Quyết định 27/2018/QĐ-UBND Phú Yên hình thức cấp phát kinh phí từ NSNN đối với Quỹ bảo trì đường bộ

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 27/2018/QĐ-UBND

Quyết định 27/2018/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên quy định về hình thức cấp phát, tiến độ cấp phát kinh phí từ ngân sách Nhà nước và lập, xét duyệt, thẩm định, thông báo quyết toán năm đối với Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Phú Yên
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Phú YênSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:27/2018/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Chí Hiến
Ngày ban hành:05/07/2018Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Giao thông

tải Quyết định 27/2018/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 27/2018/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------

Số: 27/2018/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Phú Yên, ngày 05 tháng 7 năm 2018

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VỀ HÌNH THỨC CẤP PHÁT, TIẾN ĐỘ CẤP PHÁT KINH PHÍ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ LẬP, XÉT DUYỆT, THẨM ĐỊNH, THÔNG BÁO QUYẾT TOÁN NĂM ĐỐI VỚI QUỸ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ TỈNH PHÚ YÊN

--------------------------

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;

Căn cứ Nghị định số 56/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;

Căn cứ Nghị định số 28/2016/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 56/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2014 và Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 60/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định xét duyệt, thẩm định, thông báo và tổng hợp quyết toán năm;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1775 /TTr-STC ngày 12 tháng 6 năm 2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về hình thức cấp phát, tiến độ cấp phát kinh phí từ ngân sách nhà nước và lập, xét duyệt, thẩm định, thông báo quyết toán năm đối với Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Phú Yên (sau đây gọi tắt là Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc quản lý, sử dụng Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh.

Điều 3. Hình thức cấp phát, tiến độ cấp phát kinh phí từ ngân sách nhà nước đối với Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh

1. Đối với phần bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho Quỹ địa phương: Hàng năm, căn cứ vào dự toán chi bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương thực hiện công tác quản lý, bảo trì đường bộ được cấp có thẩm quyền phê duyệt và được Bộ Tài chính thông báo, Sở Tài chính thực hiện cấp phát kinh phí (theo hình thức lệnh chi tiền) cho Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh theo kế hoạch được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.

2. Đối với phần bổ sung từ ngân sách địa phương cho Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh:

a) Đối với quý đầu năm kế hoạch: Căn cứ vào dự toán chi thực hiện công tác quản lý, bảo trì đường bộ được UBND tỉnh giao, Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh có văn bản đề nghị Sở Giao thông Vận tải để Sở Giao thông Vận tải đề nghị Sở Tài chính cấp kinh phí (theo hình thức lệnh chi tiền) Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh, tối đa 25% dự toán chi năm.

b) Đối với các quý tiếp theo: Căn cứ tiến độ triển khai công việc và giải ngân kinh phí thực hiện công tác quản lý, bảo trì đường bộ của quý trước, Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh có văn bản đề nghị Sở Giao thông Vận tải, để Sở Giao thông Vận tải đề nghị Sở Tài chính cấp kinh phí (theo hình thức lệnh chi tiền) Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh để tạm ứng, thanh toán. Mức cấp quý II tối đa là 35% và quý III tối đa là 20% dự toán chi năm, quý IV tối đa là số dự toán chi còn lại của năm.

Điều 4. Lập, xét duyệt, thẩm định, thông báo quyết toán năm đối với Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh

1. Lập báo cáo quyết toán thu, chi của Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh

a) Quyết toán thu: Các đơn vị thu phí sử dụng đường bộ lập quyết toán thu gửi Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh và các khoản thu khác theo quy định hiện hành.

b) Quyết toán chi: Các đơn vị được giao quản lý, sử dụng kinh phí của Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh lập báo cáo quyết toán việc sử dụng kinh phí theo mẫu biểu và yêu cầu của quyết toán chi ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.

Báo cáo quyết toán kèm theo báo cáo danh mục công trình đã được giao kế hoạch trong năm đề nghị quyết toán, chi tiết theo nội dung chi quy định tại Điều 2 của Thông tư số 60/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ.

2. Xét duyệt, thẩm định, thông báo quyết toán năm đối với Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh

a) Xét duyệt quyết toán năm: Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh phê duyệt quyết toán thu, chi của Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh, gửi Sở Giao thông Vận tải. Sở Giao thông Vận tải có trách nhiệm xét duyệt và ra thông báo xét duyệt quyết toán năm của Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh, tổng hợp vào quyết toán của Sở, gửi Sở Tài chính (theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

b) Thẩm định quyết toán năm: Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định quyết toán năm của Sở Giao thông Vận tải bao gồm quyết toán năm của Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh và tổng hợp vào báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước theo quy định (theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

Các nội dung không nêu tại Quyết định này thì được thực hiện theo Thông tư số 60/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ và các quy định khác của pháp luật hiện hành.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực từ ngày 20 tháng 7 năm 2018.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính; Giao thông Vận tải; Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Chí Hiến

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Nghị quyết 97/2024/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La quy định thẩm quyền quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện mua sắm tài sản, trang thiết bị; Phân cấp thẩm quyền quyết định phê duyệt nhiệm vụ và kinh phí thực hiện cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng sử dụng nguồn chi thường xuyên ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La

Nghị quyết 97/2024/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La quy định thẩm quyền quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện mua sắm tài sản, trang thiết bị; Phân cấp thẩm quyền quyết định phê duyệt nhiệm vụ và kinh phí thực hiện cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng sử dụng nguồn chi thường xuyên ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La

Tài chính-Ngân hàng, Xây dựng

văn bản mới nhất

Quyết định 3018/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An công bố bổ sung, điều chỉnh và đưa ra khỏi danh sách tàu cá đã công bố được đóng mới, cải hoán, mua bán, tặng cho trước ngày 06/5/2024 theo Thông tư 06/2024/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đang hoạt động không đủ thành phần hồ sơ để được đăng ký theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 6 Điều 21 Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Quyết định 3018/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An công bố bổ sung, điều chỉnh và đưa ra khỏi danh sách tàu cá đã công bố được đóng mới, cải hoán, mua bán, tặng cho trước ngày 06/5/2024 theo Thông tư 06/2024/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đang hoạt động không đủ thành phần hồ sơ để được đăng ký theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 6 Điều 21 Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Nông nghiệp-Lâm nghiệp

loading
×
×
×
Vui lòng đợi