Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 22/2021/QĐ-UBND thẩm định giá của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 22/2021/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 22/2021/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phan Thế Tuấn |
Ngày ban hành: | 29/06/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
tải Quyết định 22/2021/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 22/2021/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Bắc Giang, ngày 29 tháng 6 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ THẨM ĐỊNH GIÁ CỦA NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
-----------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá;
Căn cứ Nghị định số 12/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá;
Căn cứ Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 60/TTr-STC ngày 15 tháng 6 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Giang; Các cơ quan, tổ chức được ngân sách địa phương thuộc tỉnh hỗ trợ kinh phí (sau đây gọi chung các cơ quan, đơn vị).
Tài sản là hàng hóa, dịch vụ có giá mua, giá thuê có giá trị từ trên 500 triệu đồng đến 10.000 triệu đồng trên một đơn vị tài sản (hoặc một lô tài sản) cho một lần mua, một lần thuê của cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh.
Tài sản là hàng hóa, dịch vụ có giá mua, giá thuê từ trên 2.000 triệu đồng đến 10.000 triệu đồng trên một đơn vị tài sản (hoặc một lô tài sản) cho một lần mua, một lần thuê của các cơ quan, đơn vị thuộc huyện.
Tài sản là hàng hóa, dịch vụ có giá mua, giá thuê từ trên 300 triệu đồng đến 2.000 triệu đồng trên một đơn vị tài sản (hoặc một lô tài sản) cho một lần mua, một lần thuê của các cơ quan, đơn vị thuộc huyện.
- Hội đồng thẩm định giá cấp tỉnh do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập (Sở Tài chính là cơ quan Thường trực Hội đồng thẩm định giá cấp tỉnh);
- Hội đồng thẩm định giá cấp huyện do Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quyết định thành lập (Phòng TC-KH cấp huyện là cơ quan Thường trực Hội đồng thẩm định giá cấp huyện);
- Hội đồng thẩm định giá tại các cơ quan, đơn vị (bao gồm cả Hội đồng thẩm định giá tại các Sở, Ban, Ngành thuộc tỉnh) do thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định thành lập (bộ phận Tài chính - Kế toán của các cơ quan, đơn vị là bộ phận Thường trực Hội đồng thẩm định giá).
- Mua tài sản là hàng hóa, dịch vụ thuộc bí mật nhà nước.
- Tài sản là hàng hóa, dịch vụ có giá mua, giá thuê trên 10.000 triệu đồng trở lên trên một đơn vị tài sản (hoặc một lô tài sản) cho một lần mua, một lần thuê.
- Các trường hợp cần thiết theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Theo quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghị định số 89/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
Văn bản đề nghị thẩm định giá thực hiện theo Phụ lục số 01 kèm theo Quyết định này.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ yêu cầu thẩm định giá thì Sở Tài chính, Phòng TC-KH cấp huyện hoặc Thường trực Hội đồng thẩm định giá có văn bản yêu cầu các cơ quan, đơn vị hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ không đúng, không đầy đủ theo quy định).
Trong thời hạn 05 ngày làm việc đối với tài sản là hàng hóa, dịch vụ phổ biến trên thị trường và không thuê đơn vị tư vấn thẩm định giá.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc đối với tài sản là hàng hóa, dịch vụ không phổ biến trên thị trường, mang tính chất đặc thù chuyên ngành, có dưới 30 danh mục tài sản và có thuê đơn vị tư vấn thẩm định giá.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc đối với tài sản là hàng hóa, dịch vụ không phổ biến trên thị trường, mang tính chất đặc thù chuyên ngành, có trên 30 danh mục tài sản và có thuê đơn vị tư vấn thẩm định giá.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc đối với tài sản là hàng hóa, dịch vụ phổ biến trên thị trường và có thuê đơn vị tư vấn thẩm định giá.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc đối với tài sản là hàng hóa, dịch vụ không phổ biến trên thị trường, mang tính chất đặc thù chuyên ngành, không sản xuất trong nước có dưới 30 danh mục tài sản và có thuê đơn vị tư vấn thẩm định giá.
Trong thời hạn 30 ngày làm việc đối với tài sản là hàng hóa, dịch vụ không phổ biến trên thị trường, mang tính chất đặc thù chuyên ngành, không sản xuất trong nước từ 30 đến dưới 100 danh mục tài sản và có thuê đơn vị tư vấn thẩm định giá.
Trong thời hạn 45 ngày làm việc đối với tài sản là hàng hóa, dịch vụ không phổ biến trên thị trường, mang tính chất đặc thù chuyên ngành, không sản xuất trong nước có trên 100 danh mục tài sản và có thuê đơn vị tư vấn thẩm định giá.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định thì bộ phận Thường trực Hội đồng thẩm định giá có trách nhiệm tham mưu Hội đồng thẩm định giá tổ chức thẩm định giá và ban hành Kết luận về kết quả thẩm định giá.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định thì cơ quan Thường trực Hội đồng thẩm định giá có trách nhiệm tham mưu Hội đồng thẩm định giá tổ chức thẩm định giá và ban hành Kết luận về kết quả thẩm định giá.
Báo cáo thẩm định giá của Hội đồng thẩm định giá hoặc bộ phận chuyên môn, cán bộ của cơ quan được giao nhiệm vụ thẩm định giá thực hiện theo Phụ lục số 02; Văn bản trả lời thẩm định giá của cơ quan được giao nhiệm vụ thẩm định giá hiện theo Phụ lục số 03 kèm theo Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2021 và thay thế Quyết định số 30/2018/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về thẩm định giá của nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Nội dung báo cáo thực hiện theo Phụ lục số 04 kèm theo Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC SỐ 01:
MẪU CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH GIÁ CỦA NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số /2021/QĐ-UBND ngày tháng 6 năm 2021 của UBND tỉnh Bắc Giang)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | Bắc Giang, ngày tháng năm 20… |
Kính gửi: Tên cơ quan nhà nước được giao nhiệm vụ thẩm định giá
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá;
Căn cứ Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá;
Căn cứ Quyết định số /2021/QĐ-UBND ngày /6/2021 của UBND tỉnh Bắc Giang quy định về thẩm định giá của nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang,
Đơn vị yêu cầu thẩm định giá: ........................................................
Địa chỉ:...............................................................................................................
.....................................................................................................................................
Điện thoại: ……………………............ Fax: …………………………………
Tài khoản số: .....................................................................................................
Đề nghị ..................... thẩm định giá của tài sản theo danh mục chi tiết cụ thể như sau:
1. Tên loại tài sản: .............................................................................................
(Nếu nhiều Danh mục tài sản đề nghị theo mẫu Danh mục chi tiết tài sản đề nghị thẩm định giá kèm theo).
2. Đặc điểm, quy cách, thông số kinh tế - kỹ thuật (Model, quy cách, thông số kỹ thuật, đặc tính, xuất xứ, năm sản xuất, công suất,...): ............................................
.....................................................................................................................................
3. Chất lượng: Đã qua sử dụng: □ ; Mới 100%: □
4. Số lượng: .......................................................................................................
5. Giá trị đề nghị thẩm định giá: ........................................................................
6. Mục đích thẩm định giá: ................................................................................
.....................................................................................................................................
7. Nguồn vốn thực hiện (phân loại nguồn vốn nếu có từ 2 nguồn trở lên):
.................................................................................................................................
8. Địa điểm thẩm định giá: ................................................................................
9. Thời điểm thẩm định giá (cụ thể tháng, năm): ..............................................
10. Tên người liên hệ: .........................................Điện thoại: ............................
11. Giấy tờ kèm theo tài sản bao gồm: cơ sở đề xuất giá thẩm định và các tài liệu khác có liên quan
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
DANH MỤC CHI TIẾT TÀI SẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH GIÁ
(Kèm theo Công văn số ............../.......... ngày ....../....../20.... của .................................................. về việc đề nghị thẩm định giá tài sản của nhà nước)
TT | TÊN TÀI SẢN | Đặc điểm, quy cách, thông số kinh tế - kỹ thuật của tài sản (Model, quy cách, thông số kỹ thuật, đặc tính, xuất xứ, năm sản xuất, công suất,...) | Đơn vị tính | Số lượng | Giá đề nghị thẩm định | Ghi chú | |
Đơn giá (đồng) | Thành tiền (đồng) |
| |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7=5x6 | 8 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng: |
|
| ............ |
| .............. |
|
Lưu ý (nếu có):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
.........................
PHỤ LỤC SỐ 02:
MẪU BÁO CÁO THẨM ĐỊNH GIÁ CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH GIÁ HOẶC BỘ PHẬN CHUYÊN MÔN, CÁN BỘ CỦA CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO NHIỆM VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ
(Kèm theo Quyết định số /2021/QĐ-UBND ngày tháng 6 năm 2021 của UBND tỉnh Bắc Giang)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …..BC-TĐG | …….,ngày…tháng…năm …….. |
BÁO CÁO VỀ KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH GIÁ
Kính gửi: …………………........
Căn cứ Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06/8/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật giá về thẩm định giá;
Căn cứ Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06/8/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật giá về thẩm định giá;
Căn cứ Quyết định số /2021/QĐ-UBND ngày /6/2021 của UBND tỉnh Bắc Giang quy định về thẩm định giá của nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Theo đề nghị/ yêu cầu của ……….. tại Công văn số........ ngày......... về việc thẩm định giá.............,
Hội đồng thẩm định giá (hoặc bộ phận chuyên môn của cơ quan được giao nhiệm vụ thẩm định giá) báo cáo kết quả thẩm định giá như sau:
1. Mục đích thẩm định giá
Xác định giá tài sản phục vụ mục đích..........................................................
2. Thời điểm thẩm định giá
Tại thời điểm (ngày… tháng .... năm....)
3. Nguyên tắc, cơ sở thẩm định giá (nêu rõ những căn cứ chủ yếu để thẩm định giá)
Căn cứ hóa đơn, chứng từ, hồ sơ, giấy tờ pháp lý do ………….. cung cấp (kèm theo công văn đề nghị/ yêu cầu số....... ngày……); Căn cứ vào kết quả khảo sát thông tin trong nước và quốc tế liên quan đến giá trị tài sản cùng loại; Tham khảo kết quả thẩm định giá của đơn vị tư vấn về giá tại Chứng thư số ................. của ............... (nếu có); Căn cứ pháp lý khác.
4. Tài sản thẩm định giá
a) Đặc điểm tài sản về mặt kỹ thuật: …........................................................
b) Đặc điểm tài sản về mặt pháp lý: …….......................................................
5. Phương pháp thẩm định giá:.............................
6. Kết quả thẩm định giá: ...........................
Trên cơ sở các tài liệu do …………….... cung cấp, qua khảo sát thực tế tại hiện trường (nếu có); Tham khảo kết quả thẩm định giá của đơn vị tư vấn về giá tại Chứng thư số ................. của ............... (nếu có); với phương pháp thẩm định giá ............... được áp dụng trong tính toán, Hội đồng thẩm định giá (hoặc bộ phận chuyên môn của cơ quan được giao nhiệm vụ thẩm định giá) báo cáo kết quả thẩm định giá tài sản............. tại thời điểm ............... như sau:
Giá từng bộ phận của tài sản:.......................................
Giá toàn bộ của tài sản:.................................................
Làm tròn: ......................................................................
(viết bằng chữ: .................................................. đồng).
7. Những hạn chế của kết quả thẩm định giá (nếu có): ……………..
.........1........báo cáo kết quả thẩm định giá theo đề nghị của .........2........ làm cơ sở ...........3........... theo quy định của pháp luật hiện hành./.
| TM. HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH GIÁ |
hoặc
CÁN BỘ THẨM ĐỊNH | TRƯỞNG BỘ PHẬN CHUYÊN MÔN THUỘC CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO NHIỆM VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ |
hoặc
(Đối với thẩm quyền của Phòng Tài chính - Kế hoạch)
| CÁN BỘ THẨM ĐỊNH |
PHỤ LỤC SỐ 03:
VĂN BẢN TRẢ LỜI THẨM ĐỊNH GIÁ CỦA CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO NHIỆM VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ
(Kèm theo Quyết định số /2021/QĐ-UBND ngày tháng 6 năm 2021 của UBND tỉnh Bắc Giang)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../….. | …..,ngày…tháng…năm….. |
Kính gửi: …………………........
Căn cứ Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06/8/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật giá về thẩm định giá;
Căn cứ Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06/8/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật giá về thẩm định giá;
Căn cứ Quyết định số /2021/QĐ-UBND ngày /6/2021 của UBND tỉnh Bắc Giang quy định về thẩm định giá của nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Xét đề nghị của ........... tại Báo cáo thẩm định giá ...............
Theo đề nghị/ yêu cầu của ……….. tại Công văn số........ ngày......... về việc thẩm định giá.............,
................4................. thông báo kết quả thẩm định giá như sau:
1. Mục đích thẩm định giá
Xác định giá tài sản phục vụ mục đích..........................................................
2. Thời điểm thẩm định giá
Tại thời điểm (ngày… tháng .... năm....)
3. Nguyên tắc, cơ sở thẩm định giá (nêu rõ những căn cứ chủ yếu để thẩm định giá)
Căn cứ hóa đơn, chứng từ, hồ sơ, giấy tờ pháp lý do ………….. cung cấp (kèm theo công văn đề nghị/ yêu cầu số....... ngày……); Căn cứ vào kết quả khảo sát thông tin trong nước và quốc tế liên quan đến giá trị tài sản cùng loại; Tham khảo kết quả thẩm định giá của đơn vị tư vấn về giá tại Chứng thư số ................. của ............... (nếu có); Căn cứ pháp lý khác.
4. Tài sản thẩm định giá
a) Đặc điểm tài sản về mặt kỹ thuật: …........................................................
b) Đặc điểm tài sản về mặt pháp lý: …….......................................................
5. Phương pháp thẩm định giá:.............................
6. Kết quả thẩm định giá: ...........................
Trên cơ sở các tài liệu do …………….... cung cấp, qua khảo sát thực tế tại hiện trường (nếu có); Tham khảo kết quả thẩm định giá của đơn vị tư vấn về giá tại Chứng thư số ................. của ............... (nếu có); với phương pháp thẩm định giá ............... được áp dụng trong tính toán, Hội đồng thẩm định giá (hoặc bộ phận chuyên môn của cơ quan được giao nhiệm vụ thẩm định giá) báo cáo kết quả thẩm định giá tài sản............. tại thời điểm ............... như sau:
Giá từng bộ phận của tài sản:.......................................
Giá toàn bộ của tài sản:.................................................
Làm tròn: ......................................................................
(viết bằng chữ: .................................................. đồng).
7. Những hạn chế của kết quả thẩm định giá (nếu có): ……………..
.........4........ thông báo cáo kết quả thẩm định giá theo đề nghị của .........5........
làm cơ sở ...........6........... theo quy định của pháp luật hiện hành./.
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN GIAO THẨM ĐỊNH GIÁ |
PHỤ LỤC SỐ 04:
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH GIÁ 06 THÁNG ĐẦU NĂM VÀ CẢ NĂM
(Kèm theo Quyết định số /2021/QĐ-UBND ngày tháng 6 năm 2021 của UBND tỉnh Bắc Giang)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../…. | …….,ngày……tháng…..năm…… |
BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH GIÁ
Báo cáo: 06 tháng đầu năm/cả năm ….
(Kèm theo Công văn số ............../.......... ngày ....../....../20.... của .................................................. về việc báo cáo kết quả thẩm định giá tài sản của nhà nước)
1. Kết quả thẩm định giá
TT | TÊN TÀI SẢN | Đặc điểm, quy cách chính (Model, quy cách, thông số kỹ thuật, đặc tính, xuất xứ, năm sản xuất, công suất,...) | Đơn vị tính | Số lượng | Giá đề nghị thẩm định | Giá thẩm định | Ghi chú | ||
Đơn giá (đồng) | Thành tiền (đồng) | Đơn giá (đồng) | Thành tiền (đồng) |
| |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7=5x6 | 8 | 9 = 5x8 | 10 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng: |
|
| ............ |
|
|
| .............. |
|
2. Đề xuất, kiến nghị
………………………………………………………………………………………………
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
1 Tên Hội đồng thẩm định giá (hoặc bộ phận chuyên môn của cơ quan được giao nhiệm vụ thẩm định giá)
2 Tên đơn vị đề nghị/ yêu cầu thẩm định giá
3 Mục đích thẩm định giá
4 Tên cơ quan được giao nhiệm vụ thẩm định giá
5 Tên đơn vị đề nghị/ yêu cầu thẩm định giá
6 Mục đích thẩm định giá