Quyết định 15/2022/QĐ-UBND Cà Mau 2022 quy định giá dịch vụ thoát nước đô thị

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 15/2022/QĐ-UBND

Quyết định 15/2022/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc quy định giá dịch vụ thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau, giai đoạn 2022-2030
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà MauSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:15/2022/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lâm Văn Bi
Ngày ban hành:16/05/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Tài nguyên-Môi trường
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH CÀ MAU

_______

 Số: 15/2022/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________________

Cà Mau, ngày 16 tháng 5 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

Quy định giá dịch vụ thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau, giai đoạn 2022 - 2030

___________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU

          Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

          Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

          Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

           Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

          Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

          Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

          Căn cứ Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;

          Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

          Căn cứ Thông tư số 04/2015/TT-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;

          Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BXD ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước;

          Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 581/TTr-SXD ngày 07 tháng 3 năm 2022 và Công văn số 1156/SXD-QHĐT ngày 26/4/2022; Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Công văn số 1376/VP-XD ngày 18 tháng 4 năm 2022 và Công văn số 1691/VP-XD ngày 13 tháng 5 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

           

          Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

          1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định giá dịch vụ thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau, giai đoạn 2022 - 2030.

          2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân (gọi chung là hộ thoát nước) có hoạt động xả nước thải vào hệ thống thoát nước đô thị được đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

Điều 2. Giá dịch vụ thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau, giai đoạn 2022 - 2030

          1. Đối với thành phố Cà Mau (giá chưa bao gồm thuế VAT):

Đơn vị tính: Đồng/m3 nước sạch

TT

Đối tượng

Năm 2022

Năm 2023 - 2024

Năm 2025 - 2026

Năm 2027 - 2028

Năm 2029 - 2030

01

Hộ gia đình, cơ quan hành chính

950

1.200

1.400

1.650

1.800

02

Cơ sở kinh doanh dịch vụ

1.425

1.800

2.100

2.475

2.700

03

Cơ sở sản xuất

1.900

2.400

2.800

3.300

3.600

            2. Đối với 09 đô thị còn lại (gồm: Thị trấn Năm Căn, huyện Năm Căn; thị trấn Sông Đốc và thị trấn Trần Văn Thời, Huyện Trần Văn Thời; thị trấn Thới Bình, huyện Thới Bình; thị trấn U Minh, huyện U Minh; thị trấn Đầm Dơi, huyện Dầm Dơi; thị trấn Cái Nước, huyện Cái Nước; thị trấn Cái Đôi Vàm, huyện Phú Tân và thị trấn Rạch Gốc, huyện Ngọc Hiển):

             Mức thu tiền dịch vụ thoát nước áp dụng bằng với mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt theo quy định hiện hành của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau.

            Điều 3. Phương thức thu và quản lý, sử dụng nguồn thu dịch vụ thoát nước

           1. Phương thức thu:

           a) Đối với các hộ thoát nước sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung của Công ty Cổ phần Cấp nước Cà Mau: Căn cứ khối lượng nước sạch tiêu thụ hàng tháng và mức giá dịch vụ thoát nước quy định tại Điều 2, Công ty Cổ phần Cấp nước Cà Mau tổ chức thu tiền dịch vụ thoát nước thông qua hóa đơn tiền nước hàng tháng.

            b) Đối với các hộ thoát nước không sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức xây dựng phương án thu tiền dịch vụ với định mức xả thải được xác định căn cứ theo lượng nước sạch tiêu thụ bình quân là 4m3/người/tháng hoặc căn cứ vào quy mô hoạt động, kinh doanh, dịch vụ hoặc giấy phép khai thác nước mặt, nước dưới đất do tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh tự khai và thẩm định của Ủy ban nhân dân phường, thị trấn. Giao Ủy ban nhân dân các phường, thị trấn tổ chức thu tiền dịch vụ thoát nước theo định mức nước sử dụng hàng tháng đối với các đối tượng này.

            c) Hộ thoát nước đã thanh toán tiền dịch vụ thoát nước thì không phải trả phí bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.

            2. Quản lý, sử dụng nguồn thu từ dịch vụ thoát nước:

            Công ty Cổ phần Cấp nước Cà Mau được trích để lại 5% trên tổng số thu thực tế; Ủy ban nhân dân các phường, thị trấn được trích để lại 20% trên tổng số thu theo thực tế để chi trả chi phí dịch vụ đi thu và thực hiện các nghĩa vụ thuế và nghĩa vụ tài chính khác (nếu có), phần còn lại nộp vào ngân sách nhà nước để sử dụng cho các mục đích quy định tại Điều 44 Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải.

             Điều 4. Đối tượng miễn thu tiền dịch vụ thoát nước

             Hộ gia đình là hộ nghèo, hộ cận nghèo được cấp thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo thì được miễn thu tiền dịch vụ thoát nước theo Quyết định này.

             Điều 5. Hiệu lực thi hành

             Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.

Điều 6. Điều khoản thi hành

           1. Sở Xây dựng:

           a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ngành có liên quan kiểm tra việc thực hiện giá dịch vụ thoát nước tại Quyết định này.

           b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý kịp thời những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện.

           2. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Cục thuế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng nguồn thu giá dịch vụ thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định của pháp luật.

           3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau (đơn vị chủ sở hữu hệ thống thoát nước đô thị theo phân cấp): Trên cơ sở giá dịch vụ thoát nước và định mức, đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị ban hành, tổ chức thực hiện công tác kiểm tra, giám sát, nghiệm thu khối lượng thực hiện của đơn vị thực hiện công tác thoát nước trên địa bàn làm cơ sở thanh toán chi phí và định kỳ báo cáo Sở Xây dựng theo dõi, quản lý.

           4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; Giám đốc Công ty Cổ phần Cấp nước Cà Mau; các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:                   

- Như Điều 6;

- Văn phòng Chính phủ;

- Bộ Xây dựng;

- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);

- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;

- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;

- UB MTTQVN tỉnh;

- CT, các PCT UBND tỉnh;

- LĐVP UBND tỉnh;
- Phòng: QH-XD (Phg01), KT, TH, NN-TN;

- Lưu: VT.KL16/5.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

Lâm Văn Bi

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 12/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc bổ sung chủng loại, số lượng máy móc, thiết bị chuyên dùng của Ban quản lý Vườn Quốc gia Bến En vào Phụ lục tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản ban hành kèm theo Quyết định 511/QĐ-UBND ngày 31/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa

Quyết định 12/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc bổ sung chủng loại, số lượng máy móc, thiết bị chuyên dùng của Ban quản lý Vườn Quốc gia Bến En vào Phụ lục tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản ban hành kèm theo Quyết định 511/QĐ-UBND ngày 31/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa

Tài chính-Ngân hàng

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi