Quyết định 16/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành một số định mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 16/2015/QĐ-UBND

Quyết định 16/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành một số định mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên QuangSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:16/2015/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Ngọc Thực
Ngày ban hành:20/11/2015Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Khoa học-Công nghệ

tải Quyết định 16/2015/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 16/2015/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 16/2015/QĐ-UBND ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
Số: 16/2015/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
Tuyên Quang, ngày 20 tháng 11 năm 2015
 
QUYẾT ĐỊNH
 CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
----------------------------
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
 
 
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT/BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của liên Bộ Tài chính - Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Văn bản số 92/TB-UBND ngày 16/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thông báo kết luận của Ủy ban nhân dân tỉnh tại kỳ họp tháng 11 năm 2015 (Mục 6 - Quy định một số mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang);
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 469/TTr-STC ngày 11/11/2015 về việc Quy định một số định mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,
 
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
(Có phụ lục 01,02 đính kèm)
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

 Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính; Bộ KH&CN;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Thường trực Tỉnh Uỷ;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBMT Tổ quốc tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Kinh tế NS của HĐND tỉnh;
- Báo TQ; Đài PTTH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Như điều 4
- Lưu VT-VX-TH;
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Thực
 
 
PHỤ LỤC 01
KHUNG ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 20/11/2015 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
 
 

Số TT
Nội dung chi
Đơn vị tính
Mức chi nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh (1.000đ)
Mức chi nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở (1.000đ)
1
Dự toán tiền công lao động trực tiếp
a
Chủ nhiệm nhiệm vụ
Hệ số tiền công/ngày
0,63
0,51
b
Thành viên thực hiện chính; thư ký khoa học.
Hệ số tiền công/ngày
0,39
0,31
c
Thành viên.
Hệ số tiền công/ngày
0,20
0,16
d
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ.
Hệ số tiền công/ngày
0,13
0,10
*
Tiền công trực tiếp cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN được tính theo ngày công lao động quy đổi (08 giờ/01 ngày; trường hợp có số giờ công lẻ, trên 4 giờ được tính 1 ngày công, dưới 4 giờ được tính ½ ngày công) và mức lương cơ sở do Nhà nước quy định tại thời điểm xây dựng dự toán
*
Dự toán tiền công trực tiếp đối với các chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ không quá 20% tổng dự toán tiền công trực tiếp đối với các chức danh quy định tại khoản a, b, c mục 1, phụ lục 01.
2
Thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước phối hợp nghiên cứu.
2.1
Thuê chuyên gia trong nước
a
Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN có nhu cầu thuê chuyên gia trong nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo hợp đồng khoán việc. Trường hợp thuê chuyên gia trong nước theo ngày công thì mức dự toán thuê chuyên gia trong nước áp dụng tại tỉnh Tuyên Quang không quá 20.000.000 đồng/người/tháng (tháng làm việc tính trên cơ sở 22 ngày làm việc).
b
Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước không quá 20% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại mục 1, phụ lục 01.
2.2
Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN có nhu cầu thuê chuyên gia ngoài nước: tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh giá kết quả thuê chuyên gia cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo hợp đồng khoán việc. Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước không quá 320% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại khoản 1, phụ lục 01. Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước chịu trách nhiệm về nội dung và mức kinh phí thuê chuyên gia ngoài nước.
3
Dự toán chi mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu: Được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và có từ 3 báo giá trở lên của các cơ sở cung ứng liên quan.
4
Dự toán chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định: Được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan. Nội dung chi này có mục tiêu, nội dung gắn kết hữu cơ, đồng bộ và được tiến hành trong một thời gian nhất định phù hợp với tiến độ của nhiệm vụ KH&CN; được quản lý theo quy định hiện hành về sửa chữa, mua sắm tài sản hình thành có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
5
Dự toán chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu.
a
Người chủ trì
Buổi hội thảo
500
300
b
Thư ký hội thảo
Buổi hội thảo
300
180
c
Báo cáo viên trình bày tại hội thảo
Báo cáo
700
420
d
Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo
Báo cáo
500
300
đ
Thành viên tham gia hội thảo
Buổi hội thảo
200
120
6
Dự toán chi họp hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN (Nghiệm thu cấp cơ sở): Được xây dựng trên cơ sở số lượng thành viên hội đồng với mức chi không quá 50% mức chi cho hội đồng nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh được quy định tại mục 1.4, phụ lục 02.
7
Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ KH&CN.
a
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý chung phục vụ nhiệm vụ KH&CN, bao gồm: Chi điện, nước, văn phòng phẩm và các khoản chi hành chính phát sinh liên quan đảm bảo triển khai nhiệm vụ KH&CN tại tổ chức chủ trì; chi tiền lương, tiền công phân bổ đối với các hoạt động gián tiếp trong quá trình quản lý nhiệm vụ KH&CN của tổ chức chủ trì.
b
Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm vụ KH&CN bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 50 triệu đồng.
8
Định mức xây dựng dự toán nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước: Được áp dụng tối đa bằng 60% định mức dự toán nhiệm vụ hoạt động khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
9
Các khoản chi khác: Được vận dụng theo các quy định quản lý hiện hành của pháp luật.
 
 
PHỤ LỤC SỐ 02
MỘT SỐ ĐỊNH MỨC CHI QUẢN LÝ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 20/11/2015 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
 
 

Số TT
Nội dung chi
Đơn vị tính
Mức chi nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh (1.000đ)
Mức chi nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở (1.000đ)
I
Định mức chi hoạt động của các Hội đồng
1
Tiền công
1.1
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN
a
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN
Hội đồng
Chủ tịch hội đồng
700
420
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
500
300
Thư ký hành chính
300
180
Đại biểu được mời tham dự
200
120
b
Chi nhận xét đánh giá
01 phiếu nhận xét đánh giá
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
300
180
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng
500
300
1.2
Chi tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
a
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
Hội đồng
Chủ tịch hội đồng
700
420
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
500
300
Thư ký hành chính
300
180
Đại biểu được mời tham dự
200
120
b
Chi nhận xét đánh giá
01 phiếu nhận xét đánh giá
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
300
180
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng
500
300
1.3
Chi thẩm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ KH&CN
Tổ trưởng tổ thẩm định
Nhiệm vụ
500
300
Thành viên tổ thẩm định
Nhiệm vụ
300
180
Thư ký hành chính
Nhiệm vụ
300
180
Đại biểu được mời tham dự
Nhiệm vụ
200
120
1.4
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ KH&CN
a
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
Hội đồng
Chủ tịch hội đồng
700
420
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
500
300
Thư ký hành chính
300
180
Đại biểu được mời tham dự
200
120
b
Chi nhận xét đánh giá
01 phiếu nhận xét đánh giá
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
300
180
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng
500
300
2
Các nội dung chi khác: Được xây dựng dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các quy định hiện hành của pháp luật.
II
Định mức xây dựng dự toán chi thuê chuyên gia tư vấn độc lập.
Trong trường hợp cần thiết (khi các Hội đồng tư vấn khoa học có ý kiến không thống nhất trong việc xem xét lựa chọn nhiệm vụ KH&CN; hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN thấy cần thiết), cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN có thể thuê chuyên gia tư vấn, đánh giá độc lập.
Tổng mức dự toán chi thuê chuyên gia độc lập được tính tối đa bằng 5 lần mức chi tiền công (bao gồm chi tiền công họp Hội đồng và chi nhận xét, đánh giá) của Chủ tịch Hội đồng tương ứng và do cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN quyết định và chịu trách nhiệm.
III
Chi thông báo tuyển chọn trên các phương tiện truyền thông (báo giấy, báo hình, báo điện tử và các phương tiện truyền thông khác): Xây dựng dự toán trên cơ sở báo giá của các cơ quan truyền thông lựa chọn đăng tin.
IV
Dự toán chi công tác kiểm tra, đánh giá giữa kỳ.
1
Dự toán chi công tác phí cho đoàn kiểm tra đánh giá giữa kỳ được xây dựng theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí áp dụng cho các cơ quan nhà nước.
2
Dự toán chi tiền công cho Hội đồng đánh giá giữa kỳ (trong trường hợp cần thiết có Hội đồng đánh giá giữa kỳ) được áp dụng tối đa bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức quy định tại mục 1.4 phụ lục 02.
V
Định mức xây dựng dự toán chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước: Được áp dụng tối đa bằng 60% định mức dự toán chi quản lý nhiệm vụ hoạt động khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
 
 
 
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Nghị quyết 21/2024/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành quy định về thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản công, thuê tài sản, khai thác và xử lý tài sản công; mua sắm hàng hóa, dịch vụ, vật tiêu hao; hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên; xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Dương​

Nghị quyết 21/2024/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành quy định về thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản công, thuê tài sản, khai thác và xử lý tài sản công; mua sắm hàng hóa, dịch vụ, vật tiêu hao; hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên; xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Dương​

Tài chính-Ngân hàng

văn bản mới nhất

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

loading
×
×
×
Vui lòng đợi