Quyết định 10/2010/QĐ-UBND chế độ chi tiếp khách tỉnh Thái Nguyên
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 10/2010/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 10/2010/QĐ-UBND |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Phạm Xuân Đương |
Ngày ban hành: | 26/05/2010 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
tải Quyết định 10/2010/QĐ-UBND
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 10/2010/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Thái Nguyên, ngày 26 tháng 5 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CHI TIẾP KHÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
_________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính, Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2010/NQ-HĐND ngày 28/4/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XI, kỳ họp chuyên đề lần thứ 3, về việc Quy định chế độ chi tiếp khách trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 321/TTr-STC ngày 12/3/2010; Công văn số 178/TP-XDVB ngày 26/2/2010 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ chi tiếp khách trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, nội dung như sau:
1. Chi tiếp khách trong nước
a. Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi phí hoạt động, đơn vị tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động theo quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính; đối với đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức khoa học và công nghệ công lập đã thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo quy định tại Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ.
- Mức chi tiếp khách tối đa không quá 200.000 đồng/1 suất.
- Đối tượng khách mời do thủ trưởng cơ quan xem xét quyết định và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả phù hợp với khả năng ngân sách, đặc điểm hoạt động của đơn vị.
b. Đối với các cơ quan quản lý hành chính các cấp, đơn vị sự nghiệp được ngân sách Nhà nước cấp 100% kinh phí.
- Mức chi tiếp khách tối đa không quá 200.000 đồng/1 suất.
- Đối tượng khách mời là: Lãnh đạo Đảng, Nhà nước; cán bộ thuộc các Bộ, Ngành ở Trung ương; các đoàn khách tỉnh bạn; các doanh nghiệp, các nhà đầu tư, các nhà tài trợ, viện trợ đến thăm và làm việc với địa phương để triển khai, thực hiện dự án đầu tư, tài trợ, viện trợ. Các đối tượng khách mời khác do thủ trưởng cơ quan, đơn vị, tổ chức căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, xem xét quyết định và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị, đảm bảo tiết kiệm, phù hợp với khả năng kinh phí của cơ quan, đơn vị, tổ chức.
2. Đối với chi tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Thái Nguyên: Mức chi tối đa thực hiện theo quy định tại Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính.
3. Các nội dung khác không quy định tại Quyết định này thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính.
Điều 2. Sở Tài chính phối hợp với các ngành liên quan hướng dẫn các cơ quan hành chính, các đơn vị sự nghiệp ở địa phương tổ chức thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể, chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày 27/3/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây