Quyết định 26/2017/QĐ-UBND Vĩnh Long sửa quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

thuộc tính Quyết định 26/2017/QĐ-UBND

Quyết định 26/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc sửa đổi khoản 1, 2, Điều 6 của Quy định kèm theo Quyết định 33/2016/QĐ-UBND ngày 30/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất, trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:26/2017/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Văn Quang
Ngày ban hành:24/11/2017
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------------
Số: 26/2017/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
   Vĩnh Long, ngày 24 tháng 11 năm 2017
 
 
QUYẾT ĐỊNH
Về việc sửa đổi khoản 1, 2, Điều 6 của quy định kèm theo Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND ngày 30/11/2016 của UBND tỉnh quy định về kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất, trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
-------------------------
 UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
 
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương số 77/2015/QH13, ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai, ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP, ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 74/2015/TT-BTC, ngày 05/5/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Kết luận số 74/KL-KTrVB, ngày 16/10/2017 của Cục kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp kết luận kiểm tra Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND, ngày 30/11/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Long quy định về kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh long;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 425/TTr-STC, ngày 13/11/2017,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Sửa đổi khoản 1, khoản 2, Điều 6 của Quy định kèm theo Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND, ngày 30/11/2016 của UBND tỉnh quy định về kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất trên địa bàn tỉnh như sau:
Điều 6.
1. Đối với những dự án, tiểu dự án đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, trước ngày 01/7/2015 thì việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện theo Thông tư số 57/2010/TT-BTC, ngày 16/4/2010 của Bộ Tài chính.
2. Đối với những dự án, tiểu dự án đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư từ ngày 01/7/2015 đến trước ngày Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND, ngày 30/11/2016 của UBND tỉnh có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo Thông tư số 74/2015/TT-BTC, ngày 05/5/2015 của Bộ Tài chính.
Điều 2. Điều khoản thi hành
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Giám đốc Trung tâm phát triển Quỹ đất tỉnh và Thủ trưởng các Tổ chức, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2017./.
 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Lãnh đạo VP.UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh (đăng công báo);
- Các Phòng nghiên cứu-VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, 4.08.10.
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
 
 
 
 
Đã ký: Nguyễn Văn Quang
 
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất