Quyết định 10/2007/QĐ-UBND Thái Bình về phân bổ dự toán kinh phí với các đề tài KHCN

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 10/2007/QĐ-UBND

Quyết định 10/2007/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình về việc ban hành Định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ của tỉnh Thái Bình
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Thái BìnhSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:10/2007/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Duy Việt
Ngày ban hành:25/10/2007Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Khoa học-Công nghệ
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------------
Số: 10/2007/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Thái Bình, ngày 25 tháng 10 năm 2007
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA TỈNH

----------------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 06 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07/05/2007 của Liên bộ Tài chính – Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thái Bình tại Tờ trình số 271/TTr-SKHCN ngày 05/10/2007,
 
 
QUYẾT ĐỊNH
 
 
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ của tỉnh Thái Bình;
Điều 2. Giao cho Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quyết định này;
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký;
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, các Giám đốc sở: Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Thủ trưởng các sở, ngành, các đơn vị liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Duy Việt


ĐỊNH MỨC
XÂY DỰNG VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA THÁI BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2007/QĐ-UBND ngày 25/10/2007 của UBND tỉnh)
 
1. Đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với các đề tài, dự án

TT
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
Đơn vị tính
Định mức chi tối đa của tỉnh
(1.000 đồng)
1
Chi về tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN
a
Xây dựng đề tài cho các đề tài, dự án KH&CN được duyệt vào danh mục đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh để công bố
Đề tài, dự án
1.200
b
Họp Hội đồng xác định danh mục đề tài, dự án KHCN cấp tỉnh để tuyển chọn, xét chọn (giao trực tiếp)
Buổi (4 giờ/1-5 đề tài, dự án)
-
Chủ tịch Hội đồng
Buổi
250
-
Thành viên, thư ký khoa học
Buổi
150
-
Thư ký hành chính
Buổi
100
-
Đại biểu được mời tham dự
Buổi
50
2
Chi về tư vấn tuyển chọn, xét chọn (giao trực tiếp) tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài, dự án
a
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện
-
Nhiệm vụ có tới 03 hồ sơ đăng ký
01 Hồ sơ
350
-
Nhiệm vụ có từ 4 đến 6 hồ sơ đăng ký
01 Hồ sơ
300
-
Nhiệm vụ có trên 7 hồ sơ đăng ký
01 Hồ sơ
250
b
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
-
Nhiệm vụ có đến 03 hồ sơ đăng ký
01 Hồ sơ
250
-
Nhiệm vụ có từ 4 đến 6 hồ sơ đăng ký
01 Hồ sơ
200
-
Nhiệm vụ có trên 07 hồ sơ đăng ký
01 Hồ sơ
170
c
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, xét chọn (giao trực tiếp) đề tài, dự án
-
Chủ tịch Hội đồng
250
-
Thành viên, thư ký khoa học
150
-
Thư ký hành chính
100
-
Đại biểu được mời tham dự
50
3
Chi thẩm định nội dung, tài chính của đề tài, dự án (nếu có)
-
Tổ trưởng tổ thẩm định
Đề tài, dự án
200
-
Thành viên tham gia thẩm định
Đề tài, dự án
150
4
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện đề tài, dự án KHCN cấp tỉnh
a
Nhận xét đánh giá
-
Nhận xét đánh giá của phản biện
Đề tài, dự án
800
-
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
Đề tài, dự án
450
b
Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của đề tài, dự án KHCN trước khi đánh giá nghiệm thu ở cấp quản lý. (Số lượng chuyên gia do cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng không quá 05 chuyên gia/đề tài, dự án)
Báo cáo
800
c
Họp Tổ chuyên gia (nếu có)
Đề tài, dự án
-
Tổ trưởng
200
-
Thành viên
150
-
Đại biểu được mời tham dự
50
d
Họp Hội đồng nghiệm thu chính thức (cấp tỉnh)
Đề tài, dự án
-
Chủ tịch Hội đồng
300
-
Thành viên, thư ký khoa học
250
-
Thư ký hành chính
100
-
Đại biểu được mời tham dự
50
 
2. Đối với các hoạt động thực hiện đề tài, dự án KH&CN

TT
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
Đơn vị tính
Định mức chi tối đa cho đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh
Định mức chi tối đa cho đề tài, nhiệm vụ KHCN cấp ngành và cơ sở (1.000 đồng)
1
Xây dựng thuyết minh chi tiết được duyệt
Đề tài, dự án
1.500
1.000
2
Chuyên đề nghiên cứu xây dựng quy trình KHCN và Khoa học tự nhiên (chuyên đề xây dựng theo sản phẩm của đề tài, dự án)
Chuyên đề
- Chuyên đề loại 1
8.000
5.000
- Chuyên đề loại 2
20.000
15.000
3
Chuyên đề nghiên cứu trong lĩnh vực KHCN và nhân văn
Chuyên đề
- Chuyên đề loại 1
6.000
4.000
- Chuyên đề loại 2
8.000
6.000
4
Báo cáo tổng thuật tài liệu của đề tài, dự án;
2.500
1.500
5
Báo cáo xử lý, phân tích số liệu điều tra
Đề tài, dự án
3.000
2.000
6
Lập mẫu phiếu điều tra
Phiếu mẫu được duyệt
- Trong nghiên cứu KHCN
400
400
- Trong nghiên cứu KHXH và nhân văn
+ 1 đến dưới 15 chỉ tiêu
200
200
+ 15 đến 30 chỉ tiêu
400
400
+ Trên 30 chỉ tiêu
800
800
7
Cung cấp thông tin:
Phiếu
- Trong nghiên cứu KHCN
40
40
- Trong nghiên cứu KHXH và nhân văn
+ 1 đến dưới 15 chỉ tiêu
20
20
+ 15 đến 30 chỉ tiêu
40
40
+ Trên 30 chỉ tiêu
50
50
8
Báo cáo khoa học tổng kết đề tài, dự án (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt)
Đề tài, dự án
8.000
6.000
9
Tư vấn đánh giá nghiệm thu đề tài, dự án KH&CN cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ)
a
Nhận xét đánh giá
-
Nhận xét đánh giá của phản biện
Đề tài, dự án
600
500
-
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
Đề tài, dự án
400
300
b
Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của đề tài, dự án trước khi đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở/nghiệm thu nội bộ (Số lượng chuyên gia do cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng không quá 05 chuyên gia/đề tài, dự án)
Báo cáo
600
500
c
Họp tổ chuyên gia (nếu có)
Buổi họp
-
Tổ trưởng
150
100
-
Thành viên
100
70
-
Đại biểu được mời tham dự
50
30
d
Họp Hội đồng nghiệm thu (cấp cơ sở)
Buổi họp
-
Chủ tịch Hội đồng
200
150
-
Thành viên, thư ký khoa học
150
100
-
Thư ký hành chính
100
70
-
Đại biểu được mời tham dự
50
30
10
Hội thảo khoa học
Buổi hội thảo
- Người chủ trì
200
150
- Thư ký hội thảo
100
70
- Báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng
400
300
- Đại biểu được mời tham dự
70
50
11
Thù lao trách nhiệm điều hành chung của chủ nhiệm đề tài, dự án
Tháng
800
400
12
Quản lý chung nhiệm vụ KH&CN (trong đó có chi thù lao trách nhiệm cho Thư ký và kế toán của đề tài, dự án theo mức do chủ nhiệm đề tài quyết định)
Tháng
1.000
500
 
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi