Quyết định 2907/QĐ-UBND Hà Nội 2017 công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 2907/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 2907/QĐ-UBND |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Doãn Toản |
Ngày ban hành: | 22/05/2017 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Hành chính |
tải Quyết định 2907/QĐ-UBND
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ------- Số: 2907/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 22 tháng 05 năm 2017 |
Nơi nhận: - Như điều 3; - Văn phòng Chính phủ; - Bộ Tài chính; - Thường trực: Thành ủy; - Thường trực HĐND TP; - Chủ tịch, các PCT UBND TP; - Các Sở: Tài chính, Tư pháp; - UBND các quận, huyện, thị xã; - VPUBTP: các PCVP, NC, KT, TH; - Trung tâm Tin học, Công báo TP; - Cổng giao tiếp điện tử Hà Nội; - Lưu VT, STC (2b), NC(B). | KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Doãn Toản |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2907/QĐ-UBND ngày 22 tháng 04 năm 2017 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội)
Số TT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế |
Lĩnh vực: Quản lý giá | |||
1 | T-HNO-263995-TT | Đăng ký giá của các doanh nghiệp thuộc phạm vi Sở Tài chính | - Bổ sung căn cứ: Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính; - Trình tự, cách thức thực hiện: Bổ sung cách thức nhận và trả kết quả ngay trên mạng internet; - Số lượng hồ sơ: Giảm từ 02 bộ xuống 01 bộ khi nộp trực tuyến; - Thời hạn giải quyết: Giảm từ 05 ngày xuống 01 ngày (trả ngay khi hồ sơ đúng, đủ thành phần theo biểu mẫu). |
2 | T-HNO-263996-TT | Kê khai giá của các doanh nghiệp thuộc phạm vi Sở Tài chính | Sửa đổi, bổ sung toàn bộ theo Khoản 6 Điều 1 Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính; |
Số TT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế |
Lĩnh vực: Quản lý giá | |||
1 | T-HNO-264000-TT | Đăng ký giá của các doanh nghiệp thuộc phạm vi UBND cấp huyện | - Bổ sung căn cứ: Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính; - Thời hạn giải quyết: Giảm từ 05 ngày xuống 01 ngày (trả ngay khi hồ sơ đúng, đủ thành phần theo biểu mẫu). |
2 | T-HNO-264001-TT | Kê khai giá của các doanh nghiệp thuộc phạm vi UBND cấp huyện | Sửa đổi, bổ sung toàn bộ theo Khoản 6 Điều 1 Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính; |
- Trình tự thực hiện | 1. Đối với tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục bắt buộc phải đăng ký giá trên địa bàn Thành phố. + Thực hiện đăng ký giá theo mẫu biểu trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 tại trang thông tin điện tử sotaichinh.hanoi.gov.vn của Sở Tài chính trước 05 ngày làm việc so với ngày áp dụng mức giá đăng ký. Trường hợp nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Tài chính: Nộp 02 bộ hồ sơ; + Trường hợp thành phần, số lượng hồ sơ đúng, đủ theo mẫu quy định thì nhận kết quả ngay; Nếu Biểu mẫu không đúng, đủ thành phần, số lượng theo quy định sẽ được trả lại ngay để hoàn thiện theo quy định; + Nếu nội dung hồ sơ chưa đảm bảo hoặc không phù hợp, đơn vị nhận Thông báo bằng văn bản để thực hiện yêu cầu hoặc thực hiện lại nghĩa vụ Đăng ký giá trong vòng 10 ngày kể từ ngày phát hành Thông báo. 2. Đối với Sở Tài chính: + Tiếp nhận hồ sơ đăng ký giá, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo mẫu quy định và in, đóng dấu công văn đến, scan đính chữ ký số trả kết quả ngay nếu đúng, đủ thành phần Biểu mẫu; + Trường hợp Biểu mẫu không đúng, đủ thành phần, số lượng theo quy định, cán bộ tiếp nhận biểu mẫu ghi rõ lý do trả lại, các nội dung cần bổ sung và trả lại ngay biểu mẫu cho tổ chức cá nhân (không quá 2 ngày). + Chuyển phòng chuyên môn thẩm tra; nếu nội dung hồ sơ chưa đảm bảo hoặc không phù hợp thì tối đa không quá 4 ngày, phòng nghiệp vụ báo cáo Lãnh đạo ra Thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân không được áp dụng mức giá đăng ký hoặc giải trình nội dung theo yêu cầu kèm theo thời hạn gửi bản giải trình cho cơ quan tiếp nhận biểu mẫu. |
- Cách thức thực hiện | - Gửi hồ sơ đăng ký giá: + Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đăng ký giá đến Sở Tài chính theo hệ thống phần mềm Dịch vụ công trực tuyến mức 3, 4 (trả kết quả trực tuyến) (truy cập qua Cổng thông tin điện tử sotaichinh.hanoi.gov.vn) kèm bản scan Biểu mẫu có chữ ký có dấu đỏ và đính chữ ký số. + Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính; - Nhận hồ sơ: + Sở Tài chính tổ chức nhận hồ sơ qua mạng Internet theo hệ thống phần mềm Dịch vụ công trực tuyến mức 3, 4; + Nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa. - Trả kết quả: Trên hệ thống phần mềm Dịch vụ công trực tuyến mức 3, 4 hoặc địa chỉ email của tổ chức, cá nhân đã đăng ký thực hiện dịch vụ công (hoặc trực tiếp tại Bộ phận một cửa) |
- Thành phần hồ sơ, số lượng: | a) Thành phần hồ sơ (Biểu mẫu) bao gồm: - Văn bản đăng ký giá của tổ chức, cá nhân; - Bảng đăng ký mức giá cụ thể gắn với chất lượng hàng hóa dịch vụ; - Thuyết minh cơ cấu tính giá theo các yếu tố hình thành giá. b) Nhận hồ sơ qua mạng Internet: - Khai báo biểu mẫu trên hệ thống phần mềm Dịch vụ công trực tuyến mức 3, 4: + Khai Bảng đăng ký mức giá cụ thể gắn với chất lượng hàng hóa dịch vụ trên phần mềm Dịch vụ công trực tuyến mức 3, 4; + Quét (scan) hồ sơ liên quan đính kèm. c) Số lượng hồ sơ: - 01 bộ trên hệ thống phần mềm Dịch vụ công trực tuyến mức 3, 4 (mẫu theo Phụ lục số 1 Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính). - 02 bộ (nếu nộp qua đường bưu chính hoặc trực tiếp tại Bộ phận một cửa). |
- Thời hạn giải quyết | - Trả kết quả ngay nếu đúng, đủ thành phần Biểu mẫu thuộc một trong các trường hợp sau: + Trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến mức 3, 4 hoặc email; + Tại bộ phận một cửa (nếu nộp trực tiếp); + Qua đường bưu chính (nếu nộp qua đường công văn có gửi kèm 01 phong bì dán tem ghi rõ địa chỉ nhận); + Nếu Biểu mẫu không đúng, đủ thành phần, số lượng theo quy định sẽ được trả lại ngay để hoàn thiện theo quy định; - Tổ chức, cá nhân thực hiện mức giá đăng ký sau 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ và không có ý kiến; - Trường hợp các nội dung báo cáo giải trình trong hồ sơ đăng ký giá không phù hợp, trong thời gian 04 ngày làm việc phòng chuyên môn của Sở Tài chính phải báo cáo lãnh đạo Sở có văn bản yêu cầu doanh nghiệp giải trình các nội dung chưa rõ ràng hoặc yêu cầu dừng thực hiện mức giá đăng ký, đăng ký lại theo quy định. Thời hạn doanh nghiệp giải trình là 10 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu có văn bản yêu cầu đến ngày cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu nhận được văn bản giải trình. - Sau 03 (ba) lần giải trình nhưng tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng yêu cầu, cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân mua, bán hàng hóa, dịch vụ theo mức giá trước khi thực hiện đăng ký giá (theo Điểm c Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính). |
- Cơ quan thực hiện TTHC | Sở Tài Chính Hà Nội |
- Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức, cá nhân |
- Lệ phí | Không |
- Kết quả của việc thực hiện TTHC | Trả 01 Biểu mẫu đăng ký giá đã được đóng dấu Công văn đến và ghi rõ ngày, tháng, năm nhận văn bản (áp dụng cho các trường hợp: nộp trực tiếp; trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến mức 3, 4; Email; qua đường công văn) |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Mẫu Biểu mẫu Đăng ký giá tại phụ lục 01 Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá. |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Thực hiện trong thời gian Nhà nước áp dụng biện pháp đăng ký giá để bình ổn giá đối với mặt hàng cụ thể thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá. |
- Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/06/2012; - Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 27/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính; - Nghị định số 177/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; - Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Giá; - Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013; - Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính. |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính )
Tên đơn vị đăng ký giá Số: …………/…………… V/v đăng ký giá | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- …………., ngày…..tháng……năm……. |
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) |
Tên đơn vị thực hiện đăng ký giá | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- ………, ngày….. tháng…..năm…… |
STT | Tên hàng hóa, dịch vụ | Quy cách, chất lượng | Đơn vị tính | Mức giá đăng ký hiện hành | Mức giá đăng ký mới | Mức tăng/ giảm | Tỷ lệ % tăng/ giảm |
Tên đơn vị thực hiện đăng ký giá | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- ………, ngày….. tháng…..năm…… |
HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ GIÁ
STT | Khoản mục chi phí | Đơn vị tính | Thành tiền | Ghi chú |
A | Sản lượng nhập khẩu | |||
B | Giá vốn nhập khẩu | |||
1 | Giá mua tại cửa khẩu Việt Nam (giá CIF) | |||
2 | Thuế nhập khẩu | |||
3 | Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) | |||
4 | Các khoản thuế, phí khác (nếu có) | |||
5 | Các khoản chi bằng tiền khác theo quy định (nếu có) | |||
C | Chi phí chung | |||
6 | Chi phí tài chính (nếu có) | |||
7 | Chi phí bán hàng | |||
8 | Chi phí quản lý | |||
D | Tổng chi phí | |||
Đ | Giá thành toàn bộ 01 (một) đơn vị sản phẩm | |||
E | Lợi nhuận dự kiến | |||
G | Thuế giá trị gia tăng, thuế khác (nếu có) theo quy định | |||
H | Giá bán dự kiến |
- Trình tự thực hiện | 1. Đối với tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục phải kê khai giá trên địa bàn Thành phố. - Thực hiện kê khai giá trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 tại trang thông tin điện tử sotaichinh.hanoi.gov.vn của Sở Tài chính trước khi định giá, điều chỉnh giá. Trường hợp kê khai giảm giá, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ thực hiện giảm giá ngay, đồng thời gửi văn bản kê khai giá để kê khai mức giảm giá đến Sở Tài chính; Trường hợp nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Tài chính: Nộp 02 bộ hồ sơ tại Bộ phận một cửa; - Trường hợp thành phần, số lượng hồ sơ đúng, đủ theo mẫu quy định thì nhận kết quả ngay qua dịch vụ công trực tuyến hoặc qua email hoặc nhận kết quả ngay khi nộp trực tiếp; Nếu Biểu mẫu không đúng, đủ thành phần, số lượng theo quy định sẽ được trả lại ngay; + Trường hợp nội dung hồ sơ chưa đảm bảo hoặc không phù hợp, đơn vị nhận thông báo bằng văn bản để thực hiện yêu cầu hoặc thực hiện lại nghĩa vụ kê khai giá trong vòng 05 ngày kể từ ngày phát hành Thông báo qua đường công văn. - Thông báo giá: - Trường hợp mức giá kê khai lại tăng, giảm trong phạm vi 5% so với mức giá kê khai liền kề trước đó khi các yếu tố hình thành giá thay đổi đối với các hàng hóa, dịch vụ quy định tại Điểm d, đ, e, g, i, k Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP trong thời gian nhà nước không áp dụng biện pháp đăng ký giá để bình ổn giá và hàng hóa, dịch vụ quy định tại Điểm b, c, d Khoản 9 Điều 1 Nghị định số 149/2016/NĐ-CP, tổ chức, cá nhân được điều chỉnh giá và đồng thời thực hiện Thông báo giá. Trường hợp cộng dồn các lần điều chỉnh tăng, giảm giá liên tục theo hình thức gửi thông báo giá trên mà vượt mức 5% so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó thì tổ chức, cá nhân phải thực hiện kê khai giá theo quy định. Mẫu Thông báo mức giá tại Phụ lục số 5 Thông tư số 233/2016 ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính. 2. Đối với Sở Tài chính: + Tiếp nhận hồ sơ kê khai giá, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo mẫu quy định và in, đóng dấu công văn đến, quét văn bản (scan) đính chữ ký số trả kết quả ngay nếu đúng, đủ thành phần Biểu mẫu; - Trường hợp Văn bản không đủ thành phần, số lượng theo quy định, cán bộ tiếp nhận ghi rõ lý do trả lại, các nội dung cần bổ sung và trả lại ngay Văn bản cho tổ chức, cá nhân đến nộp trực tiếp; hoặc tối đa không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản thông báo bằng công văn, fax, thư điện tử yêu cầu tổ chức, cá nhân thực hiện kê khai giá nộp bổ sung thành phần, số lượng Văn bản (áp dụng đối với hình thức kê khai theo đường công văn, thư điện tử). - Tổ chức, cá nhân thực hiện kê khai giá có trách nhiệm hoàn thiện văn bản theo quy định và nộp lại cho cơ quan tiếp nhận Văn bản tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan tiếp nhận văn bản thông báo bằng văn bản qua đường công văn, fax, thư điện tử yêu cầu bổ sung thành phần, số lượng Văn bản. Ngày tổ chức, cá nhân nộp đủ thành phần, số lượng Văn bản được tính là ngày tiếp nhận Văn bản. - Trường hợp kê khai giảm giá, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện giảm giá ngay, đồng thời gửi Văn bản đến cơ quan tiếp nhận Văn bản. Cơ quan tiếp nhận Văn bản kiểm tra về thành phần, số lượng Văn bản theo quy định. |
- Cách thức thực hiện | - Gửi hồ sơ kê khai giá: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ kê khai giá đến Sở Tài chính theo 1 trong các cách sau: + Gửi trực tiếp 01 hồ sơ kê khai giá tại qua mạng Internet theo hệ thống phần mềm Dịch vụ công trực tuyến mức 3, 4 (truy cập qua Cổng thông tin điện tử sotaichinh.hanoi.gov.vn) kèm bản scan văn bản kê khai có chữ ký và dấu đỏ theo địa chỉ đã được cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu thông báo. + Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa Sở Tài chính hoặc qua đường bưu chính. - Nhận hồ sơ: + Sở Tài chính tổ chức nhận hồ sơ qua mạng Internet theo hệ thống phần mềm Dịch vụ công trực tuyến mức 3, 4. + Nhận hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa Sở Tài chính hoặc qua đường bưu chính. - Trả kết quả: Trên hệ thống phần mềm Dịch vụ công trực tuyến mức 3, 4 hoặc địa chỉ Email của tổ chức, cá nhân đã đăng ký thực hiện dịch vụ công (hoặc trực tiếp tại Bộ phận một cửa). |
- Thành phần Hồ sơ, số lượng: | a) Thành phần hồ sơ gồm: - Văn bản kê khai hoặc thông báo giá của tổ chức, cá nhân; - Bảng kê khai hoặc thông báo giá; - Bảng xây dựng hình thành mức giá bán hàng hóa dịch vụ (đối với trường hợp kê khai giá lần đầu). b) Nhận hồ sơ qua mạng Internet: - Khai báo biểu mẫu trên hệ thống phần mềm Dịch vụ công trực tuyến mức 3, 4: + Khai Bảng kê khai (hoặc Thông báo) mức giá cụ thể gắn với chất lượng hàng hóa dịch vụ trên phần mềm Dịch vụ công trực tuyến mức 3, 4; + Quét (scan) hồ sơ liên quan đính kèm. c) Số lượng hồ sơ: - 01 bộ (mẫu theo phụ lục số 4 hoặc 5 Thông tư số 233/2016/TT-BTC). - 02 bộ (nếu nộp qua đường bưu chính hoặc trực tiếp tại Bộ phận một cửa). |
- Thời hạn giải quyết | - Trả kết quả ngay nếu đúng, đủ thành phần Biểu mẫu thuộc một trong các trường hợp sau: + Trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến mức 3, 4 hoặc Email; + Tại bộ phận một cửa (nếu nộp trực tiếp); + Qua đường bưu chính (nếu nộp qua đường công văn có gửi kèm 01 phong bì dán tem ghi rõ địa chỉ nhận) + Nếu Biểu mẫu không đúng, đủ thành phần, số lượng theo quy định sẽ được trả lại ngay để hoàn thiện theo quy định; - Trường hợp không đủ thành phần, số lượng theo quy định, tối đa không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản thông báo bằng công văn, fax, thư điện tử yêu cầu tổ chức, cá nhân thực hiện kê khai giá nộp bổ sung thành phần, số lượng (áp dụng đối với hình thức kê khai theo đường thư điện tử). |
- Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức, cá nhân |
- Cơ quan thực hiện TTHC | Sở Tài chính |
- Kết quả của việc thực hiện TTHC | - Trả 01 Văn bản kê khai giá đã được đóng dấu Công văn đến và ghi rõ ngày, tháng, năm nhận văn bản (áp dụng cho các trường hợp: nộp trực tiếp; trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến mức 3, 4; Email; qua đường công văn) |
- Lệ phí | Không |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | - Mẫu Văn bản Kê khai giá tại Phụ lục số 4; - Mẫu Thông báo mức giá tại Phụ lục số 5; Tại Thông tư số 233/2016 ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính. |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) | - Không có điều kiện đối với kê khai giá lần đầu và kê khai lại giá đối với hàng hóa, dịch vụ ngoài các hàng hóa dịch vụ; |
- Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/06/2012; - Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 27/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính; - Nghị định số 177/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; - Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Giá; - Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013; - Thông tư số 233/2016 ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính. |
Tên đơn vị thực hiện kê khai giá ------- Số: ………/……… V/v kê khai giá hàng hóa, dịch vụ bán trong nước hoặc xuất khẩu | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- …………, ngày…… tháng…… năm…… |
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) |
Tên đơn vị thực hiện kê khai giá ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- …………, ngày…… tháng…… năm…… |
TT | Tên hàng hóa, dịch vụ | Quy cách, chất lượng | Đơn vị tính | Mức giá kê khai hiện hành | Mức giá kê khai mới | Mức tăng/ giảm | Tỷ lệ tăng/ giảm | Ghi chú |
Tên đơn vị thực hiện kê khai giá ------- Số: ………/……… V/v:Thông báo mức giá điều chỉnh tăng, giảm giá hàng hóa, dịch vụ bán trong nước hoặc xuất khẩu trong phạm vi 5% so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- …………, ngày…… tháng…… năm…… |
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) |
Tên đơn vị thực hiện kê khai giá ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- …………, ngày…… tháng…… năm…… |
TRONG NƯỚC HOẶC XUẤT KHẨU
TT | Tên hàng hóa, dịch vụ | Quy cách, chất lượng | Đơn vị tính | Mức giá kê khai liền kề trước | Mức giá thông báo | Mức tăng/ giảm | Tỷ lệ tăng/ giảm | Ghi chú |
- Trình tự thực hiện | 1. Đối với tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục bắt buộc phải đăng ký giá trên địa bàn thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện. - Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đăng ký khai giá đến UBND cấp huyện trước ít nhất 05 ngày làm việc so với ngày áp dụng mức giá đăng ký. + Trường hợp thành phần, số lượng hồ sơ đúng, đủ theo mẫu quy định thì nhận kết quả ngay; Trường hợp Biểu mẫu không đúng, đủ thành phần, số lượng theo quy định sẽ được trả lại ngay; + Nếu nội dung hồ sơ chưa đảm bảo hoặc không phù hợp, đơn vị nhận Thông báo bằng văn bản để thực hiện yêu cầu hoặc thực hiện lại nghĩa vụ Đăng ký giá trong vòng 10 ngày kể từ ngày phát hành Thông báo. 2. Đối với UBND cấp huyện: + Tiếp nhận hồ sơ đăng ký giá, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo mẫu quy định và đóng dấu công văn đến, trả kết quả ngay nếu đúng, đủ thành phần Biểu mẫu; + Nếu Biểu mẫu không đúng, đủ thành phần, số lượng theo quy định, cán bộ tiếp nhận biểu mẫu ghi rõ lý do trả lại, các nội dung cần bổ sung và trả lại ngay biểu mẫu cho tổ chức cá nhân (không quá 2 ngày). + Chuyển phòng chuyên môn thẩm tra; nếu nội dung hồ sơ chưa đảm bảo hoặc không phù hợp thì tối đa không quá 4 ngày, phòng nghiệp vụ báo cáo Lãnh đạo ra Thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân không được áp dụng mức giá đăng ký hoặc giải trình nội dung theo yêu cầu kèm theo thời hạn gửi bản giải trình cho cơ quan tiếp nhận biểu mẫu. |
- Cách thức thực hiện | - Gửi hồ sơ đăng ký giá: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đăng ký giá đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành hành chính của UBND cấp huyện theo 1 trong các cách sau: + Gửi trực tiếp 02 biểu mẫu tại bộ phận một cửa và nhận phiếu hẹn. + Gửi qua đường công văn 02 bản cho cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu (kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ: tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị), nhận kết quả qua đường công văn + Gửi qua mạng Internet theo hệ thống phần mềm Dịch vụ công trực tuyến mức 3 (truy cập qua Cổng thông tin điện tử UBND cấp huyện .hanoi.gov.vn) kèm bản scan Biểu mẫu có chữ ký và dấu đỏ theo địa chỉ đã được cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu thông báo. Đồng thời, gửi 02 bản qua đường công văn cho cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu (kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ: tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị). - Nhận hồ sơ: UBND cấp huyện tổ chức nhận hồ sơ theo các phương thức sau: + Nhận hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính của UBND cấp huyện. + Nhận hồ sơ qua đường công văn (gửi qua bưu điện phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện) + Nhận hồ sơ qua mạng Internet theo hệ thống phần mềm Dịch vụ công trực tuyến mức 3 (truy cập qua Cổng thông tin điện tử UBND cấp huyện.hanoi.gov.vn); - Trả kết quả: Trả kết quả thủ tục hành chính, tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính của UBND cấp huyện; hoặc qua hệ thống bưu chính, mail. |
- Thành phần hồ sơ, số lượng: | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Văn bản đăng ký giá của tổ chức, cá nhân; - Bảng đăng ký mức giá cụ thể gắn với chất lượng hàng hóa dịch vụ; - Thuyết minh cơ cấu tính giá theo các yếu tố hình thành giá. b) Nhận hồ sơ qua mạng Internet: - Khai báo biểu mẫu trên hệ thống phần mềm Dịch vụ công trực tuyến mức 3, + Đính kèm hồ sơ liên quan dạng file *.pdf. + Đính kèm hồ sơ liên quan dạng file *.doc (nếu có). - Gửi hồ sơ bản giấy (như phần a) qua đường công văn. c) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (mẫu theo phụ lục số 1 Thông tư số 56/2014/TT-BTC) |
- Thời hạn giải quyết | - Trả kết quả ngay nếu đúng, đủ thành phần Biểu mẫu thuộc một trong các trường hợp sau: + Trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến mức 3, 4 hoặc Email; + Tại bộ phận một cửa (nếu nộp trực tiếp); + Qua đường bưu chính (nếu nộp qua đường công văn có gửi kèm 01 phong bì dán tem ghi rõ địa chỉ nhận) + Nếu Biểu mẫu không đúng, đủ thành phần, số lượng theo quy định sẽ được trả lại ngay để hoàn thiện theo quy định; - Trường hợp không đủ thành phần, số lượng theo quy định, tối đa không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản thông báo bằng công văn, fax, thư điện tử yêu cầu tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký giá nộp bổ sung thành phần, số lượng (áp dụng đối với hình thức đăng ký theo đường công văn, thư điện tử). - Trường hợp các nội dung báo cáo giải trình trong hồ sơ đăng ký giá không phù hợp, trong thời gian 04 ngày làm việc phòng ban chuyên môn của UBND cấp huyện phải báo cáo lãnh đạo có văn bản yêu cầu doanh nghiệp giải trình các nội dung chưa rõ ràng hoặc yêu cầu dừng thực hiện mức giá đăng ký, đăng ký lại theo quy định. Thời doanh nghiệp giải trình là 10 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản yêu cầu. - Sau 03 (ba) lần giải trình nhưng tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng yêu cầu, cơ quan tiếp nhận Văn bản có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân mua, bán hàng hóa, dịch vụ theo mức giá trước khi thực hiện đăng ký giá. |
- Cơ quan thực hiện TTHC | UBND cấp huyện |
- Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức, cá nhân |
- Lệ phí | Không |
- Kết quả của việc thực hiện TTHC | Trả 01 Biểu mẫu đăng ký giá đã được đóng dấu Công văn đến và ghi rõ ngày, tháng, năm nhận văn bản (áp dụng cho các trường hợp: nộp trực tiếp; trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến mức 3, 4; Email; qua đường công văn) |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Mẫu Biểu mẫu Đăng ký giá theo Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính. |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Thực hiện trong thời gian Nhà nước áp dụng biện pháp đăng ký giá để bình ổn giá đối với mặt hàng cụ thể thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá. |
- Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/06/2012; - Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 27/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính; - Nghị định số 177/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; - Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của NĐ số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Giá; - Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013; - Thông tư số 233/2016 ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính. |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính )
Tên đơn vị đăng ký giá Số: …………/…………… V/v: đăng ký giá | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- …………., ngày…..tháng……năm……. |
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) |
Tên đơn vị thực hiện đăng ký giá | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- ………, ngày….. tháng…..năm…… |
STT | Tên hàng hóa, dịch vụ | Quy cách, chất lượng | Đơn vị tính | Mức giá đăng ký hiện hành | Mức giá đăng ký mới | Mức tăng/ giảm | Tỷ lệ % tăng/ giảm |
Tên đơn vị thực hiện đăng ký giá | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- ………, ngày….. tháng…..năm…… |
HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ GIÁ
STT | Khoản mục chi phí | Đơn vị tính | Thành tiền | Ghi chú |
A | Sản lượng nhập khẩu | |||
B | Giá vốn nhập khẩu | |||
1 | Giá mua tại cửa khẩu Việt Nam (giá CIF) | |||
2 | Thuế nhập khẩu | |||
3 | Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) | |||
4 | Các khoản thuế, phí khác (nếu có) | |||
5 | Các khoản chi bằng tiền khác theo quy định (nếu có) | |||
C | Chi phí chung | |||
6 | Chi phí tài chính (nếu có) | |||
7 | Chi phí bán hàng | |||
8 | Chi phí quản lý | |||
D | Tổng chi phí | |||
Đ | Giá thành toàn bộ 01 (một) đơn vị sản phẩm | |||
E | Lợi nhuận dự kiến | |||
G | Thuế giá trị gia tăng, thuế khác (nếu có) theo quy định | |||
H | Giá bán dự kiến |
- Trình tự thực hiện | 1. Đối với tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục phải kê khai giá trên địa bàn UBND cấp huyện. - Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ kê khai giá đến đến UBND cấp huyện. + Trường hợp thành phần, số lượng hồ sơ đúng, đủ theo mẫu quy định thì nhận kết quả ngay qua dịch vụ công trực tuyến hoặc qua Email hoặc nhận kết quả ngay khi nộp trực tiếp; Nếu Biểu mẫu không đúng, đủ thành phần, số lượng theo quy định sẽ được trả lại ngay; + Trường hợp nội dung hồ sơ chưa đảm bảo hoặc không phù hợp, đơn vị nhận Thông báo bằng văn bản để thực hiện yêu cầu hoặc thực hiện lại nghĩa vụ kê khai giá trong vòng 05 ngày kể từ ngày phát hành Thông báo qua đường công văn. - Thông báo giá: Trường hợp mức giá kê khai lại tăng, giảm trong phạm vi 5% so với mức giá kê khai liền kề trước đó khi các yếu tố hình thành giá thay đổi đối với các hàng hóa, dịch vụ quy định tại Điểm d, đ, e, g, i, k Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP trong thời gian nhà nước không áp dụng biện pháp đăng ký giá để bình ổn giá và hàng hóa, dịch vụ quy định tại điểm b, c, d khoản 9 Điều 1 Nghị định số 149/2016/NĐ-CP, tổ chức, cá nhân được điều chỉnh giá và đồng thời thực hiện Thông báo giá. Trường hợp cộng dồn các lần điều chỉnh tăng, giảm giá liên tục theo hình thức gửi thông báo giá trên mà vượt mức 5% so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó thì tổ chức, cá nhân phải thực hiện kê khai giá theo quy định. Mẫu Thông báo mức giá tại Phụ lục số 5 Thông tư số 233/2016 ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính. 2. Đối với UBND cấp huyện: - Tiếp nhận hồ sơ kê khai giá, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo mẫu quy định, đóng dấu công văn đến, hoặc quét văn bản (scan) đính chữ ký số trả kết quả ngay nếu đúng, đủ thành phần Biểu mẫu; - Trường hợp Văn bản không đủ thành phần, số lượng theo quy định, cán bộ tiếp nhận ghi rõ lý do trả lại, các nội dung cần bổ sung và trả lại ngay Văn bản cho tổ chức, cá nhân đến nộp trực tiếp; hoặc tối đa không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản thông báo bằng công văn, fax, thư điện tử yêu cầu tổ chức, cá nhân thực hiện kê khai giá nộp bổ sung thành phần, số lượng Văn bản (áp dụng đối với hình thức kê khai theo đường công văn, thư điện tử). - Tổ chức, cá nhân thực hiện kê khai giá có trách nhiệm hoàn thiện văn bản theo quy định và nộp lại cho cơ quan tiếp nhận Văn bản tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan tiếp nhận văn bản thông báo bằng văn bản qua đường công văn, fax, thư điện tử yêu cầu bổ sung thành phần, số lượng Văn bản. Ngày tổ chức, cá nhân nộp đủ thành phần, số lượng Văn bản được tính là ngày tiếp nhận Văn bản. - Trường hợp kê khai giảm giá, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện giảm giá ngay, đồng thời gửi Văn bản đến cơ quan tiếp nhận Văn bản. Cơ quan tiếp nhận Văn bản kiểm tra về thành phần, số lượng Văn bản theo quy định. |
- Cách thức thực hiện | - Gửi hồ sơ kê khai giá: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ kê khai giá đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành hành chính của UBND cấp huyện theo 1 trong các cách sau: + Gửi trực tiếp 02 hồ sơ kê khai giá tại bộ phận một cửa và nhận phiếu hẹn. + Gửi qua đường công văn 02 hồ sơ cho Phòng Tài chính- Kế hoạch (kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ: tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị), nhận kết quả qua đường công văn + Gửi qua mạng Internet theo hệ thống phần mềm Dịch vụ công trực tuyến mức 3 (truy cập qua cổng thông tin điện tử UBND cấp huyện .hanoi.gov.vn) kèm bản scan văn bản kê khai có chữ ký và dấu đỏ theo địa chỉ đã được cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu thông báo. Đồng thời, gửi 02 bản qua đường công văn cho cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu Phòng Tài chính- Kế hoạch cấp huyện (kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ: tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị). - Nhận hồ sơ: UBND cấp huyện tổ chức nhận hồ sơ theo các phương thức sau: + Nhận hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính của UBND cấp huyện; + Nhận hồ sơ qua đường công văn (gửi qua bưu điện đến phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện) + Nhận hồ sơ qua mạng Internet theo hệ thống phần mềm Dịch vụ công trực tuyến mức 3 (truy cập qua Cổng thông tin điện tử UBND cấp huyện .hanoi.gov.vn); - Trả kết quả: + Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính của UBND cấp huyện; + Đối với trường hợp nộp hồ sơ theo đường công văn và theo hệ thống phần mềm Dịch vụ công trực tuyến mức 3: Trả kết quả qua đường công văn. |
- Thành phần Hồ sơ, số lượng: | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Văn bản kê khai hoặc thông báo giá của tổ chức, cá nhân; - Bảng kê khai hoặc thông báo giá; - Bảng xây dựng hình thành mức giá bán hàng hóa dịch vụ (đối với trường hợp kê khai giá lần đầu). b) Nhận hồ sơ qua mạng Internet: - Khai báo biểu mẫu trên hệ thống phần mềm Dịch vụ công trực tuyến mức 3. + Đính kèm hồ sơ liên quan dạng file *.pdf. + Đính kèm hồ sơ liên quan dạng file *.doc (nếu có). - Gửi hồ sơ bản giấy (như phần a) qua đường công văn. c) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (mẫu theo phụ lục số 4 hoặc 5 Thông tư số 233/2016/TT-BTC). |
- Thời hạn giải quyết | - Trả kết quả ngay nếu đúng, đủ thành phần Biểu mẫu thuộc một trong các trường hợp sau: + Trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến mức 3, 4 hoặc Email; + Tại bộ phận một cửa (nếu nộp trực tiếp); + Qua đường bưu chính (nếu nộp qua đường công văn có gửi kèm 01 phong bì dán tem ghi rõ địa chỉ nhận) + Nếu Biểu mẫu không đúng, đủ thành phần, số lượng theo quy định sẽ được trả lại ngay để hoàn thiện theo quy định; - Trường hợp không đủ thành phần, số lượng theo quy định, tối đa không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản thông báo bằng công văn, fax, thư điện tử yêu cầu tổ chức, cá nhân thực hiện kê khai giá nộp bổ sung thành phần, số lượng (áp dụng đối với hình thức kê khai theo đường bưu chính, thư điện tử). |
- Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức, cá nhân |
- Cơ quan thực hiện TTHC | UBND cấp huyện |
- Kết quả của việc thực hiện TTHC | Trả 01 Văn bản kê khai giá đã được đóng dấu Công văn đến và ghi rõ ngày, tháng, năm nhận văn bản (áp dụng cho các trường hợp: nộp trực tiếp; trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến mức 3, 4; Email; qua đường công văn) |
- Lệ phí | Không |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | - Mẫu Văn bản Kê khai giá tại Phụ lục số 4; - Mẫu Thông báo mức giá tại Phụ lục số 5; Tại Thông tư số: 233/2016 ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính. |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) | - Không có điều kiện đối với kê khai giá lần đầu và kê khai lại giá đối với hàng hóa, dịch vụ ngoài các hàng hóa dịch vụ. |
- Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/06/2012; - Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 27/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính; - Nghị định số 177/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; - Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của NĐ số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Giá; - Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013; - Thông tư số 233/2016 ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính. |
Tên đơn vị thực hiện kê khai giá Số: …………/…………… V/v kê khai giá hàng hóa, dịch vụ bán trong nước hoặc xuất khẩu | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- …………., ngày…..tháng……năm……. |
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) |
Tên đơn vị thực hiện kê khai giá | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- ………, ngày….. tháng…..năm…… |
TT | Tên hàng hóa, dịch vụ | Quy cách, chất lượng | Đơn vị tính | Mức giá kê khai hiện hành | Mức giá kê khai mới | Mức tăng/ giảm | Tỷ lệ tăng/ giảm | Ghi chú |
Tên đơn vị thực hiện kê khai giá Số: …………/…………… V/v:Thông báo mức giá điều chỉnh tăng, giảm giá hàng hóa, dịch vụ bán trong nước hoặc xuất khẩu trong phạm vi 5% so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- …………., ngày…..tháng……năm……. |
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) |
Tên đơn vị thực hiện kê khai giá ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- …………, ngày…… tháng…… năm…… |
TRONG NƯỚC HOẶC XUẤT KHẨU
TT | Tên hàng hóa, dịch vụ | Quy cách, chất lượng | Đơn vị tính | Mức giá kê khai liền kề trước | Mức giá thông báo | Mức tăng/ giảm | Tỷ lệ tăng/ giảm | Ghi chú |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây