Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi hỗ trợ lãi suất vay vốn tại các tổ chức tín dụng tỉnh Hà Tĩnh

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 33/2016/QĐ-UBND

Quyết định 33/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại quy định ban hành kèm theo Quyết định 23/2014/QĐ-UBND ngày 20/05/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện hỗ trợ lãi suất vay vốn tại các tổ chức tín dụng để phát triển sản xuất từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Hà TĩnhSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:33/2016/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Đặng Quốc Khánh
Ngày ban hành:08/07/2016Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Chính sách
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH

-------
Số: 33/2016/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Tĩnh, ngày 08 tháng 07 năm 2016
 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 23/2014/QĐ-UBND NGÀY 20/5/2014 CỦA UBND TỈNH VỀ THỰC HIỆN HỖ TRỢ LÃI SUẤT VAY VỐN TẠI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐỂ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT TỪ NGUỒN VỐN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
-------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
 
 
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mi giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Nghị quyết số 114/2014/NQ-HĐND ngày 20/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định sử dụng vốn ngân sách Nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 90/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định một số chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp Hà Tĩnh theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, gắn với xây dựng nông thôn mới; Nghị quyết số 157/2015/NQ-HĐND ngày 12/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 90/2014/NQ-HĐND;
Xét đề nghị của Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh tại Văn bản số 312/NHNN-HTI4 ngày 28/4/2016; ý kiến của các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công thương; Văn bản thẩm định số 266/BC-STP ngày 28/4/2016 của Sở Tư pháp,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND ngày 20/5/2014 của UBND tnh về thực hiện hỗ trợ lãi suất vay vốn tại các tổ chức tín dụng để phát triển sản xuất từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi Điểm a Khoản 1 Điều 3:
“a. Sản xuất nông nghiệp theo hướng Viet GAP (được UBND cấp huyện chấp nhận bằng văn bản): Sản xuất rau, củ, quả quy mô từ 0,2 ha trở lên; sản xuất lạc quy mô từ 0,2 ha trở lên; sản xuất lúa hàng hóa tập trung quy mô từ 05 ha trở lên; sản xuất bưởi Phúc Trạch, cam chất lượng cao quy mô từ 0,2 ha trở lên; sản xuất chè quy mô từ 01 ha trở lên; trồng hoa quy mô từ 0,1 ha trở lên.”
2. Sửa đổi Điểm k Khoản 1 Điều 3:
“k. Sản xuất các loại giống, cây trồng vật nuôi thuộc hàng hóa chủ lực của tỉnh (ngoài giống lợn và gà) mang tính hàng hóa thì không khống chế quy mô sản xuất. Chăn nuôi gà giống cấp bố, mẹ trở lên với quy mô từ 200 con trở lên.”
3. Bổ sung Khoản 1 Điều 3:
“m. Chăn nuôi gà thịt thương phẩm có quy mô từ 500 con/lứa trở lên; Gà đẻ trứng quy mô từ 300 con trở lên.
n. Cho vay xây dựng vườn mẫu đáp ứng các tiêu chí vườn mẫu theo quy định tại các xã xây dựng nông thôn mới.”
4. Sửa đổi Điểm g Khoản 3 Điều 3:
“g. Khách hàng là doanh nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp vay vốn phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại các làng nghề, làng nghề truyền thống.”
5. Bổ sung Điều 6:
“3. Các khách hàng vay vốn không có hộ khẩu thường trú trên địa bàn được xem xét hỗ trợ lãi suất vay vốn tại địa bàn có đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh trong các lĩnh vực được hưởng chính sách hỗ trợ lãi suất vay vốn.”
6. Sửa đổi Khoản 1 Điều 7:
“1. Nguồn vốn thực hiện hỗ trợ lãi suất vay vốn được trích từ nguồn ngân sách cấp tỉnh phân bổ trong kế hoạch sử dụng vốn thực hiện Chương trình Mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới hàng năm của UBND tỉnh.”
7. Sửa đổi Điểm b Khoản 4 Điều 8:
“4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Văn phòng Điều phối Chương trình Mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới các cấp:
b. Chủ trì tham mưu cho Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh trong việc xây dựng kế hoạch sử dụng nguồn vốn và phân bổ nguồn vốn để hỗ trợ lãi suất. Phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan hướng dẫn, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán nguồn vốn để hỗ trợ lãi suất cho các địa phương. Hướng dẫn chế độ báo cáo việc sử dụng nguồn vốn hỗ trợ lãi suất, kết quả hỗ trợ lãi suất để các địa phương thực hiện; tổng hợp báo cáo Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh.”
8. Bổ sung vào Khoản 5 Điều 8:
“5. Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh:
đ. Chủ trì phối hợp với Văn phòng Điều phối Chương trình Mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh và các sở ngành có liên quan kiểm tra việc cho vay hỗ trợ lãi suất (khi cần thiết)”
9. Sửa đổi Điểm a Khoản 6 Điều 8:
“6. Sở Tài chính:
a. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn quản lý, sử dụng và thanh quyết toán nguồn vốn để hỗ trợ lãi suất cho các địa phương.”
10. Sửa đổi Điều 9:
“Văn phòng Điều phối Chương trình Mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh chủ trì, phối hợp với Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra tình hình thực hiện quy định này. Định kỳ 6 tháng 1 lần báo cáo UBND tỉnh và Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh.”
11. Bổ sung vào cuối Khoản 1 Điều 10:
“Đối với các khoản vay được hỗ trợ lãi suất vay vốn phát sinh tại các xã thuộc huyện Kỳ Anh trước đây (nay là các phường thuộc thị xã Kỳ Anh) tiếp tục được hưởng chính sách hỗ trợ lãi suất vay vốn cho đến hết thời hạn vay vốn (trong hạn) theo hợp đồng tín dụng.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

 Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ, Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Chánh, các PVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo Tin học - VP UBND tỉnh;
- Lưu VT, NL, TH1;
- Gửi: VB giấy (18b) và điện tử.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đặng Quốc Khánh
 
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 12/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc bổ sung chủng loại, số lượng máy móc, thiết bị chuyên dùng của Ban quản lý Vườn Quốc gia Bến En vào Phụ lục tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản ban hành kèm theo Quyết định 511/QĐ-UBND ngày 31/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa

Quyết định 12/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc bổ sung chủng loại, số lượng máy móc, thiết bị chuyên dùng của Ban quản lý Vườn Quốc gia Bến En vào Phụ lục tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản ban hành kèm theo Quyết định 511/QĐ-UBND ngày 31/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa

Tài chính-Ngân hàng

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi