Quyết định 21/2013/QĐ-UBND kinh phí dự án KHCN sử dụng ngân sách Nhà nước Bình Thuận

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 21/2013/QĐ-UBND

Quyết định 21/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Bình ThuậnSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:21/2013/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Tiến Phương
Ngày ban hành:13/05/2013Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Khoa học-Công nghệ

tải Quyết định 21/2013/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 21/2013/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 21/2013/QĐ-UBND ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
------------
Số: 21/2013/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
Bình Thuận, ngày 13 tháng 05 năm 2013
 
 
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
---------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
 
 
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07/5/2007 của Liên Bộ Tài chính - Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí đối với đề tài dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Liên Sở Tài chính - Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 329/TTLS/STC-SKHCN ngày 11 tháng 4 năm 2013,
 
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận theo Phụ lục chi tiết đính kèm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1694/QĐ-UBND ngày 10/8/2011 của UBND tỉnh về việc bãi bỏ Quyết định số 33/2008/QĐ-UBND ngày 04/4/2008 và Quyết định số 76/2008/QĐ-UBND ngày 15/9/2008 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân quan có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
 

 Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Tư Pháp;
- Cục Kiểm tra Văn bản;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các cơ quan thuộc Tỉnh ủy;
- Báo Bình Thuận;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Thông tin điện tử
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, KTN, TH, VXDL.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Tiến Phương
 
PHỤ LỤC
MỨC CHI PHÂN BỔ NGÂN SÁCH THỰC HIỆN CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2013/QĐ-UBND ngày 13/5/2013
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
 
I.              Đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý đề tài, dự án khoa học và công nghệ:
 
Đơn vị tính: 1.000 đồng

Số TT
Nội dung công việc
Đơn vị tính
Đề tài cấp tỉnh, cấp Trung ương
Đề tài cấp huyện, ngành (cấp cơ sở)
1
Chi về tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
a
Xây dựng đề bài được duyệt của đề tài, dự án để công bố
Đề tài, dự án
1.500
750
b
Họp Hội đồng xác định đề tài, dự án (xác định nội dung cụ thể của đề tài dự án hoặc danh mục các đề tài dự kiến sẽ triển khai)
- Chủ tịch Hội đồng.
Ngày
300
210
- Thành viên, thư ký khoa học.
Ngày
200
140
- Thư ký hành chính.
Ngày
150
105
- Đại biểu được mời tham dự.
Ngày
70
50
2
Chi về tư vấn tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì
a
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện
- Nhiệm vụ có tới 03 hồ sơ đăng ký.
01 Hồ sơ
450
315
- Nhiệm vụ có từ 04 đến 06 hồ sơ đăng ký.
01 Hồ sơ
400
280
- Nhiệm vụ có từ 07 hồ sơ đăng ký trở lên.
01 Hồ sơ
360
250
b
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
- Nhiệm vụ có tới 03 hồ sơ đăng ký
01 Hồ sơ
300
210
- Nhiệm vụ có từ 04 đến 06 hồ sơ đăng ký
01 Hồ sơ
270
190
- Nhiệm vụ có từ 07 hồ sơ đăng ký trở lên
01 Hồ sơ
250
175
c
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, xét chọn đề tài, dự án (Xét nội dung cụ thể của từng đề tài, dự án và tuyển chọn, xét chọn cá nhân chủ trì)
- Chủ tịch Hội đồng
Đề tài, dự án
300
210
- Thành viên, thư ký khoa học
Đề tài, dự án
200
140
- Thư ký hành chính
Đề tài, dự án
150
105
- Đại biểu được mời tham dự
Đề tài, dự án
70
50
3
Chi thẩm định nội dung, tài chính của đề tài, dự án
- Tổ trưởng tổ thẩm định
Đề tài, dự án
250
125
- Thành viên tham gia thẩm định
Đề tài, dự án
200
100
4
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức ở cấp quản lý nhiệm vụ KH&CN
a
Nhận xét đánh giá
- Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện.
Đề tài, dự án
1.000
700
- Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
Đề tài, dự án
600
420
b
Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu ở cấp quản lý. (Số lượng chuyên gia do cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng không quá 05 chuyên gia cho 01 đề tài, dự án).
Báo cáo
1.000
700
c
Họp Tổ chuyên gia (nếu có)
- Tổ trưởng
Đề tài, dự án
250
125
- Thành viên (Thành viên là ủy viên hội đồng tư vấn thì ngoài mức chi của ủy viên còn được hưởng thêm mức chi này)
Đề tài, dự án
200
100
- Đại biểu được mời tham dự
Đề tài, dự án
70
35
d
Họp Hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức
- Chủ tịch Hội đồng
Đề tài, dự án
400
280
- Thành viên, thư ký khoa học
Đề tài, dự án
300
210
- Thư ký hành chính
Đề tài, dự án
150
105
- Đại biểu được mời tham dự
Đề tài, dự án
70
50
 
II.            Đối với các hoạt động thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ:
 
Đơn vị tính: 1.000 đồng.

Số TT
Nội dung công việc
Đơn vị tính
Đề tài cấp tỉnh, cấp Trung ương.
Đề tài cấp huyện, ngành (cấp cơ sở)
1
Xây dựng thuyết minh chi tiết được duyệt
Đề tài, dự án
2.000
1.000
2
Chuyên đề nghiên cứu xây dựng quy trình khoa học công nghệ và khoa học tự nhiên (chuyên đề xây dựng theo sản phẩm của đề tài, dự án)
- Chuyên đề loại 1
Chuyên đề
10.000
5.000
- Chuyên đề loại 2
Chuyên đề
30.000
15.000
3
Chuyên đề nghiên cứu trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn
- Chuyên đề loại 1
Chuyên đề
8.000
4.000
- Chuyên đề loại 2
Chuyên đề
12.000
6.000
4
Báo cáo tổng thuật tài liệu của đề tài, dự án
Báo cáo
3.000
1.500
5
Lập mẫu phiếu điều tra:
- Trong nghiên cứu KHCN
- Trong nghiên cứu KHXH và nhân văn:
+ Đến 30 chỉ tiêu
+ Trên 30 chỉ tiêu
Phiếu mẫu được duyệt
500
500
1.000
250
250
500
6
Cung cấp thông tin:
-Trong nghiên cứu KHCN
- Trong nghiên cứu KHXH và nhân văn:
+ Đến 30 chỉ tiêu
+ Trên 30 chỉ tiêu
Phiếu
50
50
70
50
50
70
7
Báo cáo xử lý, phân tích số liệu điều tra
Đề tài, dự án
4.000
2.000
8
Báo cáo khoa học tổng kết đề tài, dự án (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt)
Đề tài, dự án
12.000
6.000
9
Tư vấn đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ).
a
Nhận xét đánh giá
- Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện.
Đề tài, dự án
800
400
- Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng.
Đề tài, dự án
500
250
b
Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở (Số lượng chuyên gia do cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng không quá 05 chuyên gia cho 01 đề tài hoặc 01 dự án).
Báo cáo
800
400
c
Họp Tổ chuyên gia (nếu có)
Buổi họp
- Tổ trưởng
200
100
- Thành viên
150
75
- Đại biểu được mời tham dự
70
35
d
Họp Hội đồng đánh giá nghiệm thu (nghiệm thu nội bộ)
Buổi họp
- Chủ tịch Hội đồng
200
100
- Thành viên, thư ký khoa học
150
75
- Thư ký hành chính
100
50
- Đại biểu được mời tham dự
70
35
10
Hội thảo khoa học
Buổi hội thảo
- Người chủ trì
200
100
- Thư ký hội thảo
100
50
- Báo cáo tham luận theo đặt hàng
500
250
- Đại biểu được mời tham dự
70
35
11
Thù lao trách nhiệm điều hành chung của chủ nhiệm đề tài, dự án.
Tháng
1.000
500
12
Quản lý chung nhiệm vụ KH&CN (trong đó có chi thù lao trách nhiệm cho Thư ký và kế toán của đề tài, dự án theo mức do chủ nhiệm đề tài quyết định).
Năm
15.000
7.500
 
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Cơ cấu tổ chức, Cán bộ-Công chức-Viên chức, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

loading
×
×
×
Vui lòng đợi