Quyết định 38/2021/QĐ-UBND Huế sửa đổi Phụ lục I ban hành kèm Quyết định 48/2017/QĐ-UBND

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 38/2021/QĐ-UBND

Quyết định 38/2021/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc sửa đổi Mục A Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 48/2017/QĐ-UBND ngày 21/06/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên HuếSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:38/2021/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phan Ngọc Thọ
Ngày ban hành:25/06/2021Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Thương mại-Quảng cáo

tải Quyết định 38/2021/QĐ-UBND

Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

_________

Số: 38/2021/QĐ-UBND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Thừa Thiên Huế, ngày 25 tháng 6 năm 2021

QUYẾT ĐỊNH

Sửa đổi Mục A Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

____________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Căn cứ Luật tố chức chính quyển địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tố chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Thông tư 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ.

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2025/STC-GCS&DN ngày 18 tháng 6 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi Mục A Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (Phụ lục chi tiết đính kèm).
Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Công thương; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Huế và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Điều khoản thi hành Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 7 năm 2021./.

Nơi nhận:

Như Điều 2;

Bộ Tài chính;

Cục KT VBQPPL-Bộ Tư pháp;

TT HĐND tỉnh;

CT, các PCT UBND tỉnh;

Các Sở: Tài chính, Tư pháp;

Cổng TTĐT, Công báo tỉnh;

- VP. CVP, cácPCVP;

Lưu: VT, TC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

 

 

 

Phan Ngọc Thọ

PHỤ LỤC GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG DIỆN TÍCH BÁN HÀNG TẠI CHỢ ĐÔNG BA
(Kèm theo Quyết định số 38/2021/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)

 

TT

Nội dung

Mức thu

I

Hộ đặt cửa hàng cửa hiệu buôn bán cố định, thường xuyên tại chợ

đồng/m2/tháng

1

Khu vực Lầu chuông dưới

 

 

- Các lô, quầy hàng có lợi thế kinh doanh tốt nhất

185.000 -260.000

 

- Các lô, quầy hàng có lợi thế kinh doanh trung bình

31.000- 175.000

 

- Các lô, quầy hàng có lợi thế kinh doanh kém hơn hai vị trí trên

10.000 -30.000

2

Khu vực Lầu chuông trên

 

 

- Các lô, quầy hàng có lợi thế kinh doanh tốt nhất

100.000- 112.000

 

- Các lô, quầy hàng có lợi thế kinh doanh trung bình

70.000-90.000

 

- Các lô, quầy hàng có lợi thế kinh doanh kém hơn hai vị trí trên

25.000-60.000

3

Khu vực nhà C

 

 

- Các lô, quầy hàng có lợi thế kinh doanh tốt nhất

110.000-260.000

 

- Các lô, quầy hàng có lợi thế kinh doanh trung bình

21.000 - 100.000

 

- Các lô, quầy hàng có lợi thế kinh doanh kém hơn hai vị trí trên

7.000 - 20.000

4

Khu vực nhà C’

 

 

- Các lô, quầy hàng có lợi thế kinh doanh tốt nhất

101.000-250.000

 

- Các lô, quầy hàng có lợi thế kinh doanh trung bình

21.000- 100.000

 

- Các lô, quầy hàng có lợi thế kinh doanh kém hơn hai vị trí trên

10.000-20.000

5

Khu vực nhà E

 

 

- Các lô, quầy hàng có lợi thế kinh doanh tốt nhất

100.000- 154.000

 

- Các lô, quầy hàng có lợi thế kinh doanh trung bình

30.000- 100.000

 

- Các lô, quầy hàng có lợi thế kinh doanh kém hơn hai vị trí trên

10.000-20.000

6

Khu vực Chương dương

 

 

- Các lô, quầy hàng có lợi thế kinh doanh tốt nhất

95.000 - 111.000

 

- Các lô, quầy hàng có lợi thế kinh doanh trung bình

21.000 - 85.000

 

- Các lô, quầy hàng có lợi thế kinh doanh kém hơn hai vị trí trên

7.000 - 20.000

7

Các lô bạ (cố định) trong khu vực chợ (không có giấy phép Đăng ký kinh doanh và hợp đồng thuê điểm kinh doanh)

30.000-100.000

II

Người buôn bán không thường xuyên không cố định tại chợ

Đồng/lượt

 

Giá dịch vụ

3.000-5.000

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi