Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 32/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk về việc ban hành giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 32/2013/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Hoàng Trọng Hải
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
13/11/2013
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 32/2013/QĐ-UBND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 32/2013/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 32/2013/QĐ-UBND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 32/2013/QĐ-UBND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
Số: 32/2013/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Đắk Lắk, ngày 13 tháng 11 năm 2013
 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
---------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
 
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT, ngày 15/5/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 88/2012/TT-BTC, ngày 28/5/2012 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 393/TTr-STC ngày 26/9/2013; Công văn số 2809/STC-CSVG ngày 05/11/2013,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Ban hành giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk cho các mục đích sử dụng như sau:
1. Nước sạch do Công ty TNHH một thành viên Cấp nước và Đầu tư xây dựng Đắk Lắk thực hiện dịch vụ cấp nước tại các đô thị và khu công nghiệp (bao gồm: Nội thành, ngoại thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị trấn):
a) Thành phố Buôn Ma Thuột:
 

TT
Mục đích sử dụng nước
Ký hiệu
Giá bán (đ/m3)
1
Sinh hoạt hộ dân cư
 
 
-
Mức tiêu thụ 10 m3­­ đầu tiên
SH1
4.000
-
Từ trên 10m3­­ đến 20m3­­
SH2
5.000
-
Từ trên 20m3­­ đến 30m3­­
SH3
6.100
-
Từ trên 30m3­­
SH4
8.000
2
Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, và phục vụ mục đích công cộng
 
6.100
3
Hoạt động sản xuất vật chất
 
7.600
4
Kinh doanh, dịch vụ
 
12.000
 
b) Thị xã Buôn Hồ; thị trấn các huyện: Krông Pắc, Krông Ana, Ea Kar, Cư M'gar, Krông Năng, Ea H'leo.
 

TT
Mục đích sử dụng nước
Ký hiệu
Giá bán (đ/m3)
1
Sinh hoạt hộ dân cư
 
 
-
Mức tiêu thụ 10 m3­­ đầu tiên
SH1
3.700
-
Từ trên 10m3­­ đến 20m3­­
SH2
4.600
-
Từ trên 20m3­­ đến 30m3­­
SH3
5.700
-
Từ trên 30m3­­
SH4
7.500
2
Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, và phục vụ mục đích công cộng
 
5.700
3
Hoạt động sản xuất vật chất
 
7.000
4
Kinh doanh, dịch vụ
 
11.000
 
c) Thị trấn các huyện: Ea Súp, Lắk, M'Drắk, Krông Bông.
 

TT
Mục đích sử dụng nước
Ký hiệu
Giá bán (đ/m3)
1
Sinh hoạt hộ dân cư
 
 
-
Mức tiêu thụ 10 m3­­ đầu tiên
SH1
3.500
-
Từ trên 10m3­­ đến 20m3­­
SH2
4.400
-
Từ trên 20m3­­ đến 30m3­­
SH3
5.300
-
Từ trên 30m3­­
SH4
7.000
2
Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, và phục vụ mục đích công cộng
 
5.300
3
Hoạt động sản xuất vật chất
 
6.600
4
Kinh doanh, dịch vụ
 
10.400
 
2. Nước sạch do Trung tâm Nước sinh hoạt và Môi trường nông thôn thực hiện dịch vụ cấp nước:
a) Thị xã Buôn Hồ, thị trấn Ea Drăng huyện Ea H'leo, thị trấn Buôn Trấp huyện Krông Ana.
 

TT
Mục đích sử dụng nước
Ký hiệu
Giá bán (đ/m3)
1
Sinh hoạt hộ dân cư
 
 
-
Mức tiêu thụ 10 m3­­ đầu tiên
SH1
3.700
-
Từ trên 10m3­­ đến 20m3­­
SH2
4.600
-
Từ trên 20m3­­ đến 30m3­­
SH3
5.700
-
Từ trên 30m3­­
SH4
7.500
2
Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, và phục vụ mục đích công cộng
 
5.700
3
Hoạt động sản xuất vật chất
 
7.000
4
Kinh doanh, dịch vụ
 
11.000
 
b) Thị trấn Krông Kmar huyện Krông Bông.
 

TT
Mục đích sử dụng nước
Ký hiệu
Giá bán (đ/m3)
1
Sinh hoạt hộ dân cư
 
 
-
Mức tiêu thụ 10 m3­­ đầu tiên
SH1
3.500
-
Từ trên 10m3­­ đến 20m3­­
SH2
4.400
-
Từ trên 20m3­­ đến 30m3­­
SH3
5.300
-
Từ trên 30m3­­
SH4
7.000
2
Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, và phục vụ mục đích công cộng
 
5.300
3
Hoạt động sản xuất vật chất
 
6.600
4
Kinh doanh, dịch vụ
 
10.400
 
c) Các xã còn lại:
 

TT
Mục đích sử dụng nước
Ký hiệu
Giá bán (đ/m3)
1
Sinh hoạt hộ dân cư
 
 
-
Mức tiêu thụ 10 m3­­ đầu tiên
SH1
3.000
-
Từ trên 10m3­­ đến 20m3­­
SH2
3.700
-
Từ trên 20m3­­ đến 30m3­­
SH3
4.500
-
Từ trên 30m3­­
SH4
6.000
2
Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, và phục vụ mục đích công cộng
 
4.500
3
Hoạt động sản xuất vật chất
 
5.700
4
Kinh doanh, dịch vụ
 
9.000
 
3. Đối với hộ dân cư tiêu thụ nước sạch mà chưa lắp được đồng hồ đo lượng nước tiêu thụ thì tạm thời áp dụng mức thu khoán theo mức tiêu thụ cho một người là 4m3/tháng, trường hợp không tính được theo người thì tính theo hộ dân cư sử dụng là 16 m3/tháng theo giá tiêu thụ ở mức SH2.
Trường hợp sinh viên và người lao động thuê nhà để ở (có thời hạn thuê từ 12 tháng trở lên) mà chủ nhà là bên mua nước của đơn vị cấp nước để cung ứng cho các đối tượng trên sử dụng thì cứ 4 người (căn cứ vào giấy đăng ký tạm trú và hợp đồng thuê nhà có xác nhận của địa phương) tính là một hộ sử dụng nước để đơn vị cấp nước áp dụng giá nước sinh hoạt cho bên mua nước và hướng dẫn bên mua nước, bán nước cho các đối tượng trên theo giá do đơn vị cấp nước áp dụng đối với bên mua nước.
Trường hợp đơn vị cấp nước tại các đô thị, khu công nghiệp thực hiện cấp nước sạch theo yêu cầu của các khách hàng sử dụng nước là các hộ nông dân nông thôn ngoài khu vực đô thị thì giá tiêu thụ nước sạch được thỏa thuận tính theo giá nước sạch ở khu vực đô thị tại từng địa bàn nêu trên.
Trường hợp đơn vị cấp nước tại các đô thị, khu công nghiệp thực hiện cấp nước sạch theo yêu cầu của khách hàng sử dụng nước ở ngoài khu vực đô thị, khu công nghiệp cho các mục đích khác nêu trên thì giá tiêu thụ nước sạch được tính theo giá nước phù hợp với từng mục đích sử dụng tại khu vực đô thị, khu công nghiệp tại từng địa bàn nêu trên.
Trường hợp khách hàng sử dụng nước chỉ dùng một đồng hồ đo nước, có hợp đồng sử dụng nước cho nhiều mục đích sử dụng khác nhau thì đơn vị cấp nước và khách hàng sử dụng nước căn cứ tình hình sử dụng nước thực tế để thỏa thuận tỷ lệ nước sử dụng cụ thể cho mỗi loại mục đích để áp dụng giá nước phù hợp với từng mục đích sử dụng. Nếu đơn vị cấp nước và khách hàng sử dụng nước không thỏa thuận được tỷ lệ nước sử dụng cụ thể cho từng mục đích sử dụng thì áp dụng theo giá nước cho mục đích sử dụng chính theo hợp đồng thỏa thuận. Trường hợp không thỏa thuận được mục đích sử dụng chính thì báo cáo Sở Tài chính tổ chức hiệp thương giá theo quy định của pháp luật.
4. Giá tiêu thụ nước sạch quy định trên chưa có thuế giá trị gia tăng và các khoản phí theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị có liên quan theo dõi, tổ chức triển khai thực hiện và định kỳ hàng năm báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Công ty TNHH một thành viên Cấp nước và Đầu tư xây dựng Đắk Lắk; Giám đốc Trung tâm Nước sinh hoạt và Môi trường nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Thay thế Quyết định số 21/2011/QĐ-UBND ngày 26/8/2011 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về việc ban hành giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk./.
 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Vụ Pháp chế, Cục Quản lý giá BTC;
- Cục Kiểm tra VB - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh (b/c);
- UBMTTQVN tỉnh;
- Báo Đắk Lắk - Đài PTTH tỉnh;
- Sở Tư pháp, Sở TT&TT;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- Website tỉnh, TT Công báo;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Các phòng thuộc VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TCTM.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hoàng Trọng Hải
 
 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 32/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk về việc ban hành giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Quyết định 45/2015/QĐ-UBND

Văn bản liên quan Quyết định 32/2013/QĐ-UBND

01

Quyết định 45/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk về việc ban hành giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×