Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 29/2014/QĐ-UBND xác định đơn giá thuê đất tỉnh Yên Bái

Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 29/2014/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Phạm Duy Cường
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
04/11/2014
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 29/2014/QĐ-UBND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 29/2014/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 29/2014/QĐ-UBND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 29/2014/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 04 tháng 11 năm 2014

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH MỨC TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐỂ XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT; ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT ĐỂ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM; ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI.

______________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1722/TTr-STC ngày 17 tháng 10 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành mức tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất; Đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm; Đơn giá thuê đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái như sau:

Đang theo dõi

1. Mức tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá.

Đang theo dõi

1.1. Áp dụng theo khu vực.

Đang theo dõi
a) Đất đô thị:

- Các phường thuộc thành phố Yên Bái

1,5 %

- Các phường thuộc thị xã Nghĩa Lộ

1,3 %

- Thị trấn trung tâm các huyện (nơi đóng trụ sở UBND huyện)

1,2 %

- Các thị trấn khác thuộc huyện

1,1 %

Đang theo dõi
b) Đất khu vực nông thôn:

- Các xã thuộc thành phố Yên Bái

1,2 %

- Các xã đặc biệt khó khăn theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ thuộc các huyện Trấn Yên, Yên Bình, Lục Yên, Văn Yên, Văn Chấn, thị xã Nghĩa Lộ

0,8 %

- Các xã đặc biệt khó khăn theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ thuộc các huyện Trạm Tấu, Mù Cang Chải

0,6 %

- Các xã còn lại thuộc các huyện, thị xã

1,0 %

Đang theo dõi

1.2. Áp dụng theo dự án đầu tư, lĩnh vực đầu tư được ưu đãi.

Đang theo dõi
a) Đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư theo quy định của pháp luật:

- Các phường thuộc thành phố Yên Bái

1,0 %

- Các xã thuộc thành phố Yên Bái

0,8 %

- Các phường thuộc thị xã Nghĩa Lộ

0,9 %

- Thị trấn trung tâm các huyện (nơi đóng trụ sở UBND huyện)

0,75 %

- Thị trấn khác thuộc huyện

0,7 %

- Các xã đặc biệt khó khăn theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ thuộc các huyện Trạm Tấu, Mù Cang Chải, Trấn Yên, Yên Bình, Lục Yên, Văn Yên, Văn Chấn, thị xã Nghĩa Lộ

0,5 %

- Các xã còn lại thuộc các huyện, thị xã

0,6 %

Đang theo dõi
b) Đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản:

- Các phường thuộc thành phố Yên Bái

1,0 %

- Các xã thuộc thành phố Yên Bái

0,8 %

- Các phường thuộc thị xã Nghĩa Lộ

0,9 %

- Thị trấn trung tâm các huyện (nơi đóng trụ sở UBND huyện)

0,75 %

- Thị trấn khác thuộc huyện

0,7 %

- Các xã đặc biệt khó khăn theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ thuộc các huyện Trạm Tấu, Mù Cang Chải, Trấn Yên, Yên Bình, Lục Yên, Văn Yên, Văn Chấn, thị xã Nghĩa Lộ

0,5 %

- Các xã còn lại thuộc các huyện, thị xã

0,6 %

Đang theo dõi

c) Đất tại các Khu công nghiệp: 0,5 %

Đang theo dõi

2. Đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất).

Đang theo dõi

a) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, đơn giá thuê đất được xác định bằng 25% đơn giá trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm có cùng mục đích sử dụng.

Đang theo dõi

b) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, đơn giá thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê được xác định bằng 25% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất.

Đang theo dõi

3. Đơn giá thuê đất có mặt nước.

Đối với phần diện tích đất có mặt nước thì đơn giá thuê đất hàng năm, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê bằng 50% đơn giá thuê đất hàng năm hoặc đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê của loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng.

Đang theo dõi

Điều 2. Cơ quan xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá, xác định số tiền thuê đất để xây dựng công trình ngầm và xác định số tiền thuê đất có mặt nước.

Đang theo dõi

1. Căn cứ giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định, hệ số điều chỉnh giá đất và mức tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định này, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh xác định đơn giá thuê đất để tính tiền thuê đất đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; Chi cục trưởng Chi cục Thuế các huyện, thị xã, thành phố xác định đơn giá thuê đất để tính tiền thuê đất đối với hộ gia đình, cá nhân.

Đang theo dõi

2. Căn cứ đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định này và hồ sơ, thông tin địa chính do cơ quan tài nguyên và môi trường cung cấp, Cục Thuế tỉnh xác định số tiền thuê đất để xây dựng công trình ngầm phải nộp.

Đang theo dõi

3. Căn cứ đơn giá thuê đất có mặt nước quy định tại Khoản 3 Điều 1 Quyết định này và hồ sơ, thông tin địa chính do cơ quan tài nguyên và môi trường cung cấp, Cục Thuế tỉnh xác định số tiền thuê đất có mặt nước phải nộp đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thuê đất có mặt nước để thực hiện dự án đầu tư; Chi cục Thuế các huyện, thị xã, thành phố xác định số tiền thuê đất có mặt nước phải nộp đối với hộ gia đình, cá nhân thuê đất có mặt nước để sản xuất kinh doanh.

Đang theo dõi

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 38/2011/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành quy định về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước và quy trình phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong việc luân chuyển hồ sơ, xác định nghĩa vụ tài chính thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái.

Bãi bỏ đơn giá thuê đất thô tại các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 1778/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái.

Đối với các trường hợp xác định đơn giá thuê đất từ 01/7/2014 đến trước ngày hiệu lực của Quyết định này được thực hiện theo quy định tại Quyết định này.

Những nội dung khác liên quan đến việc thu tiền thuê đất, thuê mặt nước thực hiện theo Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước và Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.

Đang theo dõi

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Trưởng ban quản lý các khu công nghiệp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Yên Bái, Chi cục trưởng Chi cục Thuế các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Yên Bái; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Đang theo dõi

 Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục KT văn bản - Bộ T­ư pháp;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu QH tỉnh;
- Sở Tư­ pháp;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Yên Bái;
- Chánh, Phó VP UBND tỉnh;
- Chuyên viên: TNMT, TC;
- Lư­u: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Duy Cường

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 29/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành mức tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất; đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm; đơn giá thuê đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 29/2014/QĐ-UBND

01

Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân số 11/2003/QH11

02

Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân số 31/2004/QH11 của Quốc hội

03

Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13

04

Nghị định 46/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước

05

Thông tư 77/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số điều của Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×