Quyết định 07/2013/QĐ-UBND Hậu Giang sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 07/2013/QĐ-UBND

Quyết định 07/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc ban hành, sửa đổi một số chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu GiangSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:07/2013/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Công Chánh
Ngày ban hành:05/04/2013Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Hành chính
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
--------

Số: 07/2013/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hậu Giang, ngày 5 tháng 4 năm 2013

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH, SỬA ĐỔI MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG

------------------------

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐNDUBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 157/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 12 tháng 10 năm 2010 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước đảm bảo cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tập trung huấn luyện và thi đấu;

Căn cứ Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định một số chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011-2015;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 07 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 26 tháng 4 năm 2012 của Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 90/2012/TTLT-BTC-TTCP ngày 30 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí được trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 25/2012/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành, sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, cụ thể như sau:
1. Ban hành quy định về chế độ tiền lương hợp đồng cho người lao động tại các trường mầm non đã đủ biên chế viên chức thuộc ngành học mầm non được giao trên địa bàn tỉnh Hậu Giang như sau:
a) Giáo viên mầm non chưa đạt chuẩn (đang đào tạo để đủ chuẩn) làm việc theo chế độ hợp đồng được hưởng mức lương hợp đồng/tháng bằng 85% của bậc 1 (1,86) ngạch giáo viên mầm non.
b) Giáo viên mầm non có trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ đạt chuẩn trở lên làm việc theo chế độ hợp đồng được xếp mức tiền lương như viên chức ngạch giáo viên mầm non ban hành theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
2. Sửa đổi Điểm a Khoản 5 Điều 1 Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2011 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc sửa đổi, bổ sung chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang như sau:
Chế độ chi hỗ trợ tiền ăn cho học sinh học tại Trường Dạy trẻ khuyết tật tỉnh Hậu Giang: nâng mức chi hỗ trợ tiền ăn cho học sinh học tại Trường Dạy trẻ khuyết tật tỉnh Hậu Giang lên 700.000 đồng/tháng/học sinh.
3. Ban hành quy định về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực (đính kèm Phụ lục I).
4. Sửa đổi Mục I Phần A và Phần B Phụ lục II quy định chế độ chi của ngành Thể dục - Thể thao và Phụ lục III quy định định mức khen thưởng đối với vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao ban hành kèm theo Quyết định số 05/2010/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2010 của UBND tỉnh Hậu Giang sửa đổi, bổ sung Quyết định số 68/2005/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2005 của UBND tỉnh Hậu Giang ban hành chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang như sau:
a) Sửa đổi Mục I Phần A và Phần B Phụ lục II về chế độ chi của ngành Thể dục - Thể thao (đính kèm Phụ lục II).
b) Ban hành định mức khen thưởng đối với vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao (đính kèm Phụ lục III).
5. Sửa đổi Khoản 3 Điều 1 Quyết định số 36/2008/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2008 của UBND tỉnh Hậu Giang sửa đổi, bổ sung chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp và miễn thu Quỹ An ninh quốc phòng; Quỹ Phòng chống lụt, bão trên địa bàn tỉnh Hậu Giang như sau:
- Hỗ trợ mức chi tiền ăn cho lực lượng Công an khi làm nhiệm vụ thường trực sẵn sàng chiến đấu tại cơ quan Công an xã, thị trấn là 40.000 đồng/người/ngày đêm.
- Nguồn kinh phí từ nguồn ngân sách Nhà nước và từ các nguồn huy động khác thực hiện đúng theo nguyên tắc tự nguyện và quy định pháp luật.
6. Bổ sung quy định đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
Bổ sung thêm quy định như sau: căn cứ vào tình hình thực tế, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ động bố trí, sắp xếp quyết định số lượng cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trên cơ sở đảm bảo năng lực, chuyên môn và tiết kiệm.
7. Ban hành quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách Nhà nước (đính kèm Phụ lục IV).
8. Ban hành quy định mức chi cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp (đính kèm Phụ lục V).
9. Ban hành mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội đối với Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã: Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã là người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, nếu có nhu cầu tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trong thời gian giữ chức vụ thì được ngân sách địa phương hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện với mức hỗ trợ là 17%.
Điều 2. Điều khoản thi hành:
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký.
2. Bãi bỏ các văn bản và quy định tại:
a) Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2010 của UBND tỉnh Hậu Giang sửa đổi, bổ sung Quyết định số 68/2005/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2005 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc ban hành chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
b) Quyết định số 1725/QĐ-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2007 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc quy định tạm thời mức chi cho công tác tổ chức các kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông, bổ túc trung học phổ thông, thi tuyển vào các lớp đầu cấp phổ thông, bổ túc văn hóa (nếu có), thi học sinh giỏi tỉnh, huyện và Quyết định số 885/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2011 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc điều chỉnh một số nội dung chi quy định tại Quyết định số 1725/QĐ-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2007 của UBND tỉnh Hậu Giang.
c) Điểm a Khoản 5 Điều 1 Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2011 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc sửa đổi, bổ sung chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
d) Mục I Phần A và Phần B Phụ lục II quy định chế độ chi của ngành Thể dục - Thể thao và Phụ lục III quy định định mức khen thưởng đối với vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao ban hành kèm theo Quyết định số 05/2010/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2010 của UBND tỉnh Hậu Giang sửa đổi, bổ sung Quyết định số 68/2005/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2005 của UBND tỉnh Hậu Giang ban hành chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
e) Khoản 3 Điều 1 và quy định về danh sách số lượng cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả quy định tại gạch đầu hàng (-) thứ nhất, Khoản 5 Điều 1 Quyết định số 36/2008/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2008 của UBND tỉnh Hậu Giang sửa đổi, bổ sung chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp và miễn thu Quỹ An ninh quốc phòng, Quỹ Phòng chống lụt, bão trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 3. Giám đốc sở, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (HN-HCM);
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- TT: TU, HĐND
, UBND tỉnh;
- VP.TU, các Ban Đảng;
- UBMTTQ
VN và các Đoàn thể tỉnh;
- Như Điều 3;
- Cơ quan Báo
; Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH. TT
D\TT\
2013\QPPL\QĐ\STC-che do chi tieu HCSN

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Công Chánh

PHỤ LỤC I

MỨC CHI, CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH THỰC HIỆN XÂY DỰNG NGÂN HÀNG CÂU TRẮC NGHIỆM, TỔ CHỨC CÁC KỲ THI PHỔ THÔNG, CHUẨN BỊ THAM DỰ CÁC KỲ THI OLYMPIC QUỐC TẾ VÀ KHU VỰC
(Kèm theo Quyết định số 07/2013/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)

STT

Nội dung chi

Đơn vị tính

Mức chi (nghìn đồng)

Ghi chú

1

Xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm

 

 

 

a

Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ soạn thảo câu trắc nghiệm

Theo quy định hiện hành về chế độ chi đào tạo và bồi d­ưỡng cán bộ, công chức Nhà n­ước

b

Soạn thảo câu trắc nghiệm đưa vào biên tập

Câu

10-70

 

c

Thẩm định và biên tập câu trắc nghiệm

Câu

10-60

 

d

Tổ chức thi thử

 

 

 

 

- Chi xây dựng ma trận đề thi trắc nghiệm

Người/ngày

180

 

 

- Chi xây dựng đề thi gốc

Đề

730

 

 

- Chi xây dựng các mã đề thi

Đề

170

 

 

- Chi phụ cấp cho Ban Tổ chức cuộc thi:

 

 

 

 

+ Trưởng Ban

Người/ngày

200

 

 

+ Phó Trưởng Ban

Người/ngày

150

 

 

+ Thư ký, Giám thị

Người/ngày

100

 

 

- Chi phí đi lại, ở của Ban Tổ chức

Theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí

 

- Chi phụ cấp cho Hội đồng coi thi:

 

 

 

 

+ Chủ tịch

Người/ngày

150

 

 

+ Phó Chủ tịch

Người/ngày

120

 

 

+ Thư ký, Giám thị

Người/ngày

80

 

 

+ Nhân viên bảo vệ, y tế và phục vụ

Người/ngày

40

 

đ

Thuê chuyên gia định cỡ câu trắc nghiệm

Người/ngày

250

 

e

Đánh máy và nhập vào ngân hàng câu trắc nghiệm

Người/ngày

150

 

2

Ra đề thi

 

 

 

 

Chi tổ chức rà soát, xây dựng cấu trúc, ma trận đề thi, xây dựng đề thi mẫu

 

 

 

a

Chi cho công tác ra đề thi chính thức và dự bị

 

 

 

 

Chi cho cán bộ ra đề thi 

 

 

 

 

- Thi tốt nghiệp, thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh

 

 

 

 

 + Thi trắc nghiệm

Người/ngày

240

 

 

 + Thi tự luận

Người/ngày

400

 

 

- Thi chọn đội tuyển dự thi quốc gia (Đề tự luận, đề trắc nghiệm, đề thực hành)

Người/ngày

500

 

 

Chi thuê, mua dụng cụ thí nghiệm, nguyên vật liệu, hóa chất, mẫu vật thực hành, thuê gia công chi tiết thí nghiệm.

Căn cứ Hợp đồng, hoá đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp hợp lệ và đ­ược cấp có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi dự toán được giao

b

Chi phụ cấp trách nhiệm Hội đồng/Ban ra đề thi

 

 

 

 

- Chủ tịch Hội đồng

Người/ngày

250

 

 

- Phó Chủ tịch Thường trực

Người/ngày

200

 

 

- Các Phó Chủ tịch

Người/ngày

200

 

 

- Ủy viên, Thư ký, bảo vệ vòng trong (24/24h)

Người/ngày

150

 

 

- Ủy viên, Thư ký, bảo vệ vòng ngoài

Người/ngày

90

 

c

Chi phụ cấp trách nhiệm Hội đồng in sao đề thi tốt nghiệp

 

 

 

 

- Chủ tịch Hội đồng

Người/ngày

240

 

 

- Các Phó Chủ tịch

Người/ngày

200

 

 

- Ủy viên, Thư ký, bảo vệ vòng trong (24/24h)

Người/ngày

150

 

 

- Bảo vệ vòng ngoài

Người/ngày

90

 

3

Tổ chức coi thi

 

 

 

 

Chi phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng/Ban coi thi

 

 

 

 

- Chủ tịch Hội đồng

Người/ngày

200

 

 

- Phó Chủ tịch Hội đồng

Người/ngày

150

 

 

- Ủy viên, Thư ký, giám thị

Người/ngày

120

 

 

- Bảo vệ vòng ngoài

Người/ngày

80

 

4

Tổ chức chấm thi

 

 

 

a

Chấm bài thi tự luận, bài thi nói và bài thi thực hành

 

 

 

 

- Thi tốt nghiệp

Bài

12

 

 

- Thi chọn học sinh giỏi

Bài

50

 

 

- Thi chọn đội tuyển quốc gia

Bài

70

 

 

- Phụ cấp trách nhiệm Tổ trưởng, Tổ phó các tổ chấm thi

Người/đợt

150

 

 

- Chi cho việc thuê máy nghe băng, đĩa (để chấm thi nói)

Căn cứ Hợp đồng, hoá đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp hợp lệ và đ­ược cấp có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi dự toán được giao

b

Chấm bài thi trắc nghiệm

 

 

 

 

- Chi cho cán bộ thuộc tổ xử lý bài thi trắc nghiệm

Người/ngày

250

 

 

- Chi cho việc thuê máy chấm thi

Căn cứ Hợp đồng, hoá đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi dự toán được giao

c

Chi phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng chấm thi, Hội đồng phúc khảo, thẩm định

 

 

 

 

- Chủ tịch Hội đồng

Người/ngày

240

 

 

- Phó Chủ tịch Thường trực

Người/ngày

180

 

 

- Các Phó Chủ tịch

Người/ngày

180

 

 

- Ủy viên, thư ký, kỹ thuật viên

Người/ngày

150

 

 

- Bảo vệ

Người/ngày

90

 

5

Phúc khảo, thẩm định bài thi

 

 

 

 

- Chi cho các cán bộ chấm phúc khảo bài thi tốt nghiệp

Người/ngày

120

 

 

- Chi cho các cán bộ chấm thẩm định bài thi tốt nghiệp

Người/ngày

120

 

 

- Chi cho các cán bộ chấm phúc khảo bài thi chọn học sinh giỏi

Người/ngày

200

 

6

Các nhiệm vụ khác có liên quan

 

 

 

 

- Chi phụ cấp trách nhiệm thanh tra, kiểm tra trước, trong và sau khi thi

 

 

 

 

+ Trưởng Đoàn thanh tra

Người/ngày

240

 

 

+ Đoàn viên thanh tra

Người/ngày

150

Chỉ áp dụng đối với cán bộ làm công tác thanh tra kiêm nhiệm

 

+ Thanh tra viên độc lập

Người/ngày

200

 

- Mức thanh toán trên được thực hiện cho những ngày thực tế làm việc trong thời gian chính thức tổ chức kỳ thi. Trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau trong một ngày thì chỉ được hưởng một mức thù lao cao nhất.

- Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ trên được đảm bảo từ nguồn lệ phí tuyển sinh theo quy định và nguồn ngân sách Nhà nước.

PHỤ LỤC II

CHẾ ĐỘ CHI TIÊU NGÀNH THỂ DỤC - THỂ THAO
(Kèm theo Quyết định số 07/2013/QĐ-UBND ngày 05 tháng 04 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)

A. Chế độ chi bồi dưỡng làm nhiệm vụ cho các giải thi đấu thể thao:

Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ được tính theo ngày làm việc thực tế, hoặc theo buổi thi đấu, trận đấu thực tế. Đối với các đối tượng mà tiền bồi dưỡng không tính được theo ngày làm việc mà tính theo buổi thi đấu hoặc trận đấu, thì mức thanh toán tiền bồi dưỡng được tính theo thực tế, nhưng tối đa không được vượt quá 3 buổi hoặc 3 trận đấu/người/ngày.

I. Định mức chi bồi dưỡng cho các giải thi đấu thể thao cấp quốc gia: áp dụng theo mức chi tại Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của liên Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

II. Định mức chi bồi dưỡng cho các giải thi đấu thể thao cấp khu vực, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã:

Stt

Đối tượng

Đơn vị

Mức chi (nghìn đồng)

Giải cấp khu vực /tỉnh

Giải cấp huyện

Giải cấp xã

1

BCĐ, BTC, Trưởng, Phó các Tiểu ban chuyên môn

Đồng/người/ngày

80

60

50

2

Thành viên các Tiểu ban chuyên môn

Đồng/người/ngày

60

50

40

3

Giám sát, Trọng tài chính

Đồng/người/buổi

60

50

40

4

Thư ký, Trọng tài khác

Đồng/người/buổi

50

40

30

5

Công an, y tế, lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ

Đồng/người/buổi

45

35

25

B. Chế độ dinh dưỡng đối với Huấn luyện viên, Vận động viên trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu:

I. Chế độ dinh dưỡng đối với Huấn luyện viên, Vận động viên trong thời gian tập trung tập luyện thường xuyên:

Stt

Đối tượng

Đơn vị

Mức chi (nghìn đồng)

1

Đội tuyển cấp tỉnh

Đồng/người/ngày

90

3

Đội tuyển trẻ cấp tỉnh

Đồng/người/ngày

70

3

Đội tuyển năng khiếu các cấp

Đồng/người/ngày

50

- Thời gian tập trung tập luyện do các cấp có thẩm quyền quy định dựa trên nguồn kinh phí đào tạo huấn luyện của đơn vị và nhu cầu phát triển cụ thể của từng môn.

- Đối với những môn không hưởng chế độ dinh dưỡng tập luyện thường xuyên thì thời gian tập trung tập luyện là: không quá 45 ngày cho môn Bóng đá và không quá 30 ngày cho các môn còn lại.

II. Chế độ dinh dưỡng đối với Huấn luyện viên, Vận động viên trong thời gian tập trung thi đấu:

Stt

Đối tượng

Đơn vị

Mức chi (nghìn đồng)

1

Đội tuyển cấp tỉnh

Đồng/người/ngày

150

2

Đội tuyển trẻ cấp tỉnh

Đồng/người/ngày

120

3

Đội tuyển năng khiếu các cấp

Đồng/người/ngày

90

Nguồn kinh phí chi trả cho chế độ này được bố trí trong dự toán được giao hàng năm theo quy định hiện hành của Nhà nước về phân cấp ngân sách Nhà nước.

PHỤ LỤC III

ĐỊNH MỨC KHEN THƯỞNG ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN LẬP THÀNH TÍCH TẠI CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO
(Kèm theo Quyết định số 07/2013/QĐ-UBND ngày 05 tháng 04 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)

A. GIẢI CẤP QUỐC GIA

I. Giải vô địch quốc gia:

ĐVT: 1.000 đồng

STT

Nội dung

HCV

HCB

HCĐ

Ghi chú

1

Cá nhân

5.000

3.000

2.000

Khoản 3, Mục 5

2

Những môn mang tính đồng đội

2.500 x Số lượng VĐV

1.500 x Số lượng VĐV

1.000 x Số lượng VĐV

50% cá nhân

3

Những môn thể thao tập thể

 

 

 

 

a

Từ 5 đến 12 VĐV

2.500 x Số lượng VĐV

1.500 x Số lượng VĐV

1.000 x Số lượng VĐV

50% cá nhân

b

Từ 13 đến 21 VĐV

2.000 x Số lượng VĐV

1.200 x Số lượng VĐV

800 x Số lượng VĐV

40% cá nhân

c

Từ 22 đến 30 VĐV

1.000 x Số lượng VĐV

600 x Số lượng VĐV

400 x Số lượng VĐV

20% cá nhân

d

Từ 31 VĐV trở lên

500 x Số lượng VĐV

300 x Số lượng VĐV

200 x Số lượng VĐV

10% cá nhân

II. Giải trẻ quốc gia:

ĐVT: 1.000 đồng

STT

Nội dung

HCV

HCB

HCĐ

Ghi chú

1

Cá nhân

 

 

 

 

 

Dưới 12 tuổi

 1.000

600

400

Khoản 4, mục V

12 đến 16 tuổi

1.500

900

600

16 đến 18 tuổi

2.000

1.200

800

18 đến 21 tuổi

2.500

1.500

1.000

2

Những môn mang tính đồng đội

1.250 x Số lượng VĐV

750 x

Số lượng VĐV

500 x

Số lượng VĐV

50% của Quốc gia

3

Những môn thể thao tập thể

 

 

 

 

a

Từ 5 đến 12 VĐV

1.250 x Số lượng VĐV

750 x

Số lượng VĐV

500 x

Số lượng VĐV

50% của Quốc gia

b

Từ 13 đến 21 VĐV

1.000 x Số lượng VĐV

600 x

Số lượng VĐV

400 x

Số lượng VĐV

50% của Quốc gia

c

Từ 22 đến 30 VĐV

500 x

 Số lượng VĐV

300 x

Số lượng VĐV

200 x

Số lượng VĐV

50% của Quốc gia

d

Từ 31 VĐV trở lên

250 x

Số lượng VĐV

150 x

Số lượng VĐV

100 x

Số lượng VĐV

50% của Quốc gia

B. GIẢI CẤP TỈNH:

ĐVT: 1.000 đồng

STT

Nội dung

HCV

HCB

HCĐ

Ghi chú

1

Giải cá nhân

500

400

300

 

2

Giải đồng đội

250 x

Số lượng VĐV

200 x

Số lượng VĐV

100 x

Số lượng VĐV

50% cá nhân

3

Giải tập thể

 

 

 

 

a

Từ 5 đến 12 VĐV

250 x

Số lượng VĐV

200 x

Số lượng VĐV

150 x

Số lượng VĐV

50% cá nhân

b

Từ 13 đến 21 VĐV

200 x

Số lượng VĐV

160 x

Số lượng VĐV

120 x

Số lượng VĐV

40% cá nhân

c

Từ 22 đến 30 VĐV

150 x

Số lượng VĐV

120 x

Số lượng VĐV

90 x

Số lượng VĐV

30% cá nhân

d

Từ 31 VĐV trở lên

125 x

Số lượng VĐV

100 x

Số lượng VĐV

75 x

Số lượng VĐV

25% cá nhân

4

Giải thưởng khác

 

 

 

 

a

Cầu thủ xuất sắc, VĐV xuất sắc, Thủ môn xuất sắc, Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng…..

 

 

 

Tương đương HCV cá nhân

b

Giải xe đạp, giải Việt dã, Điền kinh

500

400

300

200/VĐV

(Từ hạng 4 đến hạng 10)

c

Giải xe đạp tỉnh Hậu Giang mở rộng (các đội ngoài tỉnh)

2.500

1.500

1.000

500/VĐV

(Từ hạng 4 đến hạng 10)

5

Giải toàn đoàn

 

 

 

 

a

Đại hội TDTT

10.000

7.000

5.000

 

b

Hội thao

3.000

2.000

1.000

 

C. CHẾ ĐỘ THƯỞNG ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN:

1. Đối với thi đấu cá nhân: những Huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên lập thành tích tại các đại hội, giải thi đấu thể thao mức thưởng bằng mức thưởng đối với vận động viên.

2. Đối với thi đấu tập thể: số lượng Huấn luyện viên được thưởng khi lập thành tích theo quy định của điều lệ giải. Mức thưởng chung bằng số lượng người được thưởng nhân với mức thưởng tương ứng đối với cá nhân.

3. Đối với thi đấu đồng đội: số lượng Huấn luyện viên được thưởng khi lập thành tích theo quy định của điều lệ giải. Mức thưởng chung bằng số lượng người được thưởng nhân với 50% mức thưởng tương ứng đối với cá nhân.

nhayPhụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 05/2021/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giangnhay

PHỤ LỤC IV

MỨC TRÍCH TỪ CÁC KHOẢN THU HỒI PHÁT HIỆN QUA CÔNG TÁC THANH TRA ĐÃ THỰC NỘP VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 07/2013/QĐ-UBND ngày 05 tháng 04 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)

Stt

Đối tượng

Số nộp

Tỷ lệ trích (%)

1

Thanh tra tỉnh

Đến 10 tỷ đồng/năm

30

Trên 10 tỷ đến 20 tỷ đồng/năm

20

Trên 20 tỷ đồng/năm

10

2

Thanh tra các sở, thanh tra huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

Đến 1 tỷ đồng/năm

30

Trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng/năm

20

Trên 2 tỷ đồng/năm

10

PHỤ LỤC V

MỨC CHI CHO CÔNG TÁC HỖ TRỢ PHÁP LÝ CHO DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 07/2013/QĐ-UBND ngày 05 tháng 04 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)

1. Chi xây dựng đề cương Chương trình, xét duyệt, thẩm định, xây dựng nội dung Chương trình, xây dựng báo cáo Chương trình:

Stt

Nội dung

Đơn vị

Mức chi

(nghìn đồng)

a

Xây dựng đề cương Chương trình

 

 

 

- Xây dựng đề cương chi tiết của Chương trình

Đồng/đề cương

700

 

- Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương của Chương trình

Đồng/Chương trình

1.000

b

Chi các cuộc họp góp ý, tổ chức xét duyệt kế hoạch, báo cáo, đề cương, chuyên đề

 

 

 

- Chủ trì cuộc họp

Đồng/người/buổi

100

 

- Đại biểu được mời tham dự

Đồng/người/buổi

50

 

- Bài tham luận

Đồng/người/bài viết

300

 

- Bài nhận xét góp ý chỉnh sửa

Đồng/người/bản

200

c

Chi xây dựng các chuyên đề của Chương trình

Đồng/chuyên đề

300

d

Lấy ý kiến thẩm định Chương trình

Đồng/bài viết

300

e

Xây dựng các báo cáo Chương trình

Đồng/báo cáo

400

2. Chi họp, góp ý nội dung Đề án xây dựng mạng lưới tư vấn pháp luật; họp góp ý, thẩm định Quy chế hoạt động của mạng lưới tư vấn pháp luật; chi các cuộc họp của Ban Chỉ đạo, Tổ Thư ký Chương trìnhthực hiện theo mức chi quy định tại Điểm b Khoản 1 của Phụ lục này.

3. Chi bồi dưỡng cho Luật gia, Tư vấn viên pháp luật và cộng tác viên tư vấn pháp luật tham gia tư vấn pháp luật: 30.000 đồng/giờ tư vấn.

4. Các mức chi khác để thực hiện Chương trình: thực hiện theo khoản 1 Điều 3 Thông tư liên tịch số 157/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 12 tháng 10 năm 2010 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
--------
Số: 07/2013/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hậu Giang, ngày 5 tháng 4 năm 2013
 
 
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH, SỬA ĐỔI MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
 
Căn cứ Luật Tổ chức HĐNDUBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 157/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 12 tháng 10 năm 2010 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước đảm bảo cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tập trung huấn luyện và thi đấu;
Căn cứ Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định một số chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 07 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 26 tháng 4 năm 2012 của Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 90/2012/TTLT-BTC-TTCP ngày 30 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí được trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2012/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1.Ban hành, sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, cụ thể như sau:
1.Ban hành quy định về chế độ tiền lương hợp đồng cho người lao động tại các trường mầm non đã đủ biên chế viên chức thuộc ngành học mầm non được giao trên địa bàn tỉnh Hậu Giang như sau:
a) Giáo viên mầm non chưa đạt chuẩn (đang đào tạo để đủ chuẩn) làm việc theo chế độ hợp đồng được hưởng mức lương hợp đồng/tháng bằng 85% của bậc 1 (1,86) ngạch giáo viên mầm non.
b) Giáo viên mầm non có trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ đạt chuẩn trở lên làm việc theo chế độ hợp đồng được xếp mức tiền lương như viên chức ngạch giáo viên mầm non ban hành theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
2. Sửa đổi Điểm a Khoản 5 Điều 1 Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2011 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc sửa đổi, bổ sung chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang như sau:
Chế độ chi hỗ trợ tiền ăn cho học sinh học tại Trường Dạy trẻ khuyết tật tỉnh Hậu Giang: nâng mức chi hỗ trợ tiền ăn cho học sinh học tại Trường Dạy trẻ khuyết tật tỉnh Hậu Giang lên 700.000 đồng/tháng/học sinh.
3. Ban hành quy định về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực (đính kèm Phụ lục I).
4. Sửa đổi Mục I Phần A và Phần B Phụ lục II quy định chế độ chi của ngành Thể dục - Thể thao và Phụ lục III quy định định mức khen thưởng đối với vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao ban hành kèm theo Quyết định số 05/2010/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2010 của UBND tỉnh Hậu Giang sửa đổi, bổ sung Quyết định số 68/2005/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2005 của UBND tỉnh Hậu Giang ban hành chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang như sau:
a) Sửa đổi Mục I Phần A và Phần B Phụ lục II về chế độ chi của ngành Thể dục - Thể thao (đính kèm Phụ lục II).
b) Ban hành định mức khen thưởng đối với vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao (đính kèm Phụ lục III).
5. Sửa đổi Khoản 3 Điều 1 Quyết định số 36/2008/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2008 của UBND tỉnh Hậu Giang sửa đổi, bổ sung chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp và miễn thu Quỹ An ninh quốc phòng; Quỹ Phòng chống lụt, bão trên địa bàn tỉnh Hậu Giang như sau:
- Hỗ trợ mức chi tiền ăn cho lực lượng Công an khi làm nhiệm vụ thường trực sẵn sàng chiến đấu tại cơ quan Công an xã, thị trấn là 40.000 đồng/người/ngày đêm.
- Nguồn kinh phí từ nguồn ngân sách Nhà nước và từ các nguồn huy động khác thực hiện đúng theo nguyên tắc tự nguyện và quy định pháp luật.
6. Bổ sung quy định đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
Bổ sung thêm quy định như sau: căn cứ vào tình hình thực tế, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ động bố trí, sắp xếp quyết định số lượng cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trên cơ sở đảm bảo năng lực, chuyên môn và tiết kiệm.
7. Ban hành quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách Nhà nước (đính kèm Phụ lục IV).
8. Ban hành quy định mức chi cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp (đính kèm Phụ lục V).
9. Ban hành mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội đối với Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã: Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã là người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, nếu có nhu cầu tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trong thời gian giữ chức vụ thì được ngân sách địa phương hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện với mức hỗ trợ là 17%.
Điều 2. Điều khoản thi hành:
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký.
2.Bãi bỏcác văn bản và quy định tại:
a) Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2010 của UBND tỉnh Hậu Giang sửa đổi, bổ sung Quyết định số 68/2005/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2005 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc ban hành chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
b) Quyết định số 1725/QĐ-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2007 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc quy định tạm thời mức chi cho công tác tổ chức các kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông, bổ túc trung học phổ thông, thi tuyển vào các lớp đầu cấp phổ thông, bổ túc văn hóa (nếu có), thi học sinh giỏi tỉnh, huyệnQuyết định số 885/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2011 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc điều chỉnh một số nội dung chi quy định tại Quyết định số 1725/QĐ-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2007 của UBND tỉnh Hậu Giang.
c) Điểm a Khoản 5 Điều 1 Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2011 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc sửa đổi, bổ sung chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
d) Mục I Phần A và Phần B Phụ lục II quy định chế độ chi của ngành Thể dục - Thể thao và Phụ lục III quy định định mức khen thưởng đối với vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao ban hành kèm theo Quyết định số 05/2010/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2010 của UBND tỉnh Hậu Giang sửa đổi, bổ sung Quyết định số 68/2005/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2005 của UBND tỉnh Hậu Giang ban hành chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
e) Khoản 3 Điều 1 và quy định về danh sách số lượng cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả quy định tại gạch đầu hàng (-) thứ nhất, Khoản 5 Điều 1 Quyết định số 36/2008/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2008 của UBND tỉnh Hậu Giang sửa đổi, bổ sung chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp và miễn thu Quỹ An ninh quốc phòng, Quỹ Phòng chống lụt, bão trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 3.Giám đốc sở, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (HN-HCM);
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- TT: TU, HĐND
, UBND tỉnh;
- VP.TU, các Ban Đảng;
- UBMTTQ
VN và các Đoàn thể tỉnh;
- Như Điều 3;
- Cơ quan Báo
; Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH. TT
D\TT\
2013\QPPL\QĐ\STC-che do chi tieu HCSN
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Công Chánh
 
 
PHỤ LỤC I
MỨC CHI, CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH THỰC HIỆN XÂY DỰNG NGÂN HÀNG CÂU TRẮC NGHIỆM, TỔ CHỨC CÁC KỲ THI PHỔ THÔNG, CHUẨN BỊ THAM DỰ CÁC KỲ THI OLYMPIC QUỐC TẾ VÀ KHU VỰC
(Kèm theo Quyết định số 07/2013/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
 

STT
Nội dung chi
Đơn vị tính
Mức chi (nghìn đồng)
Ghi chú
1
Xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm
 
 
 
a
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ soạn thảo câu trắc nghiệm
Theo quy định hiện hành về chế độ chi đào tạo và bồi d­ưỡng cán bộ, công chức Nhà n­ước
b
Soạn thảo câu trắc nghiệm đưa vào biên tập
Câu
10-70
 
c
Thẩm định và biên tập câu trắc nghiệm
Câu
10-60
 
d
Tổ chức thi thử
 
 
 
- Chi xây dựng ma trận đề thi trắc nghiệm
Người/ngày
180
- Chi xây dựng đề thi gốc
Đề
730
- Chi xây dựng các mã đề thi
Đề
170
- Chi phụ cấp cho Ban Tổ chức cuộc thi:
+ Trưởng Ban
Người/ngày
200
+ Phó Trưởng Ban
Người/ngày
150
+ Thư ký, Giám thị
Người/ngày
100
- Chi phí đi lại, ở của Ban Tổ chức
Theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí
- Chi phụ cấp cho Hội đồng coi thi:
+ Chủ tịch
Người/ngày
150
+ Phó Chủ tịch
Người/ngày
120
+ Thư ký, Giám thị
Người/ngày
80
+ Nhân viên bảo vệ, y tế và phục vụ
Người/ngày
40
đ
Thuê chuyên gia định cỡ câu trắc nghiệm
Người/ngày
250
 
e
Đánh máy và nhập vào ngân hàng câu trắc nghiệm
Người/ngày
150
 
2
Ra đề thi
 
Chi tổ chức rà soát, xây dựng cấu trúc, ma trận đề thi, xây dựng đề thi mẫu
a
Chi cho công tác ra đề thi chính thức và dự bị
 
 
 
Chi cho cán bộ ra đề thi 
- Thi tốt nghiệp, thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh
 + Thi trắc nghiệm
Người/ngày
240
 + Thi tự luận
Người/ngày
400
- Thi chọn đội tuyển dự thi quốc gia (Đề tự luận, đề trắc nghiệm, đề thực hành)
Người/ngày
500
Chi thuê, mua dụng cụ thí nghiệm, nguyên vật liệu, hóa chất, mẫu vật thực hành, thuê gia công chi tiết thí nghiệm.
Căn cứ Hợp đồng, hoá đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp hợp lệ và đ­ược cấp có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi dự toán được giao
b
Chi phụ cấp trách nhiệm Hội đồng/Ban ra đề thi
 
 
 
- Chủ tịch Hội đồng
Người/ngày
250
- Phó Chủ tịch Thường trực
Người/ngày
200
- Các Phó Chủ tịch
Người/ngày
200
- Ủy viên, Thư ký, bảo vệ vòng trong (24/24h)
Người/ngày
150
- Ủy viên, Thư ký, bảo vệ vòng ngoài
Người/ngày
90
c
Chi phụ cấp trách nhiệm Hội đồng in sao đề thi tốt nghiệp
 
 
 
- Chủ tịch Hội đồng
Người/ngày
240
- Các Phó Chủ tịch
Người/ngày
200
- Ủy viên, Thư ký, bảo vệ vòng trong (24/24h)
Người/ngày
150
- Bảo vệ vòng ngoài
Người/ngày
90
3
Tổ chức coi thi
 
 
 
Chi phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng/Ban coi thi
- Chủ tịch Hội đồng
Người/ngày
200
- Phó Chủ tịch Hội đồng
Người/ngày
150
- Ủy viên, Thư ký, giám thị
Người/ngày
120
- Bảo vệ vòng ngoài
Người/ngày
80
4
Tổ chức chấm thi
 
 
 
a
Chấm bài thi tự luận, bài thi nói và bài thi thực hành
 
 
 
- Thi tốt nghiệp
Bài
12
- Thi chọn học sinh giỏi
Bài
50
- Thi chọn đội tuyển quốc gia
Bài
70
- Phụ cấp trách nhiệm Tổ trưởng, Tổ phó các tổ chấm thi
Người/đợt
150
- Chi cho việc thuê máy nghe băng, đĩa (để chấm thi nói)
Căn cứ Hợp đồng, hoá đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp hợp lệ và đ­ược cấp có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi dự toán được giao
b
Chấm bài thi trắc nghiệm
 
 
 
- Chi cho cán bộ thuộc tổ xử lý bài thi trắc nghiệm
Người/ngày
250
- Chi cho việc thuê máy chấm thi
Căn cứ Hợp đồng, hoá đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi dự toán được giao
c
Chi phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng chấm thi, Hội đồng phúc khảo, thẩm định
 
 
 
- Chủ tịch Hội đồng
Người/ngày
240
- Phó Chủ tịch Thường trực
Người/ngày
180
- Các Phó Chủ tịch
Người/ngày
180
- Ủy viên, thư ký, kỹ thuật viên
Người/ngày
150
- Bảo vệ
Người/ngày
90
5
Phúc khảo, thẩm định bài thi
 
 
 
- Chi cho các cán bộ chấm phúc khảo bài thi tốt nghiệp
Người/ngày
120
- Chi cho các cán bộ chấm thẩm định bài thi tốt nghiệp
Người/ngày
120
- Chi cho các cán bộ chấm phúc khảo bài thi chọn học sinh giỏi
Người/ngày
200
6
Các nhiệm vụ khác có liên quan
 
 
 
- Chi phụ cấp trách nhiệm thanh tra, kiểm tra trước, trong và sau khi thi
+ Trưởng Đoàn thanh tra
Người/ngày
240
+ Đoàn viên thanh tra
Người/ngày
150
Chỉ áp dụng đối với cán bộ làm công tác thanh tra kiêm nhiệm
+ Thanh tra viên độc lập
Người/ngày
200
 
- Mức thanh toán trên được thực hiện cho những ngày thực tế làm việc trong thời gian chính thức tổ chức kỳ thi. Trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau trong một ngày thì chỉ được hưởng một mức thù lao cao nhất.
- Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ trên được đảm bảo từ nguồn lệ phí tuyển sinh theo quy định và nguồn ngân sách Nhà nước.
 
PHỤ LỤC II
CHẾ ĐỘ CHI TIÊU NGÀNH THỂ DỤC - THỂ THAO
(Kèm theo Quyết định số 07/2013/QĐ-UBND ngày 05 tháng 04 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
 
A. Chế độ chi bồi dưỡng làm nhiệm vụ cho các giải thi đấu thể thao:
Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ được tính theo ngày làm việc thực tế, hoặc theo buổi thi đấu, trận đấu thực tế. Đối với các đối tượng mà tiền bồi dưỡng không tính được theo ngày làm việc mà tính theo buổi thi đấu hoặc trận đấu, thì mức thanh toán tiền bồi dưỡng được tính theo thực tế, nhưng tối đa không được vượt quá 3 buổi hoặc 3 trận đấu/người/ngày.
I. Định mức chi bồi dưỡng cho các giải thi đấu thể thao cấp quốc gia: áp dụng theo mức chi tại Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của liên Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
II. Định mức chi bồi dưỡng cho các giải thi đấu thể thao cấp khu vực, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã:

Stt
Đối tượng
Đơn vị
Mức chi (nghìn đồng)
Giải cấp khu vực /tỉnh
Giải cấp huyện
Giải cấp xã
1
BCĐ, BTC, Trưởng, Phó các Tiểu ban chuyên môn
Đồng/người/ngày
80
60
50
2
Thành viên các Tiểu ban chuyên môn
Đồng/người/ngày
60
50
40
3
Giám sát, Trọng tài chính
Đồng/người/buổi
60
50
40
4
Thư ký, Trọng tài khác
Đồng/người/buổi
50
40
30
5
Công an, y tế, lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ
Đồng/người/buổi
45
35
25
B. Chế độ dinh dưỡng đối với Huấn luyện viên, Vận động viên trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu:
I. Chế độ dinh dưỡng đối với Huấn luyện viên, Vận động viên trong thời gian tập trung tập luyện thường xuyên:

Stt
Đối tượng
Đơn vị
Mức chi (nghìn đồng)
1
Đội tuyển cấp tỉnh
Đồng/người/ngày
90
3
Đội tuyển trẻ cấp tỉnh
Đồng/người/ngày
70
3
Đội tuyển năng khiếu các cấp
Đồng/người/ngày
50
- Thời gian tập trung tập luyện do các cấp có thẩm quyền quy định dựa trên nguồn kinh phí đào tạo huấn luyện của đơn vị và nhu cầu phát triển cụ thể của từng môn.
- Đối với những môn không hưởng chế độ dinh dưỡng tập luyện thường xuyên thì thời gian tập trung tập luyện là: không quá 45 ngày cho môn Bóng đá và không quá 30 ngày cho các môn còn lại.
II.Chế độ dinh dưỡng đối với Huấn luyện viên, Vận động viên trong thời gian tập trung thi đấu:

Stt
Đối tượng
Đơn vị
Mức chi (nghìn đồng)
1
Đội tuyển cấp tỉnh
Đồng/người/ngày
150
2
Đội tuyển trẻ cấp tỉnh
Đồng/người/ngày
120
3
Đội tuyển năng khiếu các cấp
Đồng/người/ngày
90
Nguồn kinh phí chi trả cho chế độ này được bố trí trong dự toán được giao hàng năm theo quy định hiện hành của Nhà nước về phân cấp ngân sách Nhà nước.
 
PHỤ LỤC III
ĐỊNH MỨC KHEN THƯỞNG ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN LẬP THÀNH TÍCH TẠI CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO
(Kèm theo Quyết định số 07/2013/QĐ-UBND ngày 05 tháng 04 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
 
A. GIẢI CẤP QUỐC GIA
I. Giải vô địch quốc gia:
ĐVT: 1.000 đồng

STT
Nội dung
HCV
HCB
HCĐ
Ghi chú
1
Cá nhân
5.000
3.000
2.000
Khoản 3, Mục 5
2
Những môn mang tính đồng đội
2.500 x Số lượng VĐV
1.500 x Số lượng VĐV
1.000 x Số lượng VĐV
50% cá nhân
3
Những môn thể thao tập thể
a
Từ 5 đến 12 VĐV
2.500 x Số lượng VĐV
1.500 x Số lượng VĐV
1.000 x Số lượng VĐV
50% cá nhân
b
Từ 13 đến 21 VĐV
2.000 x Số lượng VĐV
1.200 x Số lượng VĐV
800 x Số lượng VĐV
40% cá nhân
c
Từ 22 đến 30 VĐV
1.000 x Số lượng VĐV
600 x Số lượng VĐV
400 x Số lượng VĐV
20% cá nhân
d
Từ 31 VĐV trở lên
500 x Số lượng VĐV
300 x Số lượng VĐV
200 x Số lượng VĐV
10% cá nhân
II. Giải trẻ quốc gia:
ĐVT: 1.000 đồng

STT
Nội dung
HCV
HCB
HCĐ
Ghi chú
1
Cá nhân
Dưới 12 tuổi
 1.000
600
400
Khoản 4, mục V
12 đến 16 tuổi
1.500
900
600
16 đến 18 tuổi
2.000
1.200
800
18 đến 21 tuổi
2.500
1.500
1.000
2
Những môn mang tính đồng đội
1.250 x Số lượng VĐV
750 x
Số lượng VĐV
500 x
Số lượng VĐV
50% của Quốc gia
3
Những môn thể thao tập thể
a
Từ 5 đến 12 VĐV
1.250 x Số lượng VĐV
750 x
Số lượng VĐV
500 x
Số lượng VĐV
50% của Quốc gia
b
Từ 13 đến 21 VĐV
1.000 x Số lượng VĐV
600 x
Số lượng VĐV
400 x
Số lượng VĐV
50% của Quốc gia
c
Từ 22 đến 30 VĐV
500 x
 Số lượng VĐV
300 x
Số lượng VĐV
200 x
Số lượng VĐV
50% của Quốc gia
d
Từ 31 VĐV trở lên
250 x
Số lượng VĐV
150 x
Số lượng VĐV
100 x
Số lượng VĐV
50% của Quốc gia
B. GIẢI CẤP TỈNH:
ĐVT: 1.000 đồng

STT
Nội dung
HCV
HCB
HCĐ
Ghi chú
1
Giải cá nhân
500
400
300
2
Giải đồng đội
250 x
Số lượng VĐV
200 x
Số lượng VĐV
100 x
Số lượng VĐV
50% cá nhân
3
Giải tập thể
a
Từ 5 đến 12 VĐV
250 x
Số lượng VĐV
200 x
Số lượng VĐV
150 x
Số lượng VĐV
50% cá nhân
b
Từ 13 đến 21 VĐV
200 x
Số lượng VĐV
160 x
Số lượng VĐV
120 x
Số lượng VĐV
40% cá nhân
c
Từ 22 đến 30 VĐV
150 x
Số lượng VĐV
120 x
Số lượng VĐV
90 x
Số lượng VĐV
30% cá nhân
d
Từ 31 VĐV trở lên
125 x
Số lượng VĐV
100 x
Số lượng VĐV
75 x
Số lượng VĐV
25% cá nhân
4
Giải thưởng khác
a
Cầu thủ xuất sắc, VĐV xuất sắc, Thủ môn xuất sắc, Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng…..
Tương đương HCV cá nhân
b
Giải xe đạp, giải Việt dã, Điền kinh
500
400
300
200/VĐV
(Từ hạng 4 đến hạng 10)
c
Giải xe đạp tỉnh Hậu Giang mở rộng (các đội ngoài tỉnh)
2.500
1.500
1.000
500/VĐV
(Từ hạng 4 đến hạng 10)
5
Giải toàn đoàn
a
Đại hội TDTT
10.000
7.000
5.000
b
Hội thao
3.000
2.000
1.000
C. CHẾ ĐỘ THƯỞNG ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN:
1. Đối với thi đấu cá nhân: những Huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên lập thành tích tại các đại hội, giải thi đấu thể thao mức thưởng bằng mức thưởng đối với vận động viên.
2. Đối với thi đấu tập thể: số lượng Huấn luyện viên được thưởng khi lập thành tích theo quy định của điều lệ giải. Mức thưởng chung bằng số lượng người được thưởng nhân với mức thưởng tương ứng đối với cá nhân.
3. Đối với thi đấu đồng đội: số lượng Huấn luyện viên được thưởng khi lập thành tích theo quy định của điều lệ giải. Mức thưởng chung bằng số lượng người được thưởng nhân với 50% mức thưởng tương ứng đối với cá nhân.
 
PHỤ LỤC IV
MỨC TRÍCH TỪ CÁC KHOẢN THU HỒI PHÁT HIỆN QUA CÔNG TÁC THANH TRA ĐÃ THỰC NỘP VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 07/2013/QĐ-UBND ngày 05 tháng 04 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
 

Stt
Đối tượng
Số nộp
Tỷ lệ trích (%)
1
Thanh tra tỉnh
Đến 10 tỷ đồng/năm
30
Trên 10 tỷ đến 20 tỷ đồng/năm
20
Trên 20 tỷ đồng/năm
10
2
Thanh tra các sở, thanh tra huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
Đến 1 tỷ đồng/năm
30
Trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng/năm
20
Trên 2 tỷ đồng/năm
10
 
PHỤ LỤC V
MỨC CHI CHO CÔNG TÁC HỖ TRỢ PHÁP LÝ CHO DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 07/2013/QĐ-UBND ngày 05 tháng 04 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
 
1. Chi xây dựng đề cương Chương trình, xét duyệt, thẩm định, xây dựng nội dung Chương trình, xây dựng báo cáo Chương trình:

Stt
Nội dung
Đơn vị
Mức chi
(nghìn đồng)
a
Xây dựng đề cương Chương trình
- Xây dựng đề cương chi tiết của Chương trình
Đồng/đề cương
700
- Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương của Chương trình
Đồng/Chương trình
1.000
b
Chi các cuộc họp góp ý, tổ chức xét duyệt kế hoạch, báo cáo, đề cương, chuyên đề
- Chủ trì cuộc họp
Đồng/người/buổi
100
- Đại biểu được mời tham dự
Đồng/người/buổi
50
- Bài tham luận
Đồng/người/bài viết
300
- Bài nhận xét góp ý chỉnh sửa
Đồng/người/bản
200
c
Chi xây dựng các chuyên đề của Chương trình
Đồng/chuyên đề
300
d
Lấy ý kiến thẩm định Chương trình
Đồng/bài viết
300
e
Xây dựng các báo cáo Chương trình
Đồng/báo cáo
400
2. Chi họp, góp ý nội dung Đề án xây dựng mạng lưới tư vấn pháp luật; họp góp ý, thẩm định Quy chế hoạt động của mạng lưới tư vấn pháp luật; chi các cuộc họp của Ban Chỉ đạo, Tổ Thư ký Chương trình:thực hiện theo mức chi quy định tại Điểm b Khoản 1 của Phụ lục này.
3. Chi bồi dưỡng cho Luật gia, Tư vấn viên pháp luật và cộng tác viên tư vấn pháp luật tham gia tư vấn pháp luật:30.000 đồng/giờ tư vấn.
4. Các mức chi khác để thực hiện Chương trình: thực hiện theo khoản 1 Điều 3 Thông tư liên tịch số 157/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 12 tháng 10 năm 2010 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp.
 

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Nghị quyết 02/2024/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi, bổ sung Điều 6 của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết 47/2022/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng nguồn ngân sách địa phương; cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình, dự án; cơ chế huy động các nguồn lực thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

Nghị quyết 02/2024/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi, bổ sung Điều 6 của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết 47/2022/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng nguồn ngân sách địa phương; cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình, dự án; cơ chế huy động các nguồn lực thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

Tài chính-Ngân hàng

Quyết định 03/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc sửa đổi một số quy định tại Quyết định 55/2010/QĐ-UBND ngày 15/12/2010 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc ban hành quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn giữa các cấp ngân sách và định mức phân bổ dự toán chi ngân sách Thành phố Hà Nội giai đoạn 2011 - 2015

Quyết định 03/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc sửa đổi một số quy định tại Quyết định 55/2010/QĐ-UBND ngày 15/12/2010 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc ban hành quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn giữa các cấp ngân sách và định mức phân bổ dự toán chi ngân sách Thành phố Hà Nội giai đoạn 2011 - 2015

Tài chính-Ngân hàng

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi