Quyết định 879/QĐ-UBND Thanh Hóa 2024 giao tự chủ sử dụng biên chế kinh phí quản lý hành chính

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 879/QĐ-UBND

Quyết định 879/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc giao thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan Nhà nước cấp tỉnh, tỉnh Thanh Hóa năm 2024
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh HóaSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:879/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Đầu Thanh Tùng
Ngày ban hành:04/03/2024Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Hành chính
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH THANH HÓA

______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

Số: 879/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 04 tháng 3 năm 2024

 

 

QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành
chính đối với các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, tỉnh Thanh Hóa năm 2024

_______________________

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 71/2017/TTLT-BTC-BNV ngày 30 tháng 4 năm 2014 của Liên Bộ Tài chính - Nội vụ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 177/2021/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 và ổn định đến năm 2025 tỉnh Thanh Hóa;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 285/TTr-STC ngày 17 tháng 01 năm 2024.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Giao thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, tỉnh Thanh Hóa năm 2024, với nội dung chính như sau:

1. Số lượng các cơ quan nhà nước cấp tỉnh giao tự chủ: 40 đơn vị (bốn mươi đơn vị), bao gồm:

a) Văn phòng Đoàn đại biểu quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

b) Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các chi cục, đơn vị quản lý nhà nước trực thuộc sở, ban, ngành cấp tỉnh.

2. Biên chế giao thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm: Các đơn vị chủ động tổ chức triển khai thực hiện dự toán đảm bảo đầy đủ chế độ cho biên chế, số lượng người làm việc, lao động hợp đồng được giao năm 2024; tham mưu đề xuất, báo cáo nếu có khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện hoặc có những nội dung vượt thẩm quyền.

3. Kinh phí ngân sách nhà nước giao thực hiện chế độ tự chủ và giao không thực hiện chế độ tự chủ: Chi tiết tại phụ lục kèm theo Quyết định này.

4. Cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế: Thực hiện theo quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 4 Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ và khoản 3 Điều 1 Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Tài chính chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và các cơ quan liên quan về tính chính xác, tính pháp lý, thẩm quyền phê duyệt của nội dung tham mưu, thẩm định và việc đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn, định mức theo đúng quy định; có trách nhiệm phổ biến Quyết định này đến các đơn vị có tên tại phụ lục ban hành kèm theo Quyết định và thực hiện các nghĩa vụ báo cáo, công bố thông tin theo quy định.

2. Thủ trưởng các cơ quan được giao tự chủ có trách nhiệm:

a) Quyết định chi để thực hiện theo quy định tại Điều 56 Luật Ngân sách nhà nước và các quy định pháp luật có liên quan; phân bổ dự toán chi từ nguồn thu phí được để lại theo quy định tại Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ;

b) Sử dụng kinh phí đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả, tổ chức hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ, tổ chức thực hiện quy chế dân chủ, công khai tài chính... theo đúng quy định tại Điều 10 Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ và Điều 6 Thông tư liên tịch số 71/2017//TTLT-BTC-BNV ngày 30 tháng 4 năm 2014 của Liên Bộ Tài chính - Nội vụ.

c) Thủ trưởng đơn vị thực hiện đúng nhiệm vụ, quyền hạn được giao trong lĩnh vực tài chính - ngân sách và chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về các quyết định của mình.

3. Sở Tài chính, Sở Nội vụ theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền, có trách nhiệm chủ động theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra và giải quyết các công việc liên quan đến việc tổ chức thực hiện của các cơ quan được giao tự chủ và tham mưu, báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ với cấp có thẩm quyền theo quy định; tham mưu đề xuất, báo cáo những vấn đề thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Thanh Hóa và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3 Quyết định;

- UBND tỉnh (để b/c);

- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;

- Lưu: VT, THKH, KTTC

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

 

 

Đầu Thanh Tùng

 

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Nghị quyết 02/2024/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi, bổ sung Điều 6 của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết 47/2022/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng nguồn ngân sách địa phương; cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình, dự án; cơ chế huy động các nguồn lực thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

Nghị quyết 02/2024/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi, bổ sung Điều 6 của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết 47/2022/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng nguồn ngân sách địa phương; cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình, dự án; cơ chế huy động các nguồn lực thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

Tài chính-Ngân hàng

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi