Quyết định 03/2008/QĐ-UBND Sóc Trăng về kinh phí quản lý và thực hiện các đề tài KHCN

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 03/2008/QĐ-UBND

Quyết định 03/2008/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí quản lý và thực hiện các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc TrăngSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:03/2008/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trương Minh Chánh
Ngày ban hành:01/02/2008Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Khoa học-Công nghệ
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------------
Số: 03/2008/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
Sóc Trăng, ngày 01 tháng 02 năm 2008
 
 
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH PHÍ QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
----------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
 
 
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 171/2004/QĐ-TTg ngày 23 tháng 9 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đổi mới cơ chế quản lý khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07 tháng 5 năm 2007 của liên Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, tỉnh Sóc Trăng,
 
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí quản lý và thực hiện các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2.
1. Định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí nêu trên áp dụng đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước được phê duyệt kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
2. Các quy định về nội dung chi và công tác lập, thẩm tra, phê duyệt kinh phí thực hiện theo Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07 tháng 5 năm 2007 của liên Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. 
 

 Nơi nhận:
- Như Điều 4:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp, Bộ Khoa học và Công nghệ; Bộ Tài chính;
- TT. Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: NC, LT.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trương Minh Chánh
 
 
 
 
 
 
 
 
 
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2008/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2008
của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Đơn vị tính: 1.000 đồng

TT
Nội dung công việc
Đơn vị tính
Định mức chi
Cấp tỉnh
Cấp cơ sở
1. Chi về tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
a
Xây dựng đề bài được duyệt của đề tài, dự án để công bố
Đề tài, dự án
1.000
800
b
Họp Hội đồng tư vấn xác định đề tài, dự án
Đề tài, dự án
-
Chủ tịch Hội đồng
300
240
-
Thành viên, thư ký khoa học
200
160
-
Thư ký hành chính
150
120
-
Đại biểu được mời tham dự
70
60
2. Chi về tư vấn tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì
a
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện
-
Nhiệm vụ có tới 03 hồ sơ đăng ký
01 hồ sơ
350
280
-
Nhiệm vụ có từ 04 đến 06 hồ sơ đăng ký
01 hồ sơ
300
240
-
Nhiệm vụ có từ 07 hồ sơ đăng ký trở lên
01 hồ sơ
250
200
b
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
-
Nhiệm vụ có đến 03 hồ sơ đăng ký
01 hồ sơ
250
200
-
Nhiệm vụ có từ 04 đến 06 hồ sơ đăng ký
01 hồ sơ
220
180
-
Nhiệm vụ có từ 07 hồ sơ đăng ký trở lên
01 hồ sơ
200
160
c
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, xét chọn đề tài, dự án
Đề tài, dự án
-
Chủ tịch Hội đồng
300
240
-
Thành viên, thư ký khoa học
200
160
-
Thư ký hành chính
150
120
-
Đại biểu được mời dự
70
60
3. Chi thẩm định nội dung, tài chính của đề tài, dự án
-
Tổ trưởng tổ thẩm định
Đề tài, dự án
250
200
-
Thành viên tham gia thẩm định
Đề tài, dự án
200
160
4.Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức ở cấp quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
a
Nhận xét đánh giá
-
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện
Đề tài, dự án
500
400
-
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
Đề tài, dự án
300
240
b
Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu ở cấp quản lý.
(Số lượng do chuyên gia cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng không quá 05 chuyên gia/đề tài, dự án).
Báo cáo
500
400
c
Họp Tổ chuyên gia (nếu có)
Đề tài, dự án
-
Tổ trưởng
250
200
-
Thành viên
200
160
-
Đại biểu được mời tham dự
70
60
d
Họp Hội đồng nghiệm thu chính thức
Đề tài, dự án
-
Chủ tịch Hội đồng
350
280
-
Thành viên, thư ký khoa học
250
200
-
Thư ký hành chính
150
120
-
Đại biểu được mời tham dự
70
60
 
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG THỰC HIỆN ĐỀ TÀI,
DỰ ÁN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2008/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2008
của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Đơn vị tính: 1.000 đồng.

TT
Nội dung công việc
Đơn vị tính
Định mức chi dựa trên mức kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ hỗ trợ
Dưới 100 triệu
Từ 100-300 triệu
Từ trên 300 triệu
Cấp tỉnh
Cấp cơ sở
Cấp tỉnh
Cấp cơ sở
Cấp tỉnh
Cấp cơ sở
1
Xây dựng đề cương chi tiết được duyệt
Đề tài, dự án
1.000
800
1.500
1.200
2.000
1.600
2
Chuyên đề nghiên cứu xây dựng quy trình KHCN và khoa học tự nhiên (chuyên đề xây dựng theo sản phẩm của đề tài, dự án)
Chuyên đề
-
Chuyên đề loại 1
6.000
5.000
7.000
6.000
8.000
7.400
-
Chuyên đề loại 2
16.000
12.000
18.000
14.000
20.000
16.000
3
Chuyên đề nghiên cứu trong lĩnh vực KHXH và nhân văn
Chuyên đề
-
Chuyên đề loại 1
6.000
4.000
7.000
5.000
8.000
6.000
-
Chuyên đề loại 2
8.000
6.000
9.000
7.000
10.000
8.000
4
Báo cáo tổng thuật tài liệu
Báo cáo
1.000
800
2.000
1.600
3.000
2.400
5
Lập mẫu phiếu điều tra:
- Trong nghiên cứu KHCN
- Trong nghiên cứu KHXH và nhân văn:
+ Đến 30 chỉ tiêu
+ Trên 30 chỉ tiêu
Phiếu mẫu được duyệt
200
200
300
160
160
240
200
200
300
160
160
240
200
200
300
160
160
240
6
Cung cấp thông tin:
- Trong nghiên cứu KHCN
- Trong nghiên cứu KHXH và nhân văn:
+ Đến 30 chỉ tiêu
+ Trên 30 chỉ tiêu
Phiếu
40
40
50
30
30
40
40
40
50
30
30
40
40
40
50
30
30
40
7
Báo cáo xử lý, phân tích số liệu điều tra
Đề tài, dự án
1.000
800
2.000
1.600
3.000
2.400
8
Báo cáo khoa học tổng kết đề tài, dự án (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt)
Đề tài, dự án
3.000
2.400
5.000
4.000
8.000
6.400
9
Tư vấn đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ)
a
Nhận xét đánh giá
-
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện
Đề tài, dự án
200
160
300
240
400
320
-
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
Đề tài, dự án
100
80
200
160
300
240
b
Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở/ nghiệm thu nội bộ (số lượng chuyên gia do cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng không quá 05 chuyên gia/đề tài, dự án).
Báo cáo
200
160
300
240
400
320
c
Họp tổ chuyên gia (nếu có)
Đề tài, dự án
-
Tổ trưởng
150
120
150
120
150
120
-
Thành viên
100
80
100
80
100
80
-
Đại biểu được mời tham dự
50
40
50
40
50
40
d
Họp Hội đồng đánh giá nghiệm thu
Đề tài, dự án
-
Chủ tịch Hội đồng
100
80
150
120
200
160
-
Thành viên, thư ký khoa học
70
60
100
80
150
120
-
Thư ký hành chính
70
60
100
80
100
80
-
Đại biểu được mời tham dự
50
40
50
40
50
40
10
Hội thảo khoa học
Đề tài, dự án
-
Người chủ trì
100
80
150
120
200
160
-
Thư ký hội thảo
70
60
100
80
100
80
-
Báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng
300
240
400
320
500
400
-
Đại biểu được mời tham dự
50
40
50
40
50
40
11
Thù lao trách nhiệm điều hành chung của chủ nhiệm đề tài, dự án
Tháng
300
240
450
360
600
480
12
Quản lý chung nhiệm vụ KH&CN (trong đó có chi thù lao trách nhiệm cho thư ký và kế toán của đề tài, dự án theo mức do chủ nhiệm đề tài, dự án quyết định).
Năm
6.000
4.800
7.200
6.600
9.600
8.400
 
 
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Nghị quyết 02/2024/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi, bổ sung Điều 6 của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết 47/2022/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng nguồn ngân sách địa phương; cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình, dự án; cơ chế huy động các nguồn lực thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

Nghị quyết 02/2024/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi, bổ sung Điều 6 của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết 47/2022/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng nguồn ngân sách địa phương; cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình, dự án; cơ chế huy động các nguồn lực thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

Tài chính-Ngân hàng

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi