Quyết định 36/2011/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định về thẩm quyền hướng dẫn, lập, trình, thẩm định giá hoặc phương án giá đối với từng hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 36/2011/QĐ-UBND

Quyết định 36/2011/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định về thẩm quyền hướng dẫn, lập, trình, thẩm định giá hoặc phương án giá đối với từng hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc TrăngSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:36/2011/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Thành Nghiệp
Ngày ban hành:07/12/2011Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

tải Quyết định 36/2011/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 36/2011/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 36/2011/QĐ-UBND ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
Số: 36/2011/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Sóc Trăng, ngày 07 tháng 12 năm 2011
 
 
------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
 
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Giá ngày 26/4/2002;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/8/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về thẩm quyền hướng dẫn, lập, trình, thẩm định giá hoặc phương án giá đối với từng hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở ban ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Bộ Tài chính;
- TT. TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: TH, KT, VX, XD, NC, HC.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thành Nghiệp
 
 
 
QUY ĐỊNH
 
 
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định về thẩm quyền hướng dẫn, lập, trình, thẩm định giá hoặc phương án giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
2. Các loại hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bao gồm:
a) Giá bán báo của cơ quan ngôn luận Đảng bộ Đảng Cộng sản Việt Nam tỉnh Sóc Trăng khi có quyết định của Nhà nước về việc hỗ trợ kinh phí từ nguồn vốn ngân sách nhà nước;
b) Giá dịch vụ xe ra vào bến xe ô tô.
c) Giá các loại đất;
d) Giá cho thuê đất, cho thuê mặt nước;
đ) Giá rừng, giá cho thuê các loại rừng;
e) Giá bán hoặc cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước; giá bán hoặc cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho các đối tượng tái định cư, đối tượng chính sách; giá bán hoặc cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước để làm việc hoặc sử dụng vào mục đích khác; giá cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội; giá cho thuê nhà ở công vụ;
g) Giá nước sạch cho sinh hoạt, cho các mục đích sử dụng khác;
h) Giá sản phẩm, dịch vụ công ích được sản xuất theo đặt hàng, giao kế hoạch; giá hàng hóa, dịch vụ được sản xuất theo đặt hàng của Nhà nước thuộc ngân sách tỉnh thực hiện theo phương thức lựa chọn nhà thầu, chỉ định thầu, tự thực hiện, theo quy định của Luật Đấu thầu và không qua hình thức đấu giá.
Điều 2. Đối tượng áp dụng.
Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có liên quan đến việc hướng dẫn, lập, trình, thẩm định giá hoặc phương án giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
Chương 2.
 
Điều 3. Thẩm quyền hướng dẫn, lập, trình, thẩm định phương án giá bán báo của cơ quan ngôn luận Đảng bộ Đảng Cộng sản Việt Nam tỉnh Sóc Trăng.
1. Khi được hỗ trợ kinh phí từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, cơ quan ngôn luận Đảng bộ Đảng Cộng sản Việt Nam tỉnh Sóc Trăng (Báo Sóc Trăng) có trách nhiệm lập phương án giá theo quy định tại khoản 2, Điều 4, Thông tư 122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010 của Bộ Tài chính thông qua Sở Tài chính thẩm định.
(Hồ sơ phương án giá phải thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 2, Thông tư 122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010 của Bộ Tài chính).
2. Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn cơ quan Báo Sóc Trăng lập phương án giá theo quy định; đồng thời, tổ chức thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Thẩm quyền hướng dẫn, lập, trình, thẩm định giá các loại đất.
1. Bảng giá đất hàng năm:
a) Hàng năm, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì phối hợp các sở ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố lập dự án xây dựng Bảng giá đất theo quy định tại khoản 4, Điều 7 Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính, trình UBND tỉnh phê duyệt; đồng thời, dự thảo Bảng giá đất theo quy định tại Điều 12 Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính gửi Sở Tài chính thẩm định trước khi trình UBND tỉnh để thông qua Hội đồng nhân dân tỉnh.
(Hồ sơ gửi Sở Tài chính thẩm định được quy định tại khoản 1, Điều 13 Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính)
b) Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định Bảng giá đất do Sở Tài nguyên và Môi trường dự thảo; trên cơ sở đó, thông báo kết quả thẩm định cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
(Nội dung thẩm định quy định tại khoản 4, Điều 13 Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính)
2. Đối với giá cụ thể của từng vị trí của các loại đất:
Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các sở ngành liên quan xác định giá đất cụ thể, trình UBND tỉnh quyết định. Trường hợp thuê tổ chức, doanh nghiệp có chức năng thẩm định giá, tổ chức tư vấn về giá đất để xác định giá đất thì Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì phối hợp với sở ngành liên quan tổ chức thẩm định các mức giá đất do tổ chức, doanh nghiệp có chức năng thẩm định giá, tổ chức tư vấn về giá đất xác định, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
(Điều kiện thực hiện theo quy định tại điểm 2b, Mục II, Thông tư số 145/2007/TT-BTC, ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính)
Điều 5. Thẩm quyền hướng dẫn, lập, trình đơn giá cho thuê đất, cho thuê mặt nước.
Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường, các đơn vị liên quan xác định tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá cho thuê đất, cho thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh, trình UBND tỉnh quyết định.
Điều 6. Thẩm quyền hướng dẫn, lập, trình, thẩm định giá rừng, giá cho thuê các loại rừng.
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chủ trì phối hợp các sở ngành và địa phương liên quan xác định giá rừng, giá cho thuê rừng cụ thể, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
b) Trường hợp phải thuê tổ chức, doanh nghiệp có chức năng thẩm định giá, tư vấn về giá đất để xác định giá, thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chủ trì phối hợp các sở ngành, địa phương liên quan tổ chức thẩm định các mức giá rừng, giá cho thuê rừng do tổ chức, doanh nghiệp có chức năng thẩm định giá, tư vấn về giá rừng, giá cho thuê rừng xác định, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
(Điều kiện thực hiện: Theo quy định tại điểm c, khoản 4, Mục II, Thông tư số 38/2007/TT-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
Điều 7. Thẩm quyền hướng dẫn, lập, trình giá bán hoặc cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước; giá bán hoặc cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho các đối tượng tái định cư, đối tượng chính sách; giá bán hoặc cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước để làm việc hoặc sử dụng vào mục đích khác; giá cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội; giá cho thuê nhà ở công vụ
a) Sở Tài chính có trách nhiệm phối hợp với các sở ngành liên quan xác định giá bán hoặc cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước; giá bán hoặc cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho các đối tượng tái định cư, đối tượng chính sách; giá bán hoặc cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước để làm việc hoặc sử dụng vào mục đích khác, trình UBND tỉnh quyết định.
b) Sở Xây dựng có trách nhiệm chủ trì phối hợp sở ngành, đơn vị liên quan lập và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành khung giá (giá) cho thuê nhà ở công vụ; giá cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội được đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước để áp dụng thống nhất trên địa bàn theo quy định tại Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng.
Điều 8. Thẩm quyền hướng dẫn, lập, trình, thẩm định phương án giá nước sạch cho sinh hoạt, cho các mục đích sử dụng khác.
a) Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng thẩm định phương án giá nước sạch do đơn vị cấp nước lập, trình UBND tỉnh phê duyệt.
b) Đơn vị cấp nước sạch căn cứ khung giá nước sạch sinh hoạt do Bộ Tài chính quy định; quy chế tính giá hàng hóa, dịch vụ; nguyên tắc, phương pháp xác định giá nước sạch quy định tại Thông tư Liên tịch số 95/2009/TTLT-BTC-BXD-BNN ngày 19/5/2009 của Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng và Bộ Nông nghiệp & PTNT xây dựng phương án giá nước sạch báo cáo sở quản lý chuyên ngành để thông qua Sở Tài chính và sở ngành chức năng thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 9. Thẩm quyền hướng dẫn, lập, trình, thẩm định giá sản phẩm, dịch vụ công ích được sản xuất theo đặt hàng, giao kế hoạch; giá hàng hóa, dịch vụ được sản xuất theo đặt hàng của Nhà nước thuộc ngân sách tỉnh thực hiện theo phương thức lựa chọn nhà thầu, chỉ định thầu, tự thực hiện, theo quy định của Luật Đấu thầu và không qua hình thức đấu giá.
Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các sở ngành liên quan xác định giá sản phẩm, dịch vụ công ích được sản xuất theo đặt hàng, giao kế hoạch; giá hàng hóa, dịch vụ được sản xuất theo đặt hàng của Nhà nước thuộc ngân sách tỉnh thực hiện theo phương thức lựa chọn nhà thầu, chỉ định thầu, tự thực hiện, theo quy định của Luật Đấu thầu và không qua hình thức đấu giá để trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 10. Thẩm quyền hướng dẫn lập, trình, thẩm định phương án giá dịch vụ xe ra vào bến xe ô tô.
Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan thẩm định phương án giá dịch vụ xe ra vào bến xe ô tô do doanh nghiệp, hợp tác xã khai thác bến xe lập, trình UBND tỉnh quyết định.
(Hồ sơ phương án giá thực hiện theo phụ lục 1 Thông tư Liên tịch số 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/8/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải)
Chương 3.
 
Điều 11. Tổ chức thực hiện.
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được phân công về thẩm quyền hướng dẫn, lập, trình, thẩm định giá hoặc phương án giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng có trách nhiệm triển khai thực hiện theo đúng thẩm quyền được phân công và đúng các quy định của Pháp luật liên quan đến từng lĩnh vực.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân được giao trực tiếp thực hiện hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm lập, trình phương án giá theo quy định này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân kịp thời báo cáo, đề xuất gửi về Sở Tài chính nghiên cứu, tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi