Quyết định 74/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc quy định giá dịch vụ sử dụng Phà Tân Bình, huyện Thanh Bình, tỉnh Đồng Tháp

thuộc tính Quyết định 74/2016/QĐ-UBND

Quyết định 74/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc quy định giá dịch vụ sử dụng Phà Tân Bình, huyện Thanh Bình, tỉnh Đồng Tháp
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:74/2016/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Châu Hồng Phúc
Ngày ban hành:21/12/2016
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Giao thông
 
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------
Số: 74/2016/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Đồng Tháp, ngày 21 tháng 12 năm 2016
 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG
PHÀ TÂN BÌNH, HUYỆN THANH BÌNH, TỈNH ĐỒNG THÁP
--------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
 
 
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định giá dịch vụ sử dụng Phà Tân Bình, huyện Thanh Bình, tỉnh Đồng Tháp.
2. Quyết định này áp dụng đối với người và các phương tiện tham gia giao thông đường bộ khi qua Phà Tân Bình, huyện Thanh Bình, tỉnh Đồng Tháp.
3. Đối tượng không thu dịch vụ sử dụng phà.
a) Xe cứu thương; cứu hỏa; xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp; xe hộ đê; xe làm nhiệm vụ khẩn cấp về chống lụt bão; xe chuyên dùng phục vụ cho quốc phòng, an ninh; đoàn xe đưa tang; đoàn xe có hộ tống, dẫn đường; xe làm nhiệm vụ vận chuyển thuốc men, máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hóa đến những nơi bị thảm họa hoặc vùng có dịch bệnh.
b) Thương, bệnh binh; học sinh; trẻ em dưới 10 tuổi. Khi qua phà, các trường hợp này phải xuất trình các giấy tờ (bản chính hoặc bản sao có chứng thực) cần thiết như: thẻ thương binh, bệnh binh hoặc giấy chứng nhận đối với thương binh, bệnh binh; thẻ học sinh hoặc giấy chứng nhận của nhà trường đối với học sinh; giấy khai sinh đối với trẻ em.
Điều 2. Quy định về mua vé tháng
1. Đối tượng mua vé tháng: xe gắn máy, xe mô tô 02 bánh, xe điện 02 bánh và các loại xe tương tự; xe ô tô dưới 16 chỗ ngồi, xe ô tô tải có tải trọng dưới 10 tấn.
2. Thời gian áp dụng: vé tháng được phát hành trong tháng, kể từ ngày 01 đến ngày kết thúc tháng theo thời hạn ghi trên vé, không phân biệt thời gian ban ngày hay ban đêm.
Điều 3. Giá dịch vụ sử dụng phà

Số TT
Đối tượng
Đơn vị tính
Giá đã bao gồm thuế VAT
Ghi chú
 
 
A
Ban ngày (từ 05 giờ đến 19 giờ)
 
 
I
Vé lượt
 
 
 
 
 
1
Hành khách đi bộ
đồng/người
1.000
 
 
 
2
Xe đạp, xe đạp điện
đồng/lượt
2.000
Tính chung cho người, xe và hành lý, hàng hóa trên xe
 
 
3
Xe mô tô 02 bánh, xe gắn máy, xe điện 02 bánh và các loại xe tương tự
đồng/lượt
3.000
Hành khách đi theo xe (kể từ người thứ 02) và hành lý, hàng hóa theo xe mô tô phải mua vé hành khách đi bộ và hành lý, hàng hóa
 
 
4
Xe thô sơ
đồng/lượt
4.000
 
 
5
Hàng hóa, hành lý theo xe mô tô
 
 
 
 
 
a
Từ 50 kg đến 100 kg hoặc cồng kềnh chiếm diện tích từ 01 m2 đến 02 m2
đồng/lượt hàng hóa
2.000
 
 
 
b
Trên 100 kg hoặc cồng kềnh chiếm diện trên 02 m2
đồng/lượt hàng hóa
3.000
 
 
 
6
Xe ô tô dưới 07 chỗ ngồi, xe lam và các loại xe tương tự
đồng/lượt
15.000
 
 
 
7
Xe ô tô từ 07 chỗ ngồi đến dưới 16 chỗ ngồi
đồng/lượt
20.000
Tính chung cho người, xe và hành lý, hàng hóa trên xe
 
 
8
Xe ô tô từ 16 chỗ ngồi đến dưới 30 chỗ ngồi
đồng/lượt
25.000
 
 
9
Xe chở hàng có tải trọng dưới 03 tấn
đồng/lượt
15.000
 
 
10
Xe tải và các loại xe chuyên dùng có tải trọng từ 03 tấn đến dưới 05 tấn
đồng/lượt
25.000
 
 
 
11
Xe tải và các loại xe chuyên dùng có tải trọng từ 05 tấn đến dưới 10 tấn
đồng/lượt
30.000
 
 
II
Vé bao phà
 
 
 
 
 
 
Xe chở nhiên liệu, chất nổ, hóa chất; xe chở súc vật, hàng hóa khác
đồng/chuyến
120.000
 
 
 
III
Vé tháng
 
 
 
 
 
1
Hành khách đi bộ
đồng/tháng
20.000
 
 
 
2
Xe đạp, xe đạp điện
đồng/tháng
40.000
Tính chung cho người, xe và hành lý, hàng hóa trên xe
 
 
3
Xe mô tô 02 bánh, xe gắn máy, xe điện 02 bánh và các loại xe tương tự
Bằng 30 lần mức thu vé lượt đối với từng đối tượng tương ứng
 
 
 
4
Xe ôtô dưới 16 chỗ
Bằng 40 lần mức thu vé lượt đối với từng đối tượng tương ứng
 
 
5
Xe tải có tải trọng dưới 10 tấn
 
 
B
Ban đêm (từ sau 19 giờ ngày hôm trước đến trước 05 ngày hôm sau)
Bằng 02 lần mức thu vé lượt đối với từng đối tượng tương ứng
 
 
 
Điều 4. Quản lý và sử dụng nguồn thu
1. Việc thu tiền dịch vụ sử dụng Phà Tân Bình, huyện Thanh Bình phải có biên lai, hóa đơn thu theo quy định; đơn vị thu phải thực hiện niêm yết công khai giá dịch vụ sử dụng phà tại nơi thu tiền.
2. Đơn vị thu tiền dịch vụ sử dụng Phà Tân Bình, huyện Thanh Bình phải mở sổ sách, kế toán theo dõi, phản ánh việc thu, nộp và quản lý, sử dụng nguồn thu, thực hiện nộp thuế theo quy định.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
2. Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành quy định về thu phí qua Phà Tân Bình, huyện Thanh Bình, tỉnh Đồng Tháp hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

 Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Đoàn ĐBQH đơn vị Tỉnh;
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT/UBND Tỉnh;
- LĐVP/UBND Tỉnh;
- Cổng Thông tin Điện tử Tỉnh;
- Công báo;
- Lưu: VT, KTTH.HS.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Châu Hồng Phúc

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Nghị quyết 21/2024/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành quy định về thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản công, thuê tài sản, khai thác và xử lý tài sản công; mua sắm hàng hóa, dịch vụ, vật tiêu hao; hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên; xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Dương​

Tài chính-Ngân hàng

văn bản mới nhất

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng