Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 1856/QĐ-UBND Nam Định 2023 giao biên chế công chức quản lý hành chính Nhà nước
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 1856/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1856/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phạm Đình Nghị |
Ngày ban hành: | 21/09/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
tải Quyết định 1856/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH ____________ Số: 1856/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ Nam Định, ngày 21 tháng 9 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao biên chế công chức quản lý hành chính nhà nước, số lượng người
làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước và hưởng lương từ nguồn thu sự
nghiệp đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường
xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi
thường xuyên, các tổ chức hội của tỉnh Nam Định năm 2023
_____________________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Kết luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026; Quy định số 70-QĐ/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về quản lý biên chế của hệ thống chính trị; Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về biên chế các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2026; Quyết định số 50-QĐ/BTCTW ngày 28/9/2022 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Nam Định giai đoạn 2022-2026; Quyết định số 1927-QĐ/BTCTW ngày 21/6/2023 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Nam Định năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông báo số 815-TB/TU ngày 02/8/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc giao biên chế tỉnh Nam Định năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 98/NQ-HĐND ngày 29/8/2023 của HĐND tỉnh Nam Định khóa XIX, kỳ họp thứ mười ba về việc giao biên chế công chức quản lý hành chính nhà nước, phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên, các tổ chức Hội của tỉnh Nam Định năm 2023;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2380/TTr-SNV ngày 13/9/2023 về việc giao biên chế công chức quản lý hành chính nhà nước, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước và hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên, các tổ chức hội của tỉnh Nam Định năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao biên chế công chức quản lý hành chính nhà nước năm 2023 trong các cơ quan của Hội đông nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện là 2.034 biên chế (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước và hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên, các tổ chức hội của tỉnh Nam Định năm 2023 như sau:
1. Số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên, các tổ chức hội của tỉnh Nam Định năm 2023 là 30.312 người làm việc (chưa bao gồm 658 biên chế sự nghiệp giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2022 - 2023 được quy định tại Điều 3), cụ thể như sau:
- Sự nghiệp giáo dục: 26.537 người làm việc;
- Sự nghiệp y tế : 2.281 người làm việc;
- Sự nghiệp văn hóa: 560 người làm việc;
- Sự nghiệp khác: 869 người làm việc;
- Hội quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện: 65 người làm việc.
2. Số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần chi thường xuyên là 1.375 người làm việc. Trong đó:
- Sự nghiệp y tế: 1.273 người làm việc;
- Dự phòng: 102 người làm việc.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
Điều 3. Đối với 658 biên chế sự nghiệp giáo dục mầm non và phổ thông công lập được giao bổ sung năm học 2022-2023, tiếp tục thực hiện theo quy định tại Điều 3 Quyết định số 912/QĐ-UBND ngày 09/5/2023 của UBND tỉnh Nam Định.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm:
a) Căn cứ biên chế công chức, số lượng người làm việc được giao năm 2023, thực hiện việc phân bổ cho các đơn vị trực thuộc theo thẩm quyền, báo cáo kết quả với UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để theo dõi, đảm bảo biên chế tối thiểu theo quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 đối với các tổ chức hành chính và Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 đối với các đơn vị sự nghiệp công lập.
b) Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm giao bổ sung biên chế sự nghiệp giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2022-2023 cho các đơn vị trực thuộc, đảm bảo không vượt quá định mức số lượng người làm việc tối đa trong các đơn vị sự nghiệp giáo dục mầm non, phổ thông công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
c) Quản lý, sử dụng có hiệu quả biên chế công chức, số lượng người làm việc được giao, đồng thời thực hiện tốt tinh giản biên chế và cơ cấu lại tổ chức bộ máy, đội ngũ công chức, viên chức, người lao động.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị quản lý, phân bổ, sử dụng biên chế công chức, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức hội theo đúng quy định.
b) Thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng biên chế công chức, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức hội đối với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh.
Điều 5. - Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Điều 1, Điều 2 Quyết định số 912/QĐ-UBND ngày 09/5/2023 của UBND tỉnh về việc tạm giao biên chế công chức quản lý hành chính nhà nước, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước và hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên, các tổ chức hội của tỉnh Nam Định năm 2023 và giao bổ sung biên chế sự nghiệp giáo dục mầm non, phổ thông công lập năm học 2022-2023.
Tài chính; thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 5; - Bộ Nội vụ (để báo cáo); - TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh; - Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh; - Ban Tổ chức Tỉnh ủy; - Cổng TTĐT tỉnh; - Lưu: VP1, VP8 | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH
Phạm Đình Nghị |
Phụ lục
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP,
CÁC TỔ CHỨC HỘI CỦA TỈNH NAM ĐỊNH NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số: 1856/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2023 của UBND tỉnh Nam Định)
_____________________________
STT | TÊN ĐƠN VỊ | BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2023 | TỔNG SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC GIAO NĂM 2023 | |||||||||||||||||
TỔNG SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG ĐVSNCL DO NSNN BẢO ĐẢM CHI THƯỜNG XUYÊN VÀ ĐVSNCL TỰ BẢO ĐẢM MỘT PHẦN CHI THƯỜNG XUYÊN NĂM 2023 | Số luợng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước năm 2023 | Số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp năm 2023 | Số lượng giáo viên bổ sung năm học 2022-2023 | |||||||||||||||||
Tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ NSNN trong ĐVSNCL tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và ĐVSNCL do NSNN bảo đảm chi thường xuyên năm 2023 | Trong đó | Tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp trong ĐVSNCL tự bảo đảm một phần chi thường xuyên năm 2023 | Trong đó | Tổng | Trong đó | |||||||||||||||
SN Giáo dục | SN y tế tuyến tỉnh, huyện | SN văn hóa | SN | SN y tế xã, phường thị trấn | Hội | SN Giáo dục | SN y tế | SN văn hoá | SN khác | Mầm non | Tiểu học | THCS | THPT | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 |
| TỔNG CẢ TỈNH | 2.034 | 32.345 | 30.312 | 26.537 | 671 | 560 | 869 | 1.610 | 65 | 1.375 | 0 | 1.375 | 0 | 0 | 658 | 345 | 183 | 107 | 23 |
I | Khối Sở, Ban, Ngành | 1.136 | 8.202 | 6.906 | 3.740 | 671 | 338 | 547 | 1.610 | 0 | 1.273 | 0 | 1.273 | 0 | 0 | 23 | 0 | 0 | 0 | 23 |
1 | Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh | 36 | 0 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Văn phòng UBND tỉnh | 66 | 13 | 13 |
|
|
| 13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Sở Nội vụ | 67 | 15 | 15 |
|
|
| 15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Sở Nông nghiệp và PTNT | 228 | 262 | 262 |
|
|
| 262 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Sở Công Thương | 47 | 15 | 15 |
|
|
| 15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 44 | 0 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Sở Tài chính | 75 | 0 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Sở Xây dựng | 48 | 0 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | Sở Giao thông vận tải | 55 | 0 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 | Sở Khoa học và Công nghệ | 43 | 0 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 | Sở Lao động, Thương binh và XH | 67 | 180 | 180 |
|
|
| 180 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 59 | 3.378 | 3.355 | 3.355 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 23 |
|
|
| 23 |
14 | Sở Y tế | 67 | 3.603 | 2.330 | 49 | 671 |
|
| 1.610 |
| 1273 |
| 1273 |
|
|
|
|
|
|
|
15 | Sở Văn hoá - Thể thao và Du lịch | 55 | 263 | 263 |
|
| 263 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 | Sở Tư pháp | 30 | 18 | 18 |
|
|
| 18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 60 | 24 | 24 |
|
|
| 24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 | Sở Thông tin Truyền thông | 25 | 20 | 20 |
|
|
| 20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 | Thanh tra tỉnh | 40 | 0 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 | Ban quản lý các khu công nghiệp | 24 | 0 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21 | Trường Cao đẳng VHNT và Du lịch NĐ |
| 42 | 42 | 42 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 | Trường CĐ Kỹ thuật Công nghệ Nam Định |
| 294 | 294 | 294 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23 | Đài Phát Thanh và Truyền hình tỉnh |
| 75 | 75 |
|
| 75 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Khối huyện, thành phố | 896 | 23.832 | 23.197 | 22.797 | 0 | 222 | 153 | 0 | 25 | 0 |
|
|
|
| 635 | 345 | 183 | 107 |
|
1 | Thành phố Nam Định | 121 | 2.540 | 2.384 | 2.293 |
| 42 | 46 |
| 3 |
|
|
|
|
| 156 | 40 | 60 | 56 |
|
2 | Huyện Mỹ Lộc | 71 | 972 | 910 | 884 |
| 15 | 9 |
| 2 |
|
|
|
|
| 62 | 30 | 20 | 12 |
|
3 | Huyện Vụ Bản | 76 | 1.708 | 1.668 | 1.637 |
| 18 | 9 |
| 4 |
|
|
|
|
| 40 | 40 | 0 | 0 |
|
4 | Huyện Ý Yên | 96 | 3.177 | 3.137 | 3.098 |
| 23 | 14 |
| 2 |
|
|
|
|
| 40 | 25 | 10 | 5 |
|
5 | Huyện Nghĩa Hưng | 89 | 2.503 | 2.458 | 2.422 |
| 21 | 12 |
| 3 |
|
|
|
|
| 45 | 20 | 20 | 5 |
|
6 | Huyện Nam Trực | 85 | 2.464 | 2.431 | 2.394 |
| 19 | 16 |
| 2 |
|
|
|
|
| 33 | 25 | 0 | 8 |
|
7 | Huyện Trực Ninh | 84 | 2.344 | 2.289 | 2.261 |
| 17 | 9 |
| 2 |
|
|
|
|
| 55 | 40 | 15 | 0 |
|
8 | Huyện Hải Hậu | 102 | 3.440 | 3.327 | 3.289 |
| 24 | 12 |
| 2 |
|
|
|
|
| 113 | 60 | 38 | 15 |
|
9 | Huyện Xuân Trường | 85 | 2.240 | 2.204 | 2.171 |
| 22 | 9 |
| 2 |
|
|
|
|
| 36 | 20 | 10 | 6 |
|
10 | Huyện Giao Thuỷ | 87 | 2.444 | 2.389 | 2.348 |
| 21 | 17 |
| 3 |
|
|
|
|
| 55 | 45 | 10 | 0 |
|
III | Biên chế Hội cấp tỉnh |
| 39 | 39 |
|
|
|
|
| 39 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hội Văn học nghệ thuật |
| 8 | 8 |
|
|
|
|
| 8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Hội Chữ thập đỏ |
| 10 | 10 |
|
|
|
|
| 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Hội Đông y |
| 3 | 3 |
|
|
|
|
| 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Liên minh Hợp tác xã |
| 10 | 10 |
|
|
|
|
| 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Hội Làm vườn |
| 1 | 1 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Hội Người mù |
| 5 | 5 |
|
|
|
|
| 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Hội Nhà báo |
| 2 | 2 |
|
|
|
|
| 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Dự phòng | 2 | 272 | 170 |
|
|
| 169 |
| 1 | 102 |
| 102 |
|
| 0 |
|
|
|
|