên hàng đến năm trước trong từng tỉnh, thành phố |
|
| 5243 | Liên hàng đến năm trước đã đối chiếu trong từng tỉnh, thành phố |
|
| 5244 | Liên hàng đến năm trước đợi đối chiếu trong từng tỉnh, thành phố |
|
| 5245 | Liên hàng đến năm trước còn sai lầm trong từng tỉnh, thành phố |
|
| 5246 | Chuyển tiêu liên hàng đi năm trước trong từng tỉnh, thành phố |
|
| 5247 | Chuyển tiêu liên hàng đến năm trước trong từng tỉnh, thành phố |
56 |
|
| Thanh toán với các ngân hàng ở nước ngoài |
| 562 |
| Thanh toán song biên |
| 563 |
| Thanh toán đa biên |
| 569 |
| Các khoản thanh toán khác |
Loại 6: Nguồn vốn chủ sở hữu | |||
60 |
|
| Vốn của tổ chức tín dụng |
| 601 |
| Vốn điều lệ |
| 602 |
| Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định |
| 603 |
| Thặng dư vốn cổ phần |
| 604 |
| Cổ phiếu quỹ |
| 609 |
| Vốn khác |
61 |
|
| Quỹ của tổ chức tín dụng |
| 611 |
| Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ |
| 612 |
| Quỹ đầu tư phát triển |
|
| 6121 | Quỹ đầu tư phát triển |
|
| 6122 | Quỹ nghiên cứu khoa học và đào tạo |
| 613 |
| Quỹ dự phòng tài chính |
| 619 |
| Quỹ khác |
63 |
|
| Chênh lệch tỷ giá hối đoái, vàng bạc đá quý |
| 631 |
| Chênh lệch tỷ giá hối đoái |
|
| 6311 | Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại vào thời điểm lập báo cáo |
|
| 6312 | Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản |
|
| 6313 | Chênh lệch tỷ giá hối đoái từ chuyển đổi báo cáo tài chính |
| 632 |
| Chênh lệch đánh giá lại vàng bạc, đá quý |
| 633 |
| Chênh lệch đánh giá lại công cụ tài chính phái sinh |
|
| 6331 | Giao dịch hoán đổi |
|
| 6332 | Giao dịch kỳ hạn tiền tệ |
|
| 6333 | Giao dịch tương lai tiền tệ |
|
| 6334 | Giao dịch quyền chọn tiền tệ |
|
| 6338 | Công cụ phái sinh khác |
64 |
|
| Chênh lệch đánh giá lại tài sản |
| 641 |
| Chênh lệch đánh giá lại tài sản |
| 642 |
| Chênh lệch đánh giá lại tài sản cố định |
65 |
|
| Cổ phiếu ưu đãi |
69 |
|
| Lợi nhuận chưa phân phối |
| 691 |
| Lợi nhuận năm nay |
| 692 |
| Lợi nhuận năm trước |
Loại 7: Thu nhập | |||
70 |
|
| Thu nhập từ hoạt động tín dụng |
| 701 |
| Thu lãi tiền gửi |
| 702 |
| Thu lãi cho vay |
| 703 |
| Thu lãi từ đầu tư chứng khoán |
| 704 |
| Thu từ nghiệp vụ bảo lãnh |
| 705 |
| Thu lãi cho thuê tài chính |
| 706 |
| Thu lãi từ nghiệp vụ mua bán nợ |
| 709 |
| Thu khác từ hoạt động tín dụng |
71 |
|
| Thu nhập phí từ hoạt động dịch vụ |
| 711 |
| Thu từ dịch vụ thanh toán |
| 713 |
| Thu từ dịch vụ ngân quỹ |
| 714 |
| Thu từ nghiệp vụ ủy thác và đại lý |
| 715 |
| Thu từ dịch vụ tư vấn |
| 716 |
| Thu từ kinh doanh và dịch vụ bảo hiểm |
| 717 |
| Thu phí nghiệp vụ chiết khấu |
| 718 |
| Thu từ cung ứng dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ két |
| 719 |
| Thu khác |
72 |
|
| Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối |
| 721 |
| Thu về kinh doanh ngoại tệ |
| 722 |
| Thu về kinh doanh vàng |
| 723 |
| Thu từ các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ |
74 |
|
| Thu nhập từ hoạt động kinh doanh khác |
| 741 |
| Thu về kinh doanh chứng khoán |
| 742 |
| Thu từ nghiệp vụ mua bán nợ |
| 748 |
| Thu từ các công cụ tài chính phái sinh khác |
| 749 |
| Thu về hoạt động kinh doanh khác |
78 |
|
| Thu nhập góp vốn, mua cổ phần |
79 |
|
| Thu nhập khác |
Loại 8: Chi phí | |||
80 |
|
| Chi phí hoạt động tín dụng |
| 801 |
| Trả lãi tiền gửi |
| 802 |
| Trả lãi tiền vay |
| 803 |
| Trả lãi phát hành giấy tờ có giá |
| 805 |
| Trả lãi tiền thuê tài chính |
| 809 |
| Chi phí khác cho hoạt động tín dụng |
81 |
|
| Chi phí hoạt động dịch vụ |
| 811 |
| Chi về dịch vụ thanh toán |
| 812 |
| Cước phí bưu điện về mạng viễn thông |
| 813 |
| Chi về ngân quỹ |
|
| 8131 | Vận chuyển, bốc xếp tiền |
|
| 8132 | Kiểm đếm, phân loại và đóng gói tiền |
|
| 8133 | Bảo vệ tiền |
|
| 8139 | Chi khác |
| 814 |
| Chi về nghiệp vụ ủy thác và đại lý |
| 815 |
| Chi về dịch vụ tư vấn |
| 816 |
| Chi phí hoa hồng môi giới |
| 819 |
| Chi khác |
82 |
|
| Chi phí hoạt động kinh doanh ngoại hối |
| 821 |
| Chi về kinh doanh ngoại tệ |
| 822 |
| Chi về kinh doanh vàng |
| 823 |
| Chi về các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ |
83 |
|
| Chi nộp thuế và các khoản phí, lệ phí |
| 831 |
| Chi nộp thuế |
| 832 |
| Chi nộp các khoản phí, lệ phí |
| 833 |
| Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
| 8331 | Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành |
|
| 8332 | Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại |
84 |
|
| Chi phí hoạt động kinh doanh khác |
| 841 |
| Chi về kinh doanh chứng khoán |
| 842 |
| Chi phí liên quan nghiệp vụ cho thuê tài chính |
| 843 |
| Chi về nghiệp vụ mua bán nợ |
| 848 |
| Chi về các công cụ tài chính phái sinh khác |
| 849 |
| Chi về hoạt động kinh doanh khác |
85 |
|
| Chi phí cho nhân viên |
| 851 |
| Lương và phụ cấp |
|
| 8511 | Lương và phụ cấp lương |
| 852 |
| Chi trang phục giao dịch và phương tiện bảo hộ lao động |
| 853 |
| Các khoản chi để đóng góp theo lương |
|
| 8531 | Nộp bảo hiểm xã hội |
|
| 8532 | Nộp bảo hiểm y tế |
|
| 8533 | Nộp bảo hiểm lao động |
|
| 8534 | Nộp kinh phí công đoàn |
|
| 8539 | Các khoản chi đóng góp khác theo chế độ |
| 854 |
| Chi trợ cấp |
|
| 8541 | Trợ cấp khó khăn |
|
| 8542 | Trợ cấp thôi việc |
|
| 8549 | Chi trợ cấp khác |
| 856 |
| Chi ăn ca cho cán bộ, nhân viên tổ chức tín dụng |
| 857 |
| Chi y tế cho cán bộ, nhân viên tổ chức tín dụng |
| 859 |
| Chi khác cho cán bộ, nhân viên tổ chức tín dụng |
86 |
|
| Chi cho hoạt động quản lý và công vụ |
| 861 |
| Chi về vật liệu và giấy tờ in |
|
| 8611 | Vật liệu văn phòng |
|
| 8612 | Giấy tờ in |
|
| 8613 | Vật mang tin |
|
| 8614 | Xăng dầu |
|
| 8619 | Vật liệu khác |
| 862 |
| Công tác phí |
| 863 |
| Chi đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ |
| 864 |
| Chi nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ, sáng kiến, cải tiến |
| 865 |
| Chi bưu phí và điện thoại |
| 866 |
| Chi xuất bản tài liệu, tuyên truyền, quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại |
| 867 |
| Chi mua tài liệu, sách báo |
| 868 |
| Chi về các hoạt động đoàn thể của tổ chức tín dụng |
| 869 |
| Các khoản chi phí quản lý khác |
|
| 8691 | Điện, nước, vệ sinh cơ quan |
|
| 8693 | Hội nghị |
|
| 8694 | Lễ tân, khánh tiết |
|
| 8695 | Chi phí cho việc kiểm toán, thanh tra, kiểm tra hoạt động tổ chức tín dụng |
|
| 8696 | Chi thuê chuyên gia trong và ngoài nước |
|
| 8697 | Chi phí phòng cháy, chữa cháy |
|
| 8699 | Các khoản chi khác |
87 |
|
| Chi về tài sản |
| 871 |
| Khấu hao cơ bản tài sản cố định |
| 872 |
| Bảo dưỡng và sửa chữa tài sản |
| 874 |
| Mua sắm công cụ lao động |
| 875 |
| Chi bảo hiểm tài sản |
| 876 |
| Chi thuê tài sản |
88 |
|
| Chi phí dự phòng, bảo toàn và bảo hiểm tiền gửi của khách hàng |
| 882 |
| Chi dự phòng |
|
| 8821 | Chi dự phòng giảm giá vàng |
|
| 8822 | Chi dự phòng Nợ phải thu khó đòi |
|
| 8823 | Chi phí dự phòng rủi ro chứng khoán24 |
|
| 8824 | Chi dự phòng cho các dịch vụ thanh toán |
|
| 8825 | Chi dự phòng giảm giá hàng tồn kho |
|
| 8826 | Chi dự phòng giảm giá khoản góp vốn, đầu tư mua cổ phần |
|
| 8827 | Chi dự phòng đối với các cam kết đưa ra |
|
| 8829 | Chi dự phòng rủi ro khác |
| 883 |
| Chi nộp phí bảo hiểm, bảo toàn tiền gửi của khách hàng |
89 |
|
| Chi phí khác |
| 891 |
| Chi công tác xã hội |
| 899 |
| Chi phí khác theo chế độ tài chính |
Loại 9: Các tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán | |||
90 |
|
| Tiền không có giá trị lưu hành |
| 901 |
| Tiền không có giá trị lưu hành |
|
| 9011 | Tiền mẫu |
|
| 9012 | Tiền lưu niệm |
|
| 9019 | Tiền nghi giả, tiền giả, tiền bị phá hoại chờ xử lý |
91 |
|
| Ngoại tệ và chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ |
| 911 |
| Ngoại tệ |
|
| 9113 | Ngoại tệ của khách hàng gửi đi nước ngoài nhờ thu |
|
| 9114 | Ngoại tệ không đủ tiêu chuẩn lưu hành chờ xử lý |
| 912 |
| Chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ |
|
| 9121 | Chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ dùng làm mẫu |
|
| 9122 | Chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ nhận giữ hộ hoặc thu hộ |
|
| 9123 | Chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ gửi đi nước ngoài nhờ thu |
|
| 9124 | Chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ do nước ngoài gửi đến đợi thanh toán |
92 |
|
| Các văn bản, chứng từ cam kết đưa ra |
| 921 |
| Cam kết bảo lãnh vay vốn |
| 922 |
| Cam kết bảo lãnh thanh toán |
| 923 |
| Các cam kết giao dịch hối đoái |
|
| 9231 | Cam kết mua ngoại tệ trao ngay |
|
| 9232 | Cam kết bán ngoại tệ trao ngay |
|
| 9233 | Cam kết mua ngoại tệ có kỳ hạn |
|
| 9234 | Cam kết bán ngoại tệ có kỳ hạn |
|
| 9235 | Cam kết giao dịch hoán đổi tiền tệ |
|
| 9236 | Cam kết giao dịch quyền chọn Mua tiền tệ |
|
| 9237 | Cam kết giao dịch quyền chọn Bán tiền tệ |
|
| 9238 | Cam kết giao dịch tương lai tiền tệ |
| 924 |
| Cam kết cho vay không hủy ngang |
| 925 |
| Cam kết trong nghiệp vụ thư tín dụng (L/C) |
| 926 |
| Cam kết bảo lãnh thực hiện hợp đồng |
| 927 |
| Cam kết bảo lãnh dự thầu |
| 928 |
| Cam kết bảo lãnh khác |
| 929 |
| Các cam kết khác |
|
| 9291 | Hợp đồng hoán đổi lãi suất |
|
| 9293 | Hợp đồng mua bán giấy tờ có giá |
|
| 9299 | Cam kết khác |
93 |
|
| Các cam kết nhận được |
| 931 |
| Các cam kết bảo lãnh nhận từ các tổ chức tín dụng khác |
|
| 9311 | Vay vốn |
|
| 9319 | Các bảo lãnh khác |
| 932 |
| Bảo lãnh nhận từ các cơ quan Chính phủ |
| 933 |
| Bảo lãnh nhận từ các công ty bảo hiểm |
| 934 |
| Bảo lãnh nhận từ các tổ chức quốc tế |
| 938 |
| Các văn bản, chứng từ cam kết khác nhận được |
| 939 |
| Các bảo lãnh khác nhận được |
94 |
|
| Lãi cho vay và phí phải thu chưa thu được |
| 941 |
| Lãi cho vay chưa thu được bằng đồng Việt Nam |
| 942 |
| Lãi cho vay chưa thu được bằng ngoại tệ |
| 943 |
| Lãi cho thuê tài chính chưa thu được |
| 944 |
| Lãi chứng khoán chưa thu được |
| 945 |
| Lãi tiền gửi chưa thu được |
| 949 |
| Phí phải thu chưa thu được |
95 |
|
| Tài sản dùng để cho thuê tài chính |
| 951 |
| Tài sản dùng để cho thuê tài chính đang quản lý tại công ty |
| 952 |
| Tài sản dùng để cho thuê tài chính đang giao cho khách hàng thuê |
96 |
|
| Các giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng phát hành |
| 961 |
| Các giấy tờ có giá mẫu |
| 962 |
| Các giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng |
97 |
|
| Nợ khó đòi đã xử lý |
| 971 |
| Nợ bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi |
|
| 9711 | Nợ gốc bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi |
|
| 9712 | Nợ lãi bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi |
| 972 |
| Nợ tổn thất trong hoạt động thanh toán |
98 |
|
| Nghiệp vụ mua bán nợ, ủy thác và đại lý |
| 981 |
| Nghiệp vụ mua bán nợ |
|
| 9811 | Nợ gốc đã mua |
|
| 9812 | Lãi của khoản nợ đã mua |
|
| 9813 | Nợ gốc đã bán |
|
| 9814 | Lãi của khoản nợ đã bán |
| 982 |
| Cho vay theo hợp đồng hợp vốn |
|
| 9821 | Nợ trong hạn |
|
| 9822 | Nợ quá hạn |
|
| 9823 | Lãi cho vay theo hợp đồng hợp vốn25 |
| 983 |
| Cấp tín dụng theo hợp đồng nhận ủy thác |
|
| 9831 | Nợ trong hạn |
|
| 9832 | Nợ quá hạn |
|
| 9833 | Lãi từ hoạt động cấp tín dụng theo hợp đồng nhận ủy thác26 |
| 984 |
| Các nghiệp vụ ủy thác và đại lý khác |
| 989 |
| Chứng khoán lưu ký |
99 |
|
| Tài sản và chứng từ khác |
| 991 |
| Kim loại quý, đá quý giữ hộ |
| 992 |
| Tài sản khác giữ hộ |
| 993 |
| Tài sản thuê ngoài |
| 994 |
| Tài sản, giấy tờ có giá của khách hàng đưa thế chấp, cầm cố27 |
|
| 9941 | Tài sản, giấy tờ có giá của khách hàng đưa thế chấp, cầm cố28 |
|
| 9942 | Các giấy tờ có giá của khách hàng đưa chiết khấu, tái chiết khấu đã chuyển quyền sở hữu29 |
| 995 |
| Tài sản gán, xiết nợ chờ xử lý |
| 996 |
| Các giấy tờ có giá đi vay, giấy tờ có giá của khách hàng đưa chiết khấu, tái chiết khấu đã chuyển quyền sở hữu đem đi sử dụng30 |
|
| 9961 | Giấy tờ có giá đi vay31 |
|
| 9962 | Giấy tờ có giá của khách hàng đưa chiết khấu, tái chiết khấu đã chuyển quyền sở hữu đem đi sử dụng32 |
| 997 |
| Tài sản nhận của ngân hàng thương mại hoặc nhận từ việc mua lại nợ |
| 998 |
| Tài sản, giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng thế chấp, cầm cố |
| 999 |
| Các chứng từ có giá trị khác đang bảo quản |
III. NỘI DUNG HẠCH TOÁN CÁC TÀI KHOẢN
Loại 1: VỐN KHẢ DỤNG VÀ CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ
Loại tài khoản này phản ảnh số hiện có cũng như tình hình biến động của số vốn khả dụng, các khoản đầu tư của Tổ chức tín dụng. Bao gồm tiền mặt bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ, các phương tiện thanh toán thay tiền, kim loại quý, đá quý, tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước, tiền gửi tại các Tổ chức tín dụng khác và các khoản đầu tư vào chứng khoán.
Tài khoản 10- Tiền mặt, chứng từ có giá trị ngoại tệ, kim loại quý, đá quý
Tài khoản 101- Tiền mặt bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này phản ảnh tình hình thu chi, tồn quỹ tiền mặt đồng Việt Nam tại các Tổ chức tín dụng.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Khi tiến hành nhập, xuất tiền mặt phải có giấy nộp tiền, lĩnh tiền, séc lĩnh tiền hoặc phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của chế độ kế toán nghiệp vụ thu chi tiền mặt.
2. Tại bộ phận quỹ, thủ quỹ mở sổ quỹ (đóng thành cuốn hoặc tờ theo mẫu in sẵn đã quy định) để hạch toán các khoản thu, chi trong ngày và tồn quỹ cuối ngày. Hàng ngày, thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế và tiến hành đối chiếu với số liệu của sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân. Số chênh lệch phải hạch toán vào Tài khoản 3614 (phần thiếu) hoặc Tài khoản 461 (phần thừa) và kiến nghị biện pháp xử lý số thừa thiếu đó.
Tài khoản 101 có các tài khoản cấp III sau:
1011- Tiền mặt tại đơn vị
1012- Tiền mặt tại đơn vị hạch toán báo sổ
1013- Tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý
1014- Tiền mặt tại máy ATM33
1019- Tiền mặt đang vận chuyển
Tài khoản 1011- Tiền mặt tại đơn vị
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền mặt tại quỹ nghiệp vụ của các Tổ chức tín dụng.
Bên Nợ ghi: - Số tiền mặt thu vào quỹ nghiệp vụ.
Bên Có ghi: - Số tiền mặt chi ra từ quỹ nghiệp vụ.
Số dư Nợ: - Phản ảnh số tiền mặt hiện có tại quỹ nghiệp vụ của Tổ chức tín dụng.
Hạch toán chi tiết34:
Mở 02 tài khoản chi tiết: - Tiền mặt đã kiểm đếm.
- Tiền mặt thu theo túi niêm phong.
Tại bộ phận kế toán, mở sổ nhật ký quỹ (sổ tờ rời) ghi đầy đủ các khoản thu, chi trong ngày để đối chiếu với thủ quỹ, dùng làm căn cứ lập nhật ký chứng từ và hạch toán tổng hợp trong ngày. Ngoài nhật ký quỹ, kế toán mở sổ kế toán chi tiết để ghi số tổng cộng thu, chi và tồn quỹ cuối ngày (mỗi ngày một dòng). Sổ này dùng làm cơ sở cho việc lập báo cáo kế toán hàng tháng.
Tài khoản 1012- Tiền mặt tại đơn vị hạch toán báo sổ
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền mặt ở tại quỹ các đơn vị trực thuộc hạch toán báo sổ (không lập bảng cân đối kế toán riêng).
Bên Nợ ghi: - Số tiền mặt tiếp quỹ cho đơn vị hạch toán báo sổ.
- Các khoản thu tiền mặt ở đơn vị hạch toán báo sổ.
Bên Có ghi: - Số tiền mặt do đơn vị hạch toán báo sổ nộp về quỹ nghiệp vụ.
- Các khoản chi tiền mặt ở đơn vị hạch toán báo sổ.
Số dư Nợ: - Phản ảnh số tiền mặt đang bảo quản ở đơn vị hạch toán báo sổ.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị hạch toán báo sổ.
Tài khoản 1013- Tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý (như tiền rách, nát hư hỏng...).
Tài khoản này đối ứng với Tài khoản 4523- Thanh toán với khách hàng về tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý.
Bên Nợ ghi: - Số tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý Ngân hàng thu vào.
Bên Có ghi: - Số tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông đã được xử lý.
Số dư Nợ: - Phản ảnh số tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông chưa xử lý hiện có ở các Ngân hàng.
Hạch toán chi tiết:
- Mở 1 tài khoản chi tiết.
Tài khoản 1014- Tiền mặt tại máy ATM35
Tài khoản này dùng để theo dõi số tiền đồng Việt Nam tại các máy ATM của tổ chức tín dụng.
Bên Nợ ghi: - Số tiền mặt tiếp quỹ cho máy ATM.
- Các khoản thu tiền mặt trực tiếp từ máy ATM.
Bên Có ghi: - Số tiền mặt từ máy ATM nộp về quỹ tiền mặt đơn vị.
- Các khoản chi tiền mặt tại máy ATM.
Số dư Nợ: - Số tiền mặt còn tồn tại máy ATM.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết cho từng máy ATM.
Tài khoản 1019- Tiền mặt đang vận chuyển
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền mặt xuất từ quỹ tiền mặt tại đơn vị chuyển cho các đơn vị khác đang trên đường đi. Trường hợp đơn vị nhận tiền đến nhận trực tiếp tại quỹ của mình thì các Tổ chức tín dụng không phải hạch toán theo dõi vào tài khoản này.
Bên Nợ ghi: - Số tiền xuất quỹ để vận chuyển đến đơn vị nhận tiền.
Bên Có ghi: - Số tiền đã vận chuyển đến đơn vị nhận (căn cứ vào Biên bản giao nhận tiền hoặc giấy báo của đơn vị nhận tiền).
Số dư Nợ: - Phản ảnh số tiền mặt thuộc quỹ nghiệp vụ ở đơn vị đang vận chuyển trên đường.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị nhận tiền vận chuyển đến.
Tài khoản 103- Tiền mặt ngoại tệ
Tài khoản này phản ảnh tình hình thu chi, tồn quỹ ngoại tệ tại các Tổ chức tín dụng.
Tài khoản 103 có các tài khoản cấp III sau:
1031- Ngoại tệ tại đơn vị
1032- Ngoại tệ tại đơn vị hạch toán báo sổ
1033- Ngoại tệ gửi đi nhờ tiêu thụ
1039- Ngoại tệ đang vận chuyển
Tài khoản 1031- Ngoại tệ tại đơn vị
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị ngoại tệ tại quỹ của Tổ chức tín dụng.
Bên Nợ ghi: - Giá trị ngoại tệ nhập quỹ.
Bên Có ghi: - Giá trị ngoại tệ xuất quỹ.
Số dư Nợ: - Phản ảnh giá trị ngoại tệ hiện có tại quỹ của Tổ chức tín dụng.
Hạch toán chi tiết:
- Mở 1 tài khoản chi tiết.
Tài khoản 1032- Ngoại tệ tại đơn vị hạch toán báo sổ
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị ngoại tệ ở tại quỹ các đơn vị trực thuộc hạch toán báo sổ (không lập bảng cân đối kế toán riêng).
Bên Nợ ghi: - Giá trị ngoại tệ tiếp quỹ cho đơn vị hạch toán báo sổ.
- Giá trị ngoại tệ đơn vị hạch toán báo sổ thu vào.
Bên Có ghi: - Giá trị ngoại tệ đơn vị hạch toán báo sổ nộp về quỹ của Tổ chức tín dụng chủ quản.
- Giá trị ngoại tệ chi ra ở đơn vị hạch toán báo sổ.
Số dư Nợ: - Phản ảnh giá trị ngoại tệ đang bảo quản ở đơn vị hạch toán báo sổ.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị hạch toán báo sổ.
Tài khoản 1033- Ngoại tệ gửi đi nhờ tiêu thụ
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị ngoại tệ gửi đi Tổ chức tín dụng khác để nhờ tiêu thụ.
Bên Nợ ghi: - Giá trị ngoại tệ gửi đi nhờ tiêu thụ.
Bên Có ghi: - Giá trị ngoại tệ đã được tiêu thụ.
Số dư Nợ: - Phản ảnh giá trị ngoại tệ đang gửi đi nhờ tiêu thụ.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo đơn vị nhận ngoại tệ để tiêu thụ.
Tài khoản 1039- Ngoại tệ đang vận chuyển
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị ngoại tệ chuyển cho các đơn vị khác đang trên đường đi. Trường hợp đơn vị nhận ngoại tệ đến nhận trực tiếp tại đơn vị mình thì các Tổ chức tín dụng không phải hạch toán theo dõi vào tài khoản này.
Bên Nợ ghi: - Giá trị ngoại tệ vận chuyển đến đơn vị nhận tiền.
Bên Có ghi: - Giá trị ngoại tệ chuyển đến đơn vị nhận (căn cứ vào Biên bản giao nhận hoặc giấy báo của đơn vị nhận ngoại tệ).
Số dư Nợ: - Phản ảnh giá trị ngoại tệ ở đơn vị đang vận chuyển trên đường.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị nhận ngoại tệ vận chuyển đến.
Tài khoản 104- Chứng từ có giá trị ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ảnh các chứng từ có giá trị ngoại tệ của các Tổ chức tín dụng.
Tài khoản 104 có các tài khoản cấp III sau:
1041- Chứng từ có giá trị ngoại tệ tại đơn vị
1043- Chứng từ có giá trị ngoại tệ gửi đi nhờ thu
1049- Chứng từ có giá trị ngoại tệ đang vận chuyển
Nội dung hạch toán tài khoản 1041 giống như nội dung hạch toán tài khoản 1031.
Nội dung hạch toán tài khoản 1043 giống như nội dung hạch toán tài khoản 1033.
Nội dung hạch toán tài khoản 1049 giống như nội dung hạch toán tài khoản 1039.
Tài khoản 105- Kim loại quý, đá quý36
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị kim loại quý, đá quý của tổ chức tín dụng.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Tổ chức tín dụng phải phân biệt vàng tiền tệ và vàng phi tiền tệ.
- Vàng tiền tệ (thuộc khoản mục tiền tệ) là ngoại hối theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 4 Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13/12/2005, hoặc vàng tiêu chuẩn quốc tế (là vàng khối, vàng thỏi, vàng miếng, vàng lá có dấu kiểm định chất lượng và trọng lượng, có mác hiệu của nhà sản xuất vàng quốc tế hoặc của nhà sản xuất vàng trong nước được quốc tế công nhận). Vàng tiền tệ được coi như một loại ngoại tệ và là tài sản dự trữ thanh toán quốc tế.
- Vàng phi tiền tệ (thuộc khoản mục phi tiền tệ) là vàng được mua với mục đích gia công, chế tác làm đồ trang sức. Vàng phi tiền tệ được coi như một loại vật tư, hàng hóa thông thường.
2. Kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp đối với tài khoản vàng tiền tệ tương tự như kế toán tài khoản ngoại tệ. Nghiệp vụ mua bán và phái sinh vàng tiền tệ, kế toán sử dụng các tài khoản mua bán và phái sinh ngoại tệ để hạch toán (coi vàng như một loại ngoại tệ).
3. Kế toán đối với tài khoản vàng phi tiền tệ theo giá gốc, cụ thể:
- Giá trị vàng phi tiền tệ khi nhập kho, xuất kho đều tính theo giá mua thực tế. Trường hợp vàng phi tiền tệ nhập kho có nhiều giá mua khác nhau thì khi xuất kho, giá trị vàng phi tiền tệ xuất kho được hạch toán theo giá mua bình quân của số vàng phi tiền tệ tồn kho.
- Đối với các tổ chức tín dụng có điều kiện tổ chức hạch toán theo dõi và bảo quản số vàng phi tiền tệ tồn kho theo giá mua khác nhau, kế toán có thể áp dụng phương pháp hạch toán giá trị vàng phi tiền tệ xuất kho theo đúng giá mua thực tế của số vàng phi tiền tệ đó.
- Hoạt động tiêu thụ vàng phi tiền tệ sử dụng tài khoản 478 - Tiêu thụ vàng bạc, đá quý.
4. Trong kế toán chi tiết về vàng, các tổ chức tín dụng hạch toán cả giá trị và khối lượng hiện vật nhập, xuất, tồn kho. Khi lên Báo cáo kế toán, giá trị vàng được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá quy định.
Tài khoản 105- Kim loại quý, đá quý có các tài khoản cấp III sau:
1051 - Vàng tại đơn vị
1052 - Vàng tại đơn vị hạch toán báo sổ
1053 - Vàng đang mang đi gia công, chế tác
1054 - Kim loại quý, đá quý đang vận chuyển
1058 - Kim loại quý, đá quý khác.
Tài khoản 1051 - Vàng tại đơn vị
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị vàng của tổ chức tín dụng.
Bên Nợ ghi: - Giá trị vàng nhập kho.
Bên Có ghi: - Giá trị vàng xuất kho.
Số dư Nợ: - Phản ánh giá trị vàng tồn kho tại đơn vị.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo vàng tiền tệ và vàng phi tiền tệ.
Tài khoản 1052 - Vàng tại đơn vị hạch toán báo sổ
Tài khoản này dùng để theo dõi giá trị vàng tại quỹ của các đơn vị hạch toán báo sổ (không lập bảng cân đối kế toán riêng).
Bên Nợ ghi: - Giá trị vàng tiếp quỹ cho các đơn vị hạch toán báo sổ.
- Giá trị vàng đơn vị hạch toán báo sổ thu vào.
Bên Có ghi: - Giá trị vàng đơn vị hạch toán báo sổ chuyển về cho đơn vị chủ quản.
- Giá trị vàng đơn vị hạch toán báo sổ chi ra.
Số dư Nợ: - Giá trị vàng hiện đang còn tồn quỹ tại đơn vị hạch toán báo sổ.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị hạch toán báo sổ.
Tài khoản 1053 - Vàng đang mang đi gia công, chế tác
Tài khoản này dùng để theo dõi giá trị vàng xuất kho mang đi gia công chế tác của tổ chức tín dụng.
Bên Nợ ghi: - Giá trị vàng xuất kho mang đi gia công chế tác.
Bên Có ghi: - Giá trị vàng mang đi gia công chế tác đã nhập lại kho. Số dư Nợ: - Phản ánh giá trị vàng đang mang đi gia công, chế tác.
Hạch toán chi tiết:
- Mở 01 tài khoản chi tiết.
Tài khoản 1054 - Kim loại quý, đá quý đang vận chuyển
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị kim loại quý, đá quý xuất quỹ đơn vị chuyển cho các đơn vị khác đang trên đường vận chuyển. Trường hợp giao nhận trực tiếp không hạch toán vào tài khoản này.
Bên Nợ ghi: - Giá trị kim loại quý, đá quý xuất quỹ chuyển đến các đơn vị nhận.
Bên Có ghi: - Giá trị kim loại quý, đá quý đã chuyển đến cho đơn vị nhận
(căn cứ vào Biên bản giao nhận hoặc giấy báo để hạch toán).
Số dư Nợ: - Giá trị kim loại quý, đá quý chuyển cho các đơn vị đang vận chuyển.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị nhận kim loại quý, đá quý chuyển đến.
Tài khoản 1058- Kim loại quý, đá quý khác
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị kim loại quý, đá quý của tổ chức tín dụng.
Nội dung hạch toán trên tài khoản này giống nội dung hạch toán trên Tài khoản 1051- Vàng tại đơn vị.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng loại kim loại quý, đá quý.
Tài khoản 11- Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước
Tài khoản 111- Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam của Tổ chức tín dụng gửi tại Ngân hàng Nhà nước.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Căn cứ để hạch toán vào tài khoản này là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc bảng sao kê của Ngân hàng Nhà nước kèm theo các chứng từ gốc (ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, séc...).
2. Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng Nhà nước gửi đến, kế toán phải kiểm tra đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Trường hợp có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của đơn vị, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân hàng Nhà nước thì phải thông báo cho Ngân hàng Nhà nước để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Nếu đến cuối tháng vẫn chưa xác định rõ nguyên nhân chênh lệch, thì kế toán ghi sổ theo số liệu trong giấy báo hay bảng kê của Ngân hàng Nhà nước. Số chênh lệch được ghi vào bên Nợ tài khoản 359- Các khoản khác phải thu (nếu số liệu của kế toán lớn hơn số liệu của Ngân hàng Nhà nước) hoặc ghi vào bên Có tài khoản 4599- Các khoản chờ thanh toán khác (nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của Ngân hàng Nhà nước). Sang tháng sau phải tiếp tục kiểm tra, đối chiếu tìm nguyên nhân chênh lệch để điều chỉnh lại số liệu đã ghi sổ.
Tài khoản 111 có các tài khoản cấp III sau:
1111- Tiền gửi phong tỏa
1113- Tiền gửi thanh toán
1116- Tiền ký quỹ bảo lãnh
Tài khoản 1111- Tiền gửi phong tỏa
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền gửi phong tỏa bằng đồng Việt Nam của Tổ chức tín dụng hay tổ chức khác (nếu được phép) gửi tại Ngân hàng Nhà nước trong thời gian chưa được hoạt động.
Bên Nợ ghi: - Số tiền gửi vào tài khoản phong tỏa.
Bên Có ghi: - Số tiền được chuyển sang tài khoản thích hợp để hoạt động.
Số dư Nợ: - Phản ảnh số tiền đang gửi ở tài khoản phong tỏa tại Ngân hàng Nhà nước.
Hạch toán chi tiết:
- Mở 1 tài khoản chi tiết.
Tài khoản 1113- Tiền gửi thanh toán
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền đồng Việt Nam của các Tổ chức tín dụng gửi không kỳ hạn tại Ngân hàng Nhà nước.
Bên Nợ ghi: - Số tiền gửi vào Ngân hàng Nhà nước.
Bên Có ghi: - Số tiền Tổ chức tín dụng lấy ra.
Số dư Nợ: - Phản ảnh số tiền đang gửi không kỳ hạn tại Ngân hàng Nhà nước.
Hạch toán chi tiết:
- Mở 1 tài khoản chi tiết.
Tài khoản 1116- Tiền ký quỹ bảo lãnh
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền ký quỹ bảo lãnh bằng đồng Việt Nam của Tổ chức tín dụng bảo lãnh gửi tại Ngân hàng Nhà nước.
Bên Nợ ghi: - Số tiền ký quỹ bảo lãnh gửi vào Ngân hàng Nhà nước.
Bên Có ghi: - Số tiền ký quỹ bảo lãnh Tổ chức tín dụng bảo lãnh lấy ra.
Số dư Nợ: - Phản ảnh số tiền quỹ bảo lãnh đang ký gửi tại Ngân hàng Nhà nước.
Hạch toán chi tiết:
- Mở 1 tài khoản chi tiết.
Tài khoản 112- Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ của Tổ chức tín dụng gửi tại Ngân hàng Nhà nước.
Tài khoản 112 có các tài khoản cấp III sau:
1121 - Tiền gửi phong tỏa
1123 - Tiền gửi thanh toán
1126 - Tiền ký quỹ bảo lãnh
Nội dung hạch toán tài khoản 1121 giống như nội dung hạch toán tài khoản 1111
Nội dung hạch toán tài khoản 1123 giống như nội dung hạch toán tài khoản 1113
Nội dung hạch toán tài khoản 1126 giống như nội dung hạch toán tài khoản 1116
Hạch toán chi tiết:
- Mở 1 tài khoản chi tiết.
Tài khoản 12- Đầu tư tín phiếu Chính phủ và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đủ điều kiện để tái chiết khấu với Ngân hàng Nhà nước
Tài khoản 121- Đầu tư vào tín phiếu Ngân hàng Nhà nước và tín phiếu Chính phủ
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại tín phiếu do Ngân hàng Nhà nước và Chính phủ (Kho bạc Nhà nước) phát hành mà Tổ chức tín dụng đang đầu tư.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Các tín phiếu này chỉ hạch toán theo chi phí thực tế mua, bao gồm giá mua cộng (+) các chi phí mua (nếu có).
2. Số tiền lãi sẽ được hưởng trên các chứng khoán này Tổ chức tín dụng vẫn tiếp tục tính và hạch toán cho đến khi đến hạn được thanh toán.
3. Nếu thu được tiền lãi từ Tín phiếu đầu tư bao gồm cả khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi Tổ chức tín dụng mua lại khoản đầu tư đó, Tổ chức tín dụng phải phân bổ số tiền lãi này. Theo đó, phần tiền lãi của các kỳ sau khi Tổ chức tín dụng đã mua khoản đầu tư này mới được ghi nhận là Thu nhập, còn khoản tiền lãi dồn tích trước khi Tổ chức tín dụng mua lại khoản đầu tư đó thì ghi Giảm giá trị của chính khoản đầu tư Tín phiếu đó.
4. Tiền gốc (mệnh giá) của Tín phiếu được thanh toán một lần khi đến hạn. Tiền lãi được thanh toán theo các phương thức:
- Thanh toán ngay khi phát hành (chiết khấu).
- Thanh toán theo định kỳ (6 hoặc 12 tháng một lần).
- Thanh toán một lần cùng tiền gốc Tín phiếu.
Phải tính toán và thanh toán kịp thời mọi khoản lãi về Tín phiếu khi đến kỳ hạn.
5. Cuối niên độ kế toán, nếu giá trị thị trường của Tín phiếu bị giảm xuống thấp hơn giá gốc, thì lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán theo quy định hiện hành.
6. Ngoài sổ tài khoản chi tiết, Tổ chức tín dụng phải mở sổ theo dõi chi tiết từng loại chứng khoán đã mua theo từng đối tác, mệnh giá.
Tài khoản 121 có các tài khoản cấp III sau:
1211- Đầu tư vào Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước
1212- Đầu tư vào Tín phiếu Kho bạc
Bên Nợ ghi: - Giá trị chứng khoán Tổ chức tín dụng mua vào.
Bên Có ghi: - Giá trị chứng khoán Tổ chức tín dụng bán ra.
- Giá trị chứng khoán được Ngân hàng Nhà nước hay Chính phủ phát hành thanh toán tiền.
Số dư Nợ: - Phản ảnh giá trị chứng khoán Tổ chức tín dụng đang quản lý.
Hạch toán chi tiết:
- Mở theo nhóm kỳ hạn và lãi suất của chứng khoán.
Tài khoản 122- Đầu tư vào các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đủ điều kiện để tái chiết khấu với Ngân hàng Nhà nước
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị hiện có và tình hình biến động của các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đủ điều kiện để tái chiết khấu với Ngân hàng Nhà nước do tổ chức khác phát hành mà Tổ chức tín dụng đang đầu tư.
Nội dung hạch toán tài khoản 122 giống như nội dung hạch toán tài khoản 121.
Tài khoản 123- Giá trị tín phiếu Ngân hàng Nhà nước, Tổ chức tín dụng đưa cầm cố vay vốn
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị (mệnh giá) của Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước (loại ghi sổ) của Tổ chức tín dụng đang đưa cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước để vay vốn.
Bên Nợ ghi: - Giá trị Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước (loại ghi sổ) của Tổ chức tín dụng đang đưa cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước để vay vốn.
Bên Có ghi: - Giá trị Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước (loại ghi sổ) được giải trừ (chấm dứt phong tỏa).
- Giá trị Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước đang cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước và chuyển hẳn quyền sở hữu cho đơn vị cho vay vốn (bên nhận cầm cố).
Số dư Nợ: - Phản ảnh giá trị của Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước (loại ghi sổ) thuộc quyền sở hữu của Tổ chức tín dụng đưa cầm cố đang bị Ngân hàng Nhà nước phong tỏa.
Hạch toán chi tiết:
- Mở 1 tài khoản chi tiết.
Tài khoản 129- Dự phòng giảm giá
Tài khoản này dùng để phản ảnh tình hình lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng giảm giá khoản đầu tư tín phiếu Chính phủ và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đủ điều kiện để tái chiết khấu với Ngân hàng Nhà nước.
Dự phòng giảm giá được lập để dự phòng sự giảm giá của các khoản đầu tư chứng khoán nhằm ghi nhận trước các khoản tổn thất có thể phát sinh do những nguyên nhân khách quan.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Việc lập dự phòng giảm giá chứng khoán phải thực hiện theo các quy định của chế độ tài chính hiện hành và các quy định có tính pháp lý về hoạt động của Tổ chức tín dụng.
2. Việc lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán phải thực hiện theo từng khoản, từng loại chứng khoán hiện có của Tổ chức tín dụng.
3. Thông thường mức lập dự phòng được xác định bằng chênh lệch giảm giữa giá thực tế mua và giá trị thị trường của từng loại chứng khoán (giá có thể bán được). Mức trích lập cụ thể sẽ thực hiện theo quy định của cơ chế quản lý tài chính.
Bên Có ghi: - Số dự phòng giảm giá đầu tư được lập.
Bên Nợ ghi: - Xử lý khoản giảm giá thực tế của các khoản đầu tư.
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá.
Số dư Có : - Phản ảnh giá trị dự phòng giảm giá hiện có.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo loại đầu tư.
Tài khoản 13- Tiền, vàng gửi tại Tổ chức tín dụng khác37
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Căn cứ để hạch toán vào tài khoản này là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc bảng sao kê của Tổ chức tín dụng khác kèm theo các chứng từ gốc (ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, séc...).
2. Khi nhận được chứng từ của Tổ chức tín dụng khác gửi đến, kế toán phải kiểm tra đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Trường hợp có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của đơn vị, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Tổ chức tín dụng khác thì phải thông báo cho Tổ chức tín dụng khác để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Nếu đến cuối tháng vẫn chưa xác định rõ nguyên nhân chênh lệch, thì kế toán ghi sổ theo số liệu trong giấy báo hay bảng kê của Tổ chức tín dụng khác. Số chênh lệch được ghi vào bên Nợ tài khoản 359- Các khoản khác phải thu (nếu số liệu của kế toán lớn hơn số liệu của Tổ chức tín dụng khác) hoặc ghi vào bên Có tài khoản 4599- Các khoản chờ thanh toán khác (nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của Tổ chức tín dụng khác). Sang tháng sau phải tiếp tục kiểm tra, đối chiếu tìm nguyên nhân chênh lệch để điều chỉnh lại số liệu đã ghi sổ.
Tài khoản 131- Tiền gửi tại các Tổ chức tín dụng trong nước bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam của Tổ chức tín dụng gửi tại các Tổ chức tín dụng khác trong nước.
Tài khoản 131 có các tài khoản cấp III sau:
1311 - Tiền gửi không kỳ hạn
1312 - Tiền gửi có kỳ hạn
Bên Nợ ghi: - Số tiền gửi vào các Tổ chức tín dụng khác trong nước.
Bên Có ghi: - Số tiền lấy ra.
Số dư Nợ: - Phản ảnh số tiền của Tổ chức tín dụng đang gửi tại các Tổ chức tín dụng khác trong nước.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng Tổ chức tín dụng nhận tiền gửi.
Tài khoản 132- Tiền gửi tại các Tổ chức tín dụng trong nước bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ của Tổ chức tín dụng gửi tại các Tổ chức tín dụng khác trong nước.
Tài khoản 132 có các tài khoản cấp III sau:
1321 - Tiền gửi không kỳ hạn
1322 - Tiền gửi có kỳ hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 132 giống như nội dung hạch toán tài khoản 131.
Tài khoản 133- Tiền gửi bằng ngoại tệ ở nước ngoài
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ của Tổ chức tín dụng được phép gửi tại các tổ chức tài chính ở nước ngoài.
Tài khoản 133 có các tài khoản cấp III sau:
1331- Tiền gửi không kỳ hạn
1332- Tiền gửi có kỳ hạn
1333- Tiền gửi chuyên dùng
Bên Nợ ghi: - Giá trị ngoại tệ gửi vào các Ngân hàng ở nước ngoài.
Bên Có ghi: - Giá trị ngoại tệ lấy ra.
Số dư Nợ: - Phản ảnh giá trị ngoại tệ của Tổ chức tín dụng đang gửi tại các Ngân hàng ở nước ngoài.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng Tổ chức tín dụng ở nước ngoài nhận tiền gửi.
Tài khoản 134- Tiền gửi bằng đồng Việt Nam ở nước ngoài38
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng gửi tại các tổ chức tín dụng khác ở nước ngoài.
Tài khoản 134 có các tài khoản cấp III sau:
1341- Tiền gửi không kỳ hạn
1342- Tiền gửi có kỳ hạn
1343- Tiền gửi chuyên dùng
Bên Nợ ghi: - Số tiền gửi vào các tổ chức tín dụng khác ở nước ngoài.
Bên Có ghi: - Số tiền lấy ra.
Số dư Nợ: - Phản ánh số tiền của tổ chức tín dụng đang gửi tại các tổ chức tín dụng khác ở nước ngoài.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng tổ chức tín dụng khác ở nước ngoài nhận tiền gửi.
Tài khoản 135- Vàng gửi tại các tổ chức tín dụng trong nước39
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị vàng tiền tệ của tổ chức tín dụng gửi tại các tổ chức tín dụng khác trong nước.
Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau:
1351- Vàng gửi không kỳ hạn
1352- Vàng gửi có kỳ hạn
Bên Nợ ghi: - Giá trị vàng tiền tệ gửi vào các tổ chức tín dụng khác trong nước.
Bên Có ghi: - Giá trị vàng tiền tệ lấy ra.
Số dư Nợ: - Phản ánh giá trị vàng tiền tệ của tổ chức tín dụng đang gửi tại các tổ chức tín dụng trong nước.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng tổ chức tín dụng trong nước nhận gửi.
Tài khoản 136- Vàng gửi tại các tổ chức tín dụng ở nước ngoài40
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị vàng tiền tệ của tổ chức tín dụng gửi tại các tổ chức tín dụng ở nước ngoài.
Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau:
1361- Vàng gửi không kỳ hạn
1362- Vàng gửi có kỳ hạn
Bên Nợ ghi: - Giá trị vàng tiền tệ gửi vào các tổ chức tín dụng ở nước ngoài.
Bên Có ghi: - Giá trị vàng tiền tệ lấy ra.
Số dư Nợ: - Phản ánh giá trị vàng tiền tệ của tổ chức tín dụng đang gửi tại các tổ chức tín dụng ở nước ngoài.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng tổ chức tín dụng ở nước ngoài nhận gửi.
Tài khoản 139- Dự phòng rủi ro41
Tài khoản này dùng để phản ánh việc tổ chức tín dụng trích lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng rủi ro theo quy định của pháp luật về trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro đối với các khoản tiền gửi tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập, hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng và tiền gửi tại các tổ chức tín dụng ở nước ngoài.
Nội dung hạch toán các tài khoản này như sau:
Bên Có ghi: - Số dự phòng được trích lập tính vào chi phí.
Bên Nợ ghi: - Sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro.
- Hoàn nhập số chênh lệch thừa dự phòng đã lập theo quy định.
Số dư Có: - Phản ánh số dự phòng hiện có cuối kỳ.
Hạch toán chi tiết:
- Mở 01 tài khoản chi tiết.
Tài khoản 14- Chứng khoán kinh doanh42
Tài khoản 14- Chứng khoán kinh doanh có các tài khoản cấp II sau:
Tài khoản 141- Chứng khoán Nợ
Tài khoản 142- Chứng khoán Vốn
Tài khoản 148- Chứng khoán kinh doanh khác
Tài khoản 149- Dự phòng rủi ro chứng khoán
Nội dung hạch toán các tài khoản:
Tài khoản 141- Chứng khoán Nợ
Tài khoản 142- Chứng khoán Vốn
Tài khoản 148- Chứng khoán kinh doanh khác
Các tài khoản này dùng để phản ánh giá trị chứng khoán tổ chức tín dụng mua vào, bán ra để hưởng chênh lệch giá.
Hạch toán tài khoản này cần thực hiện theo các quy định sau:
1. Chứng khoán kinh doanh được hạch toán theo giá thực tế mua chứng khoán (giá gốc), bao gồm giá mua cộng (+) các chi phí mua (nếu có).
2. Tiền lãi của chứng khoán nhận được trong thời gian nắm giữ chứng khoán được ghi vào thu nhập lãi.
3. Khi tổ chức tín dụng bán, chuyển nhượng chứng khoán thì bên Có tài khoản này phải được ghi theo giá thực tế mà trước đây đã hạch toán khi mua loại chứng khoán này (để tất toán), không ghi theo số tiền thực tế thu được. Phần chênh lệch giữa số tiền thực tế thu được với số tiền đã ghi Có tài khoản này được hạch toán vào kết quả kinh doanh.
4. Tại thời điểm khóa sổ kế toán để lập báo cáo tài chính, căn cứ vào tình hình biến động giá chứng khoán, kế toán tiến hành lập dự phòng hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán đối với số chứng khoán chưa bán tại thời điểm khóa sổ.
5. Nếu chuẩn mực kế toán Việt Nam hoặc cơ chế tài chính cho phép: Định kỳ khi lập báo cáo tài chính, chứng khoán được đánh giá lại theo giá thị trường. Tất cả mọi lãi (lỗ) phát sinh nhưng chưa thực hiện được ghi vào thu nhập hoặc chi phí về kinh doanh chứng khoán (đưa vào Báo cáo kết quả kinh doanh).
Bên Nợ ghi: - Giá trị chứng khoán tổ chức tín dụng mua vào.
Bên Có ghi: - Giá trị chứng khoán tổ chức tín dụng bán ra.
- Giá trị chứng khoán được thanh toán.
Số dư Nợ: - Phản ánh giá trị chứng khoán tổ chức tín dụng đang quản lý.
Hạch toán chi tiết:
- Mở theo nhóm kỳ hạn đối với chứng khoán Nợ.
- Mở theo từng loại chứng khoán đối với chứng khoán Vốn.
Tài khoản 141- Chứng khoán Nợ
Tài khoản này dùng để theo dõi các loại chứng khoán thuộc loại chứng khoán Nợ. Chứng khoán Nợ là loại chứng khoán mà bên phát hành phải thực hiện những cam kết mang tính ràng buộc đối với bên nắm giữ chứng khoán theo những điều kiện cụ thể về thời hạn thanh toán số tiền gốc, lãi suất,...
Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau:
1411- Chứng khoán Chính phủ, chứng khoán chính quyền địa phương
1412- Chứng khoán do các tổ chức tín dụng khác trong nước phát hành
1413- Chứng khoán do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành
1414- Chứng khoán nước ngoài
Tài khoản 142- Chứng khoán Vốn
Tài khoản này được dùng hạch toán cho các loại cổ phiếu (cổ phiếu thường hoặc cổ phiếu ưu đãi) do tổ chức tín dụng mua bán trên thị trường để hưởng chênh lệch giá mà không vì mục đích nắm giữ như vai trò của một nhà đầu tư dài hạn.
Chứng khoán Vốn là loại chứng khoán xác lập quyền chủ sở hữu của người nắm giữ chứng khoán đối với một doanh nghiệp. Theo đó, chứng khoán vốn thể hiện một phần tài sản trong tổng số tài sản của doanh nghiệp sau khi đã thực hiện tất cả các nghĩa vụ nợ (cổ phiếu thường, một số loại cổ phiếu ưu đãi khác...).
Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau:
1421- Chứng khoán do các tổ chức tín dụng khác trong nước phát hành
1422- Chứng khoán do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành
1423- Chứng khoán nước ngoài
Tài khoản 148- Chứng khoán kinh doanh khác
Tài khoản này dùng để theo dõi các loại chứng khoán kinh doanh khác không thuộc các nhóm chứng khoán trên.
Nội dung hạch toán tài khoản 149:
Tài khoản 149- Dự phòng rủi ro chứng khoán
Tài khoản này dùng để phản ánh việc tổ chức tín dụng trích lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng rủi ro theo quy định của pháp luật về trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro đối với chứng khoán kinh doanh của tổ chức tín dụng.
Hạch toán trên tài khoản này cần thực hiện theo các quy định sau:
Điều kiện trích lập dự phòng rủi ro chứng khoán:
- Là chứng khoán được đầu tư, kinh doanh theo quy định của pháp luật.
- Đối với chứng khoán kinh doanh được phân loại là Tài sản có thuộc đối tượng phải trích lập dự phòng rủi ro tín dụng theo quy định của pháp luật (sau đây gọi là tài sản có rủi ro tín dụng), tổ chức tín dụng phải thực hiện phân loại và trích lập dự pḥng rủi ro theo quy định của pháp luật về trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro.
- Đối với chứng khoán kinh doanh không được phân loại là tài sản có rủi ro tín dụng, tổ chức tín dụng phải thực hiện trích lập dự phòng giảm giá theo quy định của luật về dự phòng giảm giá các khoản đầu tư tài chính.
Tài khoản 149 có các tài khoản cấp III sau:
1491- Dự phòng cụ thể
1492- Dự phòng chung
1499- Dự phòng giảm giá
Nội dung hạch toán các tài khoản này như sau:
Bên Có ghi: - Số dự phòng được trích lập tính vào chi phí.
Bên Nợ ghi: - Sử dụng dự phòng để xử lý.
- Hoàn nhập số chênh lệch thừa dự phòng đã lập theo quy định.
Số dư Có: - Phản ánh số dự phòng hiện có cuối kỳ.
Hạch toán chi tiết:
- Mở 01 tài khoản chi tiết.
Tài khoản 15- Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán43
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại chứng khoán của Chính phủ, chính quyền địa phương hay tổ chức trong nước, nước ngoài phát hành mà tổ chức tín dụng đang đầu tư. Tài khoản này dùng để hạch toán các loại chứng khoán nợ và chứng khoán vốn nắm giữ với mục đích đầu tư và sẵn sàng bán, không thuộc loại chứng khoán mua vào bán ra thường xuyên nhưng có thể bán bất cứ lúc nào xét thấy có lợi (tổ chức tín dụng phải có quy định nội bộ về vấn đề này, trừ khi pháp luật có quy định khác).
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Đối với Chứng khoán Nợ:
a. Tổ chức tín dụng phải mở tài khoản chi tiết để phản ánh Mệnh giá, giá trị chiết khấu và giá trị phụ trội của chứng khoán đầu tư. Trong đó: (i) Giá gốc chứng khoán (giá thực tế mua chứng khoán) bao gồm: Giá mua cộng (+) chi phí liên quan trực tiếp như chi phí môi giới, giao dịch, cung cấp thông tin, thuế, lệ phí và phí ngân hàng (nếu có); (ii) giá trị chiết khấu là giá trị chênh lệch âm giữa giá gốc với tổng giá trị của các khoản tiền gồm mệnh giá và lãi dồn tích trước khi mua (nếu có); (iii) giá trị phụ trội là giá trị chênh lệch dương giữa giá gốc với tổng giá trị của các khoản tiền gồm mệnh giá và lãi dồn tích trước khi mua (nếu có). Khi trình bày trên báo cáo tài chính, khoản mục chứng khoán này được trình bày theo giá trị thuần (Mệnh giá - Chiết khấu + Phụ trội).
b. Nếu điều kiện về công nghệ tin học cho phép, tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế (lãi suất thực tế là tỷ lệ lãi dùng để quy đổi các khoản tiền nhận được trong tương lai trong suốt thời gian cho bên khác sử dụng tài sản về giá trị ghi nhận ban đầu tại thời điểm chuyển giao tài sản cho bên sử dụng). Trường hợp không thể thực hiện tính lãi trên cơ sở lãi suất thực thì giá trị phụ trội hoặc chiết khấu được phân bổ đều cho thời gian nắm giữ chứng khoán của tổ chức tín dụng.
c. Nếu thu được tiền lãi từ chứng khoán nợ đầu tư bao gồm cả khoản lãi dồn tích từ trước khi tổ chức tín dụng mua lại khoản đầu tư đó, tổ chức tín dụng phải phân bổ số tiền lãi này. Theo đó, chỉ có phần tiền lãi của các kỳ sau khi tổ chức tín dụng đã mua khoản đầu tư này mới được ghi nhận là thu nhập, còn khoản tiền lãi dồn tích trước khi tổ chức tín dụng mua lại khoản đầu tư đó thì ghi giảm giá trị của chính khoản đầu tư đó.
d. Cuối niên độ kế toán, nếu giá thị trường của chứng khoán bị giảm giá xuống thấp hơn giá trị thuần của chứng khoán, kế toán tiến hành lập dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư.
2. Đối với chứng khoán Vốn:
a. Chứng khoán vốn phải được ghi sổ kế toán theo giá thực tế mua chứng khoán (giá gốc), bao gồm: Giá mua cộng (+) chi phí mua như chi phí môi giới, giao dịch, cung cấp thông tin, thuế, lệ phí và phí ngân hàng (nếu có).
b. Thu nhập của tổ chức tín dụng từ việc đầu tư chứng khoán sẵn sàng để bán khi quyền của tổ chức tín dụng được xác lập và nhận được thông báo về việc phân chia cổ tức.
c. Cuối niên độ kế toán, nếu giá thị trường của chứng khoán bị giảm giá xuống thấp hơn giá gốc của chứng khoán, kế toán tiến hành lập dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư.
Bên Nợ ghi: - Giá trị chứng khoán mua vào.
Bên Có ghi: - Giá trị chứng khoán bán ra.
- Giá trị chứng khoán được tổ chức phát hành thanh toán.
Số dư Nợ: - Giá trị chứng khoán đang nắm giữ.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo Mệnh giá, giá trị chiết khấu và giá trị phụ trội của chứng khoán đầu tư đối với chứng khoán nợ.
- Mở tài khoản chi tiết theo từng loại chứng khoán đối với chứng khoán vốn.
Tài khoản này có các tài khoản cấp II sau:
151- Chứng khoán Chính phủ, chứng khoán chính quyền địa phương
152- Chứng khoán Nợ do các tổ chức tín dụng khác trong nước phát hành
153- Chứng khoán Nợ do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành
154- Chứng khoán Nợ nước ngoài
155- Chứng khoán Vốn do các tổ chức tín dụng khác trong nước phát hành
156- Chứng khoán Vốn do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành
157- Chứng khoán Vốn nước ngoài
159- Dự phòng rủi ro chứng khoán
Tài khoản 151- Chứng khoán Chính phủ, chứng khoán chính quyền địa phương
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại chứng khoán Chính phủ (ngoại trừ tín phiếu Chính phủ), chứng khoán chính quyền địa phương mà tổ chức tín dụng đang đầu tư.
Tài khoản 152- Chứng khoán Nợ do các tổ chức tín dụng khác trong nước phát hành
Tài khoản 153- Chứng khoán Nợ do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành
Tài khoản 154- Chứng khoán Nợ nước ngoài
Các tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại chứng khoán Nợ mà tổ chức tín dụng đang nắm giữ với mục đích đầu tư và sẵn sàng để bán bất cứ lúc nào khi xét thấy có lợi.
Chứng khoán Nợ theo dõi trên tài khoản này bao gồm trái phiếu, giấy tờ có giá,... do các tổ chức tín dụng khác trong nước, tổ chức kinh tế trong nước hoặc chứng khoán do Chính phủ hoặc tổ chức nước ngoài phát hành.
Tài khoản 155- Chứng khoán Vốn do các tổ chức tín dụng khác trong nước phát hành
Tài khoản 156- Chứng khoán Vốn do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành
Tài khoản 157- Chứng khoán Vốn nước ngoài
Các tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại chứng khoán Vốn mà tổ chức tín dụng đang nắm giữ với mục đích đầu tư và sẵn sàng để bán bất cứ lúc nào khi xét thấy có lợi, và không thuộc đối tượng hạch toán trên tài khoản 34.
Chứng khoán Vốn được hạch toán trên tài khoản này là chứng khoán vốn được niêm yết trên thị trường và không đủ các điều kiện để hình thành công ty con, công ty liên kết hoặc công ty liên doanh (cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát).
Các khoản đầu tư như góp vốn theo hợp đồng góp vốn, mua cổ phần chưa niêm yết trên thị trường chứng khoán được phản ánh trên tài khoản 344, 348 (các khoản đầu tư dài hạn khác).
Tài khoản 159- Dự phòng rủi ro chứng khoán
Tài khoản này dùng để phản ánh việc tổ chức tín dụng trích lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng rủi ro theo quy định của pháp luật về trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro đối với chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán của tổ chức tín dụng.
Hạch toán trên tài khoản này cần thực hiện theo các quy định sau:
Điều kiện trích lập dự phòng rủi ro chứng khoán:
- Là chứng khoán được đầu tư, kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật.
- Đối với chứng khoán đầu tư được phân loại là tài sản có rủi ro tín dụng, tổ chức tín dụng phải thực hiện phân loại và trích lập dự phòng rủi ro theo quy định của pháp luật về trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro.
- Đối với chứng khoán đầu tư không được phân loại là tài sản có rủi ro tín dụng, tổ chức tín dụng phải thực hiện trích lập dự phòng giảm giá theo quy định của luật về dự phòng giảm giá các khoản đầu tư tài chính.
Tài khoản 159 có các tài khoản cấp III sau:
1591- Dự phòng cụ thể
1592- Dự phòng chung
1599- Dự phòng giảm giá
Nội dung hạch toán tài khoản 159 giống nội dung hạch toán tài khoản 149.
Tài khoản 16- Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn44
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại chứng khoán nợ của Chính phủ, chính quyền địa phương hay tổ chức trong nước, nước ngoài phát hành mà tổ chức tín dụng đang đầu tư. Chứng khoán Nợ hạch toán trên tài khoản này là các loại chứng khoán nợ nắm giữ với mục đích đầu tư cho đến ngày đáo hạn (ngày được thanh toán).
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Chỉ hạch toán trên tài khoản này đối với các loại chứng khoán Nợ. (không hạch toán trên tài khoản này các loại chứng khoán vốn).
2. Tổ chức tín dụng phải mở tài khoản chi tiết để phản ánh mệnh giá, giá trị chiết khấu và giá trị phụ trội của chứng khoán đầu tư. Trong đó: (i) Giá gốc chứng khoán (giá thực tế mua chứng khoán) bao gồm: Giá mua cộng chi phí liên quan trực tiếp như chi phí môi giới, giao dịch, cung cấp thông tin, thuế, lệ phí và phí ngân hàng (nếu có); (ii) giá trị chiết khấu là giá trị chênh lệch âm giữa giá gốc với tổng giá trị của các khoản tiền gồm mệnh giá và lãi dồn tích trước khi mua (nếu có); (iii) giá trị phụ trội là giá trị chênh lệch dương giữa giá gốc với tổng giá trị của các khoản tiền gồm mệnh giá và lãi dồn tích trước khi mua (nếu có). Khi trình bày trên báo cáo tài chính, khoản mục chứng khoán này được trình bày theo giá trị thuần (Mệnh giá - Chiết khấu + Phụ trội).
3. Nếu điều kiện về công nghệ tin học cho phép, tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế (lãi suất thực tế là tỷ lệ lãi dùng để quy đổi các khoản tiền nhận được trong tương lai trong suốt thời gian cho bên khác sử dụng tài sản về giá trị ghi nhận ban đầu tại thời điểm chuyển giao tài sản cho bên sử dụng). Trường hợp không thể thực hiện tính lãi trên cơ sở lãi suất thực thì giá trị phụ trội và chiết khấu được phân bổ đều cho thời gian nắm giữ chứng khoán của tổ chức tín dụng.
4. Nếu thu được tiền lãi từ chứng khoán nợ đầu tư bao gồm cả khoản lãi dồn tích từ trước khi tổ chức tín dụng mua lại khoản đầu tư đó, tổ chức tín dụng phải phân bổ số tiền lãi này. Theo đó, chỉ có phần tiền lãi của các kỳ sau khi tổ chức tín dụng đã mua khoản đầu tư này mới được ghi nhận là thu nhập, còn khoản tiền lãi dồn tích trước khi tổ chức tín dụng mua lại khoản đầu tư đó thì ghi giảm giá trị của chính khoản đầu tư đó.
5. Việc lập dự phòng giảm giá đối với chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn chỉ được thực hiện khi có dấu hiệu về sự giảm giá chứng khoán kéo dài hoặc có bằng chứng chắc chắn là tổ chức tín dụng khó có thể thu hồi đầy đủ khoản đầu tư, không thực hiện lập dự phòng giảm giá chứng khoán đối với những thay đổi giá trong ngắn hạn.
Tài khoản này có các tài khoản cấp II sau:
Tài khoản 161- Chứng khoán Chính phủ, chứng khoán chính quyền địa phương
Tài khoản 162- Chứng khoán do các tổ chức tín dụng khác trong nước phát hành
Tài khoản 163- Chứng khoán do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành
Tài khoản 164- Chứng khoán nước ngoài
Nội dung và phương pháp hạch toán trên các tài khoản này thực hiện giống các tài khoản chứng khoán nợ thuộc tài khoản 15 - Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán tương ứng (tài khoản 151, 152, 153, 154).
Tài khoản 169- Dự phòng rủi ro chứng khoán
Tài khoản này dùng để phản ánh việc tổ chức tín dụng trích lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng rủi ro theo quy định của pháp luật về trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro đối với chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn của tổ chức tín dụng.
Hạch toán trên tài khoản này cần thực hiện theo các quy định sau:
Điều kiện trích lập dự phòng rủi ro chứng khoán:
- Là chứng khoán được đầu tư, kinh doanh theo quy định của pháp luật.
- Đối với chứng khoán đầu tư được phân loại là tài sản có rủi ro tín dụng, tổ chức tín dụng phải thực hiện phân loại và trích lập dự phòng rủi ro theo quy định của pháp luật về trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro.
- Đối với chứng khoán đầu tư không được phân loại là tài sản có rủi ro tín dụng, tổ chức tín dụng phải thực hiện trích lập dự phòng giảm giá theo quy định của pháp luật về dự phòng giảm giá các khoản đầu tư tài chính.
Tài khoản 169 có các tài khoản cấp III sau:
1691- Dự phòng cụ thể
1692- Dự phòng chung
1699- Dự phòng giảm giá
Nội dung hạch toán tài khoản 169 giống nội dung hạch toán tài khoản 149.
Loại 2: HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
Loại tài khoản này phản ảnh tình hình hoạt động tín dụng dưới các hình thức khác nhau theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng.
Tài khoản 20- Cấp tín dụng cho các tổ chức tín dụng khác45
Tài khoản 201- Cho vay các tổ chức tín dụng trong nước bằng đồng Việt Nam46
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền tổ chức tín dụng cho các tổ chức tín dụng khác vay và các khoản vay được tổ chức tín dụng gia hạn nợ hoặc đã quá hạn trả.
Tài khoản 201 có các tài khoản cấp III sau:
2011- Nợ trong hạn
2012- Nợ quá hạn
Tài khoản 2011- Nợ trong hạn
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền tổ chức tín dụng cho khách hàng vay còn trong hạn theo hợp đồng tín dụng hoặc còn trong thời gian gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn nợ đối với các khoản vay được tổ chức tín dụng gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn nợ.
Bên Nợ ghi: - Số tiền cho khách hàng vay.
- Chuyển từ tài khoản thích hợp sang.
Bên Có ghi: - Số tiền khách hàng trả nợ.
- Chuyển sang tài khoản thích hợp.
Số dư Nợ: - Phản ánh số tiền khách hàng đang nợ trong hạn, được gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng vay tiền.
Tài khoản 2012- Nợ quá hạn
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền tổ chức tín dụng cho khách hàng vay đã quá hạn và không được gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn nợ.
Bên Nợ ghi: - Số tiền cho vay phát sinh nợ quá hạn.
Bên Có ghi: - Số tiền khách hàng trả nợ.
- Chuyển sang tài khoản thích hợp.
Số dư Nợ: - Phản ánh số tiền cho khách hàng vay đã quá hạn.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng có nợ quá hạn.
Tài khoản 202- Cho vay các tổ chức tín dụng trong nước bằng ngoại tệ47
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền tổ chức tín dụng cho các tổ chức tín dụng khác vay và các khoản vay được tổ chức tín dụng gia hạn nợ hoặc đã quá hạn trả.
Tài khoản 202 có các tài khoản cấp III sau:
2021- Nợ trong hạn
2022- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán các tài khoản 2021, 2022 giống nội dung hạch toán các tài khoản 2011, 2012.
Tài khoản 203- Cho vay các tổ chức tín dụng nước ngoài bằng ngoại tệ48
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền tổ chức tín dụng cho các tổ chức tín dụng khác vay và các khoản vay được tổ chức tín dụng gia hạn nợ hoặc đã quá hạn trả.
Tài khoản 203 có các tài khoản cấp III sau:
2031- Nợ trong hạn
2032- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán các tài khoản 2031, 2032 giống nội dung hạch toán các tài khoản 2011, 2012.
Tài khoản 205- Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác49
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền đã ứng trước trong hạn, quá hạn cho tổ chức tín dụng khác sau khi chấp thuận chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng đó.
Tài khoản 205 có các tài khoản cấp III sau:
2051- Nợ trong hạn
2052- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán các tài khoản 2051, 2052 giống nội dung hạch toán các tài khoản 2011, 2012.
Tài khoản 209- Dự phòng rủi ro
Các tài khoản này dùng để phản ánh việc trích lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng rủi ro theo quy định của pháp luật về trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro đối với các khoản cho vay các tổ chức tín dụng khác.
Tài khoản 209 có các tài khoản cấp III sau:
2091- Dự phòng cụ thể
2092- Dự phòng chung
Nội dung hạch toán các tài khoản này như sau:
Bên Có ghi: - Số dự phòng được trích lập tính vào chi phí.
Bên Nợ ghi: - Sử dụng dự phòng để xử lý.
- Hoàn nhập số chênh lệch thừa dự phòng đã lập theo quy định.
Số dư Có: - Phản ánh số dự phòng hiện có cuối kỳ.
Hạch toán chi tiết:
- Mở 01 tài khoản chi tiết.
Tài khoản 21- Cho vay các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền (số tiền đồng Việt Nam và ngoại tệ) Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay ngắn hạn.
Tài khoản 21 có các tài khoản cấp II sau:
211- Cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam
212- Cho vay trung hạn bằng đồng Việt Nam
213- Cho vay dài hạn bằng đồng Việt Nam
214- Cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ và vàng
215- Cho vay trung hạn bằng ngoại tệ và vàng
216- Cho vay dài hạn bằng ngoại tệ và vàng
219- Dự phòng phải thu khó đòi
Tài khoản 211- Cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam50
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay ngắn hạn.
Tài khoản 211 có các tài khoản cấp III sau:
2111- Nợ trong hạn
2112- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán các tài khoản 2111, 2112 giống nội dung hạch toán các tài khoản 2011, 2012.
Tài khoản 212- Cho vay trung hạn bằng đồng Việt Nam51
Tài khoản 212 có các tài khoản cấp III sau:
2121- Nợ trong hạn
2122- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán các tài khoản 2121, 2122 giố