Quyết định 4081/2007/QĐ-UBND Thanh Hóa phân bổ dự toán kinh phí đối với dự án KHCN cấp tỉnh

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 4081/2007/QĐ-UBND

Quyết định 4081/2007/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách Nhà nước
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh HóaSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:4081/2007/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Văn Lợi
Ngày ban hành:21/12/2007Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Khoa học-Công nghệ
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
-----------
Số: 4081/2007/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
Thanh Hoá, ngày 21 tháng 12 năm 2007
 
 
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
-------------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
 
 
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số: 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số: 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07/5/2007 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số: 2982/STC-HCSN ngày 05/11/2007 về việc Ban hành định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước; Văn bản thẩm định số: 1094/STP-VB ngày 14/12/2007 của Sở Tư pháp,
 
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2008.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các ban, ngành có liên quan, các tổ chức, cá nhân thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 
 

 Nơi nhận:
- Như điều 2 QĐ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Lợi
 
 
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI ĐỀ TÀI,
DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4081/2007/QĐ-UBND ngày 21/12 /2007 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
 
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
 
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng:
- Các đề tài nghiên cứu khoa học, dự án sản xuất thử nghiệm, dự án khoa học và công nghệ (KH&CN) cấp tỉnh và các nhiệm vụ khoa học và công nghệ khác có sử dụng ngân sách nhà nước (gọi tắt là đề tài, dự án).
- Các hoạt động phục vụ công tác quản lý các đề tài, dự án; quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 2. Phân nhóm đề tài, dự án:
Đề tài, dự án được phân thành 2 nhóm A và B, cụ thể như sau:
1. Đề tài, dự án nhóm A bao gồm:
- Đề tài nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực khoa học xã hội nhân văn có dự toán kinh phí được xây dựng từ 300 triệu đồng trở lên;
- Đề tài nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên có dự toán kinh phí được xây dựng từ 600 triệu đồng trở lên;
- Hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các dự án sản xuất thử nghiệm và dự án khoa học công nghệ.
2. Đề tài, dự án nhóm B bao gồm:
- Đề tài nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực khoa học xã hội nhân văn có dự toán kinh phí được xây dựng dưới 300 triệu đồng;
- Đề tài thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên có dự toán kinh phí được xây dựng dưới 600 triệu đồng;
- Hoạt động thực hiện đề tài, dự án đối với các dự án sản xuất thử nghiệm và dự án khoa học công nghệ.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Nội dung chi
1. Đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan nhà n­ước có thẩm quyền đối với đề tài, dự án KHCN: Thực hiện theo quy định tại mục 1 phần II Thông t­ư liên tịch số: 44/2007/TTLT/-BTC-BKHCN ngày 07/5/2007 của Liên bộ Tài chính - Khoa học và Công nghệ.
2. Đối với các hoạt động của cơ quan chủ trì thực hiện đề tài, dự án: Thực hiện theo quy định tại mục 2 phần II Thông t­ư liên tịch số: 44/2007/TTLT/-BTC-BKHCN ngày 07/5/2007 của Liên bộ Tài chính - Khoa học và Công nghệ.
Điều 4. Định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án KHCN:
Đơn vị: 1000 đồng

STT
Phân nhóm đề tài, dự án và nội dung các khoản chi
Đơn vị tính
Đề tài, dự án nhóm A
Đề tài, dự án nhóm B
I
Đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với các đề tài, dự án KH&CN
 
 
 
1
Chi về t­ư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN
a
Xây dựng đề bài đư­ợc duyệt của đề tài, dự án để công bố
Đề tài, dự án
1.200
900
b
Họp hội đồng xác định đề tài, dự án
Đề tài, dự án
- Chủ tịch hội đồng
250
200
- Thành viên, thư­ ký khoa học
160
120
- Thư­ ký hành chính
120
100
- Đại biểu đư­ợc mời tham dự
60
50
2
Chi tư vấn tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì
a
Nhận xét đánh giá của uỷ viên phản biện
- Nhiệm vụ có tới 03 hồ sơ đăng ký
01 Hồ sơ
400
300
- Nhiệm vụ có từ 4 đến 6 hồ sơ đăng ký
01 Hồ sơ
350
250
- Nhiệm vụ có từ 07 hồ sơ đăng ký trở lên
01 Hồ sơ
300
200
b
Nhân xét đánh giá của uỷ viên hội đồng
- Nhiệm vụ có tới 03 hồ sơ đăng ký
01 Hồ sơ
250
180
- Nhiệm vụ có từ 4 đến 6 hồ sơ đăng ký
01 Hồ sơ
220
160
- Nhiệm vụ có tới 07 hồ sơ đăng ký trở lên
01 Hồ sơ
200
150
c
Họp hội đồng tư­ vấn tuyển chọn, xét chọn đề tài, dự án
- Chủ tịch hội đồng
250
180
- Thành viên, thư­ ký khoa học
160
120
- Thư­ ký hành chính
120
90
- Đại biểu đ­ược mời tham dự
60
50
3
Chi thẩm định nội dung, tài chính của đề tài, dự án
- Tổ trư­ởng tổ thẩm định
Đề tài, dự án
200
150
- Thành viên tham gia thẩm định
Đề tài, dự án
160
120
4
Chi tư­ vấn đánh giá nghiệm thu chính thức ở cấp quản lý nhiệm vụ KH&CN
a
Nhận xét đánh giá
- Nhận xét đánh giá của uỷ viên phản biện
Đề tài, dự án
800
600
- Nhận xét đánh giá của uỷ viên Hội đồng
Đề tài, dự án
500
400
b
Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu ở cấp quản lý.
Báo cáo
800
600
c
Họp tổ chuyên gia
Đề tài, dự án
- Tổ tr­ưởng
200
150
- Thành viên
160
120
- Đại biểu đ­ược mời tham dự
60
50
d
Họp hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức
Đề tài, dự án
- Chủ tịch hội đồng
320
240
- Thành viên, thư­ ký khoa học
240
180
- Thư­ ký hành chính
120
90
- Đại biểu đư­ợc mời tham dự
60
50
II
Đối với các hoạt động thực hiện đề tài, dự án KH&CN
 
 
 
1
Xây dựng thuyết minh chi tiết đ­ược duyệt
Đề tài, dự án
1.600
1.200
2
Chuyên đề nghiên cứu xây dựng quy trình KHCN và khoa học tự nhiên (chuyên đề xây dựng theo sản phẩm của đề tài, dự án)
- Chuyên đề loại 1
8.000
6.000
- Chuyên đề loại 2
24.000
18.000
3
Chuyên đề và nghiên cứu trong lĩnh vực KHXH và nhân văn
Chuyên đề
- Chuyên đề loại 1
6.400
4.800
- Chuyên đề loại 2
9.600
7,200
4
Báo cáo tổng thuật tài liệu của đề tài, dự án
Báo cáo
2.400
1.800
5
Lập mẫu phiếu điều tra:
- Trong nghiên cứu KHCN
Mẫu
400
300
- Trong nghiên cứu KHXH và nhân văn:
Mẫu
+ Đến 30 chỉ tiêu
Mẫu
400
300
+ Trên 30 chỉ tiêu
Mẫu
800
600
6
Cung cấp thông tin:
- Trong nghiên cứu KHCN
Mẫu
40
30
- Trong nghiên cứu KHXH và nhân văn:
Mẫu
+ Đến 30 chỉ tiêu
Mẫu
40
30
+ Trên 30 chỉ tiêu
Mẫu
60
50
7
Báo cáo xử lý, phân tích số liệu điều tra
Đề tài, dự án
3.200
2.500
8
Báo cáo khoa học tổng kết đề tài, dự án (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt)
Đề tài, dự án
9.600
7.500
9
Tư­ vấn đánh giá nghiệm thu nhiện vụ KH&CN cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ)
a
Nhận xét đánh giá
- Nhận xét đánh giá của uỷ viên phản biện
Đề tài, dự án
640
500
- Nhận xét đánh giá của uỷ viên Hội đồng
Đề tài, dự án
400
300
b
Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trư­ớc khi đánh giá nghiệm thu ở cấp cơ sở. (số lư­ợng chuyên gia do cấp có thẩm quyền quyết định, nh­ng không quá 05 chuyên gia cho 01 đề tài hoặc 01 dự án)
Báo cáo
640
500
c
Hop tổ chuyên gia (nếu có)
Đề tài, dự án
- Tổ trư­ởng
160
120
- Thành viên
120
90
- Đại biểu đ­ược mời tham dự
60
50
d
Họp hội đồng đánh giá nghiệm thu
Đề tài, dự án
- Chủ tịch hội đồng
160
120
- Thành viên, th­ư ký khoa học
120
90
- Th­ ký hành chính
80
60
- Đại biểu đ­ược mời tham dự
60
50
10
Hội thảo khoa học
Buổi
- Ng­ười chủ trì
160
120
- Th­ư ký hội thảo
80
60
- Báo cáo tham luận theo đặt hàng
400
300
- Đại biểu đ­ược mời tham dự
60
50
11
Thù lao trách nhiệm của CN đề tài, dự án
Tháng
800
600
12
Quản lý chung nhiệm vụ KH&CN (trong đó có chi thù lao trách nhiệm cho Thư­ ký và kế toán của đề tài, dự án theo mức do chủ nhiệm đề tài quyết định)
Năm
12.000
9.000
 
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
 
Điều 5. Điều khoản thi hành.
1. Các định mức chi, lập dự toán khác của đề tài, dự án KH-CN không quy định cụ thể tại văn bản này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 44/2007/TTLT/BTC-BKHCN ngày 07/5/2007 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ và các quy định hiện hành của nhà nước.
2. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề xuất UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 12/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc bổ sung chủng loại, số lượng máy móc, thiết bị chuyên dùng của Ban quản lý Vườn Quốc gia Bến En vào Phụ lục tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản ban hành kèm theo Quyết định 511/QĐ-UBND ngày 31/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa

Quyết định 12/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc bổ sung chủng loại, số lượng máy móc, thiết bị chuyên dùng của Ban quản lý Vườn Quốc gia Bến En vào Phụ lục tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản ban hành kèm theo Quyết định 511/QĐ-UBND ngày 31/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa

Tài chính-Ngân hàng

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi