Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 25/2016/QĐ-UBND quản lý Nhà nước về giá tỉnh Hải Dương

Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 25/2016/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Nguyễn Dương Thái
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
18/08/2016
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 25/2016/QĐ-UBND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 25/2016/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 25/2016/QĐ-UBND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 25/2016/QĐ-UBND

Hải Dương, ngày 18 tháng 8 năm 2016

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá;

Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Hải Dương".

Đang theo dõi

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định: Số 4308/2004/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương về việc ban hành Quy chế quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Hải Dương; số 3278/2007/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương về việc sửa đổi một số điều của Quy chế quản lý nhà nước về giá ban hành kèm theo Quyết định số 4308/2004/QĐ-UB ngày 26 tháng 10 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương.

Đang theo dõi

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 

Đang theo dõi

 Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Trưởng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo VP UBND Tỉnh;
- Trung tâm Công báo và Tin học - VPUBND tỉnh;
- Lưu: VP, Thư (80b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH


 




Nguyễn Dương Thái

QUY ĐỊNH

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số
25/2016/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về bình ổn giá, đăng ký giá, định giá, hiệp thương giá, kiểm tra yếu tố hình thành giá, kê khai giá, niêm yết giá, công khai thông tin về giá và thẩm định giá của nhà nước; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, kinh doanh trong thực hiện quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Hải Dương.

Các quy định quản lý nhà nước về giá không có trong Quy định này thực hiện theo quy định tại Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012 (sau đây viết tắt là Luật Giá); Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá (sau đây viết tắt là Nghị định số 177/2013/NĐ-CP của Chính phủ); Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá (sau đây viết tắt là Nghị định số 89/2013/NĐ-CP của Chính phủ); Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá (sau đây viết tắt là Thông tư số 56/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính); Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá (sau đây viết tắt là Thông tư số 38/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính) và các quy định của pháp luật hiện hành.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Cơ quan nhà nước; tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh; người tiêu dùng; tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực giá trên địa bàn tỉnh Hải Dương.

Đang theo dõi

Chương II

HOẠT ĐỘNG ĐIỀU TIẾT GIÁ CỦA NHÀ NƯỚC

Đang theo dõi

MỤC 1. BÌNH ỔN GIÁ

Đang theo dõi

Điều 3. Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá, trường hợp thực hiện bình ổn giá, biện pháp bình ổn giá

Đang theo dõi

1. Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP của Chính phủ, cụ thể:

Đang theo dõi

a) Xăng, dầu thành phẩm tiêu thụ nội địa ở nhiệt độ thực tế bao gồm: xăng động cơ (không bao gồm xăng máy bay), dầu hỏa, dầu điêzen, dầu mazut;

Đang theo dõi

b) Điện bán lẻ;

Đang theo dõi

c) Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG);

Đang theo dõi

d) Phân đạm urê, phân NPK theo hướng dẫn của Bộ Công Thương, Bộ Tài chính;

Đang theo dõi

đ) Thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm: thuốc trừ sâu, thuốc trừ bệnh, thuốc trừ cỏ theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính;

Đang theo dõi

e) Vac-xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính;

Đang theo dõi

g) Muối ăn, gồm muối thô, muối tinh và muối iốt;

Đang theo dõi

h) Sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi theo hướng dẫn của Bộ Y tế;

Đang theo dõi

i) Đường ăn, bao gồm đường trắng và đường tinh luyện;

Đang theo dõi

k) Thóc, gạo tẻ thường;

Đang theo dõi

l) Thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho người thuộc danh mục thuốc chữa bệnh thiết yếu sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo hướng dẫn của Bộ Y tế.

Đang theo dõi

2. Trường hợp thực hiện bình ổn giá: Thực hiện theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP của Chính phủ.

Đang theo dõi

3. Các biện pháp bình ổn giá: Thực hiện theo quy định tại Điều 17 Luật Giá và Điều 7 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP của Chính phủ.

Đang theo dõi

Điều 4. Thẩm quyền, trách nhiệm quyết định áp dụng và thực hiện biện pháp bình ổn giá

Đang theo dõi

1. Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì cùng các Sở, ngành, đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện) tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định áp dụng và tổ chức triển khai thực hiện các biện pháp bình ổn giá theo quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật Giá, khoản 6 Điều 7 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP của Chính phủ và khoản 3 Điều 3 Thông tư số 56/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính.

Đang theo dõi

2. Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm:

Đang theo dõi

a) Triển khai thực hiện các biện pháp bình ổn giá theo ngành, lĩnh vực quản lý và nhiệm vụ được phân công;

Đang theo dõi

b) Tổ chức kiểm tra hoặc phối hợp với Sở Tài chính kiểm tra việc chấp hành quy định của nhà nước về bình ổn giá đối với các mặt hàng thuộc ngành, lĩnh vực quản lý trong thời gian áp dụng biện pháp bình ổn giá.

Đang theo dõi

3. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh có trách nhiệm thực hiện các biện pháp bình ổn giá theo quy định tại khoản 7 Điều 7 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP của Chính phủ.

Đang theo dõi

Điều 5. Đăng ký giá

Đang theo dõi

1. Hàng hóa, dịch vụ đăng ký giá:

Hàng hóa, dịch vụ đăng ký giá là các mặt hàng cụ thể thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này trong thời gian Nhà nước thực hiện các biện pháp đăng ký giá để bình ổn giá.

Đang theo dõi

2. Đối tượng đăng ký giá:

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ đăng ký giá phải thực hiện lập Biểu mẫu đăng ký giá gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều này trước khi định giá, điều chỉnh giá.

Việc đăng ký giá thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP của Chính phủ.

Đang theo dõi

3. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị trong việc thông báo danh sách tổ chức, cá nhân đăng ký giá; tiếp nhận, rà soát biểu mẫu đăng ký giá và đối tượng thực hiện đăng ký giá:

Đang theo dõi

a) Sở Tài chính:

- Thông báo danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thuộc đối tượng đăng ký giá (trừ mặt hàng thuốc quy định tại điểm b khoản này) theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh. Định kỳ vào ngày 01 tháng 7 hàng năm hoặc theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh, chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Cục Thuế tỉnh và các Sở, ngành, đơn vị có liên quan rà soát, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực hiện đăng ký giá tại địa phương;

- Tiếp nhận, rà soát biểu mẫu của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng đăng ký giá (trừ mặt hàng thuốc quy định tại điểm b khoản này). Công bố công khai trên phương tiện thông tin đại chúng để phục vụ mục tiêu bình ổn giá, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo luật định khi cần thiết.

Đang theo dõi

b) Sở Y tế: Thông báo danh sách các đối tượng phải đăng ký giá và tiếp nhận, rà soát biểu mẫu của các đối tượng thực hiện đăng ký giá mặt hàng thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho người thuộc danh mục thuốc chữa bệnh thiết yếu theo hướng dẫn của Bộ Y tế. Công bố công khai trên phương tiện thông tin đại chúng để phục vụ mục tiêu bình ổn giá, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo luật định khi cần thiết.

Đang theo dõi

c) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Tiếp nhận, rà soát biểu mẫu của các đối tượng thực hiện đăng ký giá các mặt hàng quy định tại các điểm đ, e và k khoản 1 Điều 3 Quy định này. Công bố công khai trên phương tiện thông tin đại chúng để phục vụ mục tiêu bình ổn giá, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo luật định khi cần thiết.

Đang theo dõi

d) Sở Công Thương: Tiếp nhận, rà soát biểu mẫu của các đối tượng thực hiện đăng ký giá các mặt hàng quy định tại điểm d khoản 1 Điều 3 Quy định này. Công bố công khai trên phương tiện thông tin đại chúng để phục vụ mục tiêu bình ổn giá, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo luật định khi cần thiết.

Đang theo dõi

đ) Ủy ban nhân dân cấp huyện:

- Tiếp nhận, rà soát biểu mẫu của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh các loại hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng đăng ký giá trên địa bàn (trừ mặt hàng thuốc quy định tại điểm b khoản này). Công bố công khai trên phương tiện thông tin đại chúng để phục vụ mục tiêu bình ổn giá, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo luật định khi cần thiết;

- Định kỳ tổng hợp, đánh giá, lập báo cáo kết quả thực hiện đăng ký giá của các đối tượng nêu trên gửi về Sở Tài chính trước ngày 15 tháng 6 hàng năm.

Đang theo dõi

MỤC 2. ĐỊNH GIÁ

Đang theo dõi

Điều 6. Hàng hóa, dịch vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh định giá

Danh mục hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh gồm:

Đang theo dõi

1. Hàng hóa, dịch vụ quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, i và k khoản 4 Điều 8 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP của Chính phủ.

Đang theo dõi

2. Hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật chuyên ngành, cụ thể:

Đang theo dõi

a) Giá báo Hải Dương;

Đang theo dõi

b) Giá thóc để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp;

Đang theo dõi

c) Giá tính thuế tài nguyên;

Đang theo dõi

d) Giá tài sản để tính thu lệ phí trước bạ;

Đang theo dõi

đ) Giá bán nhà, trụ sở làm việc, tài sản khác gắn liền với đất (bao gồm cả quyền sử dụng đất) của các cơ quan, tổ chức, đơn vị và doanh nghiệp có vốn nhà nước khi sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước, di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường, di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị;

Đang theo dõi

e) Giá mua nhà ở thương mại để bố trí nhà ở tái định cư, giá dịch vụ quản lý vận hành nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, nhà chung cư;

Đang theo dõi

g) Giá mua, giá bán, thanh lý, giá cho thuê tài sản nhà nước hoặc giá thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước theo phân cấp của Hội đồng nhân dân tỉnh về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;

Đang theo dõi

h) Giá trị của doanh nghiệp nhà nước thuộc địa phương quản lý khi thực hiện cổ phần hóa, bán, khoán, cho thuê;

Đang theo dõi

i) Đơn giá bồi thường nhà cửa, công trình kiến trúc; đơn giá bồi thường cây trồng, thủy sản và đào, đắp ao nuôi trồng thủy sản; đơn giá hỗ trợ tiền thuê nhà ở; đơn giá bồi thường di chuyển mộ phục vụ giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh; đơn giá sản phẩm đo đạc bản đồ và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính;

Đang theo dõi

k) Giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn tỉnh;

Đang theo dõi

l) Giá dịch vụ xe ra, vào bến theo quy định của pháp luật về giao thông đường bộ.

Bổ sung
Bổ sung
Đang theo dõi

Điều 7. Trách nhiệm lập, thẩm định và trình duyệt phương án giá hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh

Đang theo dõi

1. Sở Tài chính:

Đang theo dõi

a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy định:

- Hệ số điều chỉnh giá đất;

- Tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh;

- Đơn giá bồi thường cây trồng, thủy sản và đào, đắp ao nuôi trồng thủy sản; đơn giá hỗ trợ tiền thuê nhà ở; đơn giá bồi thường di chuyển mộ phục vụ giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh;

- Giá bán nhà, trụ sở làm việc, tài sản khác gắn liền với đất (bao gồm cả quyền sử dụng đất) của các cơ quan, tổ chức, đơn vị và doanh nghiệp có vốn nhà nước khi sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước, di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường, di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị.

Đang theo dõi

b) Chủ trì thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án giá do các cơ quan chuyên ngành lập và đề nghị:

- Giá báo Hải Dương;

- Giá trị của doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh quản lý khi thực hiện cổ phần hóa, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước;

- Giá dịch vụ giáo dục, đào tạo áp dụng đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập thuộc tỉnh quản lý;

- Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước thuộc tỉnh quản lý;

- Giá dịch vụ thoát nước;

- Giá mua, giá bán, thanh lý, giá cho thuê tài sản nhà nước hoặc giá thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước theo phân cấp của Hội đồng nhân dân tỉnh về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;

- Giá sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, sửa chữa thường xuyên đường tỉnh, đường thủy nội địa thực hiện theo phương thức Nhà nước đặt hàng hoặc giao kế hoạch sử dụng nguồn ngân sách địa phương và Quỹ bảo trì đường bộ;

- Giá tính thuế tài nguyên;

- Đơn giá sản phẩm đo đạc bản đồ và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính;

- Giá tài sản để tính thu lệ phí trước bạ;

- Giá nước sạch sinh hoạt.

Đang theo dõi

c) Thẩm định phương án giá hàng hóa, dịch vụ do các cơ quan, đơn vị chuyên ngành lập theo quy định tại khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

2. Các cơ quan chuyên ngành lập phương án giá trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sau khi có văn bản thẩm định của Sở Tài chính, cụ thể:

Đang theo dõi

a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Giá rừng, bao gồm rừng sản xuất, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước làm đại diện chủ sở hữu;

Đang theo dõi

b) Sở Xây dựng: Giá cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở công vụ được đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước; giá bán hoặc giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật về nhà ở; đơn giá bồi thường nhà cửa, công trình kiến trúc; giá mua nhà ở thương mại để bố trí nhà ở tái định cư; giá dịch vụ quản lý vận hành nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, nhà chung cư;

Đang theo dõi

c) Sở Giao thông vận tải: Mức trợ giá, trợ cước vận chuyển hàng hóa thuộc danh mục được trợ giá, trợ cước vận chuyển chi từ ngân sách địa phương; giá dịch vụ xe ra, vào bến ô tô;

Đang theo dõi

d) Sở Công Thương: Mức giá hoặc khung giá bán lẻ hàng hóa được trợ giá, trợ cước vận chuyển;

Đang theo dõi

đ) Cục Thuế tỉnh: Giá thóc để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp;

Đang theo dõi

e) Tổ chức được giao quản lý công trình kết cấu hạ tầng: Giá cho thuê tài sản nhà nước là công trình kết cấu hạ tầng đầu tư từ nguồn ngân sách địa phương.

Đang theo dõi

3. Hội đồng thẩm định Bảng giá đất của tỉnh: Thẩm định Bảng giá đất, Bảng giá đất điều chỉnh do Sở Tài nguyên và Môi trường cùng các Sở, ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện lập theo quy định của pháp luật về đất đai và hướng dẫn của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Đang theo dõi

4. Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể của tỉnh: Thẩm định phương án giá đất cụ thể do Sở Tài nguyên và Môi trường cùng các Sở, ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện lập theo quy định của pháp luật về đất đai và hướng dẫn của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Đang theo dõi

MỤC 3. HIỆP THƯƠNG GIÁ, KIỂM TRA YẾU TỐ HÌNH THÀNH GIÁ

Đang theo dõi

Điều 8. Hiệp thương giá

Đang theo dõi

1. Sở Tài chính tổ chức hiệp thương giá đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 23 Luật Giá trong các trường hợp sau:

Đang theo dõi

a) Khi có yêu cầu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;

Đang theo dõi

b) Khi có đề nghị của bên mua hoặc bên bán hoặc cả hai bên mua và bán có trụ sở đóng trên địa bàn tỉnh. Trường hợp bên mua và bên bán không cùng đóng trên địa bàn tỉnh Hải Dương nhưng cùng thống nhất đề nghị thì Sở Tài chính chủ trì hiệp thương; trường hợp không thống nhất được thì Sở Tài chính chủ trì hiệp thương khi bên bán có trụ sở đóng trên địa bàn tỉnh Hải Dương.

Đang theo dõi

2. Thành phần tham gia hiệp thương giá và hồ sơ hiệp thương giá:

Đang theo dõi

a) Thành phần tham gia hiệp thương giá hàng hóa, dịch vụ gồm: Sở Tài chính Hải Dương; đại diện bên mua, bên bán; đại diện cơ quan quản lý chuyên ngành và cơ quan có liên quan theo yêu cầu của Sở Tài chính Hải Dương.

Đang theo dõi

b) Hồ sơ hiệp thương giá: Theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 56/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính.

Đang theo dõi

3. Trình tự tổ chức hiệp thương giá: Theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP của Chính phủ và Điều 11 Thông tư số 56/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính.

Đang theo dõi

Điều 9. Kiểm tra yếu tố hình thành giá

Đang theo dõi

1. Hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục phải kiểm tra các yếu tố hình thành giá theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật Giá;

Đang theo dõi

2. Căn cứ để kiểm tra các yếu tố hình thành giá hàng hóa, dịch vụ là các văn bản quy phạm pháp luật về quy chế tính giá tài sản, hàng hóa, dịch vụ, về hạch toán chi phí sản xuất, giá thành, phí lưu thông của hàng hóa, dịch vụ do Bộ Tài chính, các Bộ quản lý chuyên ngành ban hành theo thẩm quyền.

Đang theo dõi

3. Trình tự, thủ tục, thời hạn kiểm tra xác định các yếu tố hình thành giá thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 13 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP của Chính phủ và khoản 2 Điều 12 Thông tư số 56/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính.

Đang theo dõi

4. Thẩm quyền quyết định kiểm tra các yếu tố hình thành giá thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Thông tư số 56/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính.

Đang theo dõi

5. Biện pháp xử lý vi phạm: Thực hiện theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP của Chính phủ.

Đang theo dõi

Chương III

KÊ KHAI GIÁ, NIÊM YẾT GIÁ

Đang theo dõi

Điều 10. Kê khai giá

Đang theo dõi

1. Hàng hóa, dịch vụ thuộc diện kê khai giá:

a) Hàng hóa, dịch vụ thuộc quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này trong thời gian nhà nước không áp dụng biện pháp đăng ký giá;

b) Hàng hóa, dịch vụ quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g, h, i, k, l và m khoản 1 Điều 15 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP của Chính phủ;

c) Giá thuê bao truyền hình cáp trên địa bàn tỉnh.

2. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị trong việc thông báo danh sách tổ chức, cá nhân kê khai giá; tiếp nhận, rà soát biểu mẫu kê khai giá và đối tượng thực hiện kê khai giá:

a) Sở Tài chính:

- Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Sở, ngành có liên quan rà soát và tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo danh sách các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải kê khai giá trên địa bàn tỉnh (trừ mặt hàng thuốc quy định tại điểm b khoản này). Định kỳ vào ngày 01 tháng 7 hàng năm hoặc theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh, chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Cục Thuế tỉnh và các Sở, ngành, đơn vị có liên quan rà soát, trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh danh sách tổ chức, cá nhân kê khai giá tại địa phương. Công bố công khai trên phương tiện thông tin đại chúng để phục vụ mục tiêu bình ổn giá, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo luật định khi cần thiết;

- Tiếp nhận, rà soát văn bản của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng kê khai giá theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh;

b) Sở Y tế: Thông báo danh sách các đối tượng phải kê khai giá và tiếp nhận, rà soát văn bản kê khai giá của các đối tượng thực hiện kê khai giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh cho người tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân; khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho người thuộc danh mục thuốc thiết yếu theo hướng dẫn của Bộ Y tế. Công bố công khai trên phương tiện thông tin đại chúng để phục vụ mục tiêu bình ổn giá, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo luật định khi cần thiết;

c) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Tiếp nhận, rà soát biểu mẫu của các đối tượng thực hiện kê khai giá hàng hóa quy định tại các điểm đ, e và k khoản 1 Điều 3 quy định này và hàng hóa quy định tại điểm d khoản 1 Điều 15 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP của Chính phủ. Công bố công khai trên phương tiện thông tin đại chúng để phục vụ mục tiêu bình ổn giá, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo luật định khi cần thiết;

d) Sở Công Thương: Tiếp nhận, rà soát biểu mẫu của các đối tượng thực hiện kê khai giá hàng hóa quy định tại điểm d khoản 1 Điều 3 Quy định này. Công bố công khai trên phương tiện thông tin đại chúng để phục vụ mục tiêu bình ổn giá, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo luật định khi cần thiết;

đ) Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận, rà soát văn bản kê khai giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thuộc đối tượng kê khai giá trên địa bàn. Thông báo danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thuộc đối tượng kê khai giá trên địa bàn. Công bố công khai trên phương tiện thông tin đại chúng để phục vụ mục tiêu bình ổn giá, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo luật định khi cần thiết. Định kỳ tổng hợp, đánh giá, lập báo cáo kết quả thực hiện kê khai giá của các đối tượng nêu trên gửi về Sở Tài chính trước ngày 15 tháng 6 hàng năm.

3. Cách thức thực hiện, quy trình tiếp nhận, rà soát văn bản kê khai giá, quyền và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong kê khai giá: Thực hiện theo quy định tại các Điều 15, 16 và 17 Thông tư số 56/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính; riêng kê khai giá cước thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải.

Đang theo dõi

Điều 11. Niêm yết giá

Các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có trách nhiệm thực hiện niêm yết giá theo quy định tại khoản 5 Điều 12 Luật Giá, Điều 17 và Điều 18 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP của Chính phủ.

Đang theo dõi

Chương IV

THẨM ĐỊNH GIÁ CỦA NHÀ NƯỚC

Đang theo dõi

Điều 12. Phạm vi hoạt động thẩm định giá của nhà nước

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thẩm định giá nhà nước trong các trường hợp sau:

Đang theo dõi

1. Các trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 Nghị định số 89/2013/NĐ-CP của Chính phủ.

Đang theo dõi

2. Trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 23 Nghị định số 89/2013/NĐ-CP của Chính phủ, sau khi đã thuê doanh nghiệp thẩm định giá, cụ thể như sau:

Đang theo dõi

a) Mua, bán tài sản nhà nước là nhà, trụ sở làm việc, tài sản khác gắn liền với đất (bao gồm cả quyền sử dụng đất), xe ô tô, tàu, thuyền;

Đang theo dõi

b) Mua, bán tài sản nhà nước khác có giá mua từ 200 triệu đồng trở lên/lần mua, bán.

Đang theo dõi

Điều 13. Phân công thẩm định giá của nhà nước

Đang theo dõi

1. Sở Tài chính thông báo thẩm định giá của nhà nước đối với:

Đang theo dõi

a) Tài sản nhà nước quy định tại khoản 1 Điều 12 Quy định này được hình thành từ nguồn ngân sách và nguồn thu hợp pháp được để lại của đơn vị dự toán cấp tỉnh;

Đang theo dõi

b) Tài sản nhà nước quy định tại điểm a khoản 2 Điều 12 Quy định này từ nguồn ngân sách địa phương và ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương;

Đang theo dõi

c) Tài sản nhà nước quy định tại điểm b khoản 2 Điều 12 Quy định này hình thành từ nguồn ngân sách và từ nguồn thu hợp pháp được để lại của đơn vị dự toán cấp tỉnh.

Đang theo dõi

2. Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện thông báo thẩm định giá của nhà nước đối với:

Đang theo dõi

a) Tài sản nhà nước quy định tại khoản 1 Điều 12 Quy định này được hình thành từ nguồn ngân sách và từ nguồn thu hợp pháp được để lại của đơn vị dự toán cấp huyện, cấp xã;

Đang theo dõi

b) Tài sản nhà nước quy định tại điểm b khoản 2 Điều 12 Quy định này được hình thành từ nguồn ngân sách và từ nguồn thu hợp pháp được để lại của đơn vị dự toán cấp huyện, cấp xã.

Đang theo dõi

3. Cơ quan, tổ chức, đơn vị khi mua tài sản nhà nước có giá trị từ 100 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng/lần mua phải ký hợp đồng thuê thẩm định giá với tổ chức, doanh nghiệp có chức năng thẩm định giá. Khi mua tài sản nhà nước có giá trị dưới 100 triệu đồng/lần mua thì cơ quan, tổ chức, đơn vị tự thẩm định giá hoặc ký hợp đồng với đơn vị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao chức năng, nhiệm vụ tư vấn, thông tin về giá để có thêm thông tin trước khi quyết định việc mua sắm.

Đang theo dõi

Điều 14. Trình tự, thủ tục và chi phí thẩm định giá của nhà nước

Đang theo dõi

1. Thời gian thẩm định giá và thông báo kết quả thẩm định giá của cơ quan nhà nước tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp đối với những tài sản đặc chủng, không có bán rộng rãi trên thị trường thì thời gian thẩm định không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Đang theo dõi

2. Quy định khác về trình tự, thủ tục và chi phí phục vụ hoạt động thẩm định giá của nhà nước thực hiện theo Mục 4 Chương II Nghị định số 89/2013/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số 38/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính.

Đang theo dõi

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 15. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện Quy định này.

Đang theo dõi

2. Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quy định này.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 25/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương về việc ban hành Quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Hải Dương

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 25/2016/QĐ-UBND

01

Luật Giá của Quốc hội, số 11/2012/QH13

02

Nghị định 89/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá

03

Nghị định 177/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá

04

Thông tư 38/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số điều của Nghị định 89/2013/NĐ-CP ngày 06/08/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá

05

Thông tư 56/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá

văn bản cùng lĩnh vực

image

Quyết định 122/2025/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân thành phố Huế bãi bỏ Quyết định 42/2018/QĐ-UBND ngày 08/8/2018 và Quyết định 07/2022/QĐ-UBND ngày 17/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định 42/2018/QĐ-UBND ngày 08/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành Quy định về phân cấp quản lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×