Quyết định 02/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc quy định giá dịch vụ sử dụng cảng, bến thủy nội địa được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 02/2017/QĐ-UBND

Quyết định 02/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc quy định giá dịch vụ sử dụng cảng, bến thủy nội địa được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên GiangSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:02/2017/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phạm Vũ Hồng
Ngày ban hành:19/01/2017Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Giao thông
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------
Số: 02/2017/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kiên Giang, ngày 19 tháng 01 năm 2017
 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG CẢNG, BẾN THỦY NỘI ĐỊA ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
-------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
 
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 06/TTr-SGTVT ngày 18 tháng 01 năm 2017.
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định khung giá đối với các dịch vụ sử dụng cảng, bến thủy nội địa được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, kinh doanh và sử dụng dịch vụ cảng, bến thủy nội địa được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 3. Khung giá đối với các dịch vụ sử dụng cảng, bến thủy nội địa được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước

TT
NỘI DUNG GIÁ
ĐƠN VỊ TÍNH
MỨC THU
I
Giá dịch vụ tàu ra vào cảng, bến
 
 
1
Tàu chở khách có tuyến vận tải cự ly dưới 50km
Đồng/ghế/lượt
1.500 - 2.500
2
Tàu chở khách có tuyến vận tải cự ly từ 50km đến 100km
Đồng/ghế/lượt
3.000 - 4.000
3
Tàu khách có tuyến vận tải cự ly trên 100km
Đồng/ghế/lượt
5.000 - 6.000
4
Tàu chở hàng hóa là thiết bị, ô tô; sà lan
Đồng/tấn/lượt
3.000 - 4.000
5
Tàu chở hàng hóa khác có trọng tải dưới 100 tấn
Đồng/tàu/lượt
30.000 - 50.000
6
Tàu chở hàng hóa khác có trọng tải từ 100 tấn trở lên
Đồng/tàu/lượt
50.000 - 70.000
II
Giá dịch vụ xe ra vào cảng, bến
 
 
1
Xe gắn máy chở hàng, xe cây
Đồng/xe/lượt
1.000 - 2.000
2
Xe ô tô 4 chỗ ngồi đến 7 chỗ ngồi
Đồng/xe/lượt
4.000 - 5.000
3
Xe ô tô trên 7 chỗ ngồi đến 16 chỗ ngồi
Đồng/xe/lượt
8.000 - 10.000
4
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi đến 25 chỗ ngồi
Đồng/xe/lượt
12.000 - 15.000
5
Xe ô tô trên 25 chỗ ngồi
Đồng/xe/lượt
18.000 - 20.000
6
Xe có trọng tải dưới 1 tấn
Đồng/xe/lượt
8.000 - 10.000
7
Xe có trọng tải trên 1 tấn đến 3,5 tấn
Đồng/xe/lượt
12.000 - 15.000
8
Xe có trọng tải trên 3,5 tấn đến 5 tấn
Đồng/xe/lượt
18.000 - 20.000
9
Xe có trọng tải trên 5 tấn đến 10 tấn
Đồng/xe/lượt
20.000 - 25.000
10
Xe có trọng tải trên 10 tấn
Đồng/xe/lượt
25.000 - 30.000
11
Xe bồn chở dầu
Đồng/xe/lượt
30.000 - 35.000
III
Giá dịch vụ hàng hóa thông qua cảng, bến
 
 
1
Hàng hóa là gỗ
Đồng/tấn/lượt
20.000 - 50.000
2
Hàng hóa thủy hải sản, động vật sống
Đồng/tấn/lượt
8.000 - 10.000
3
Hàng hóa là cát, đá, xi măng
Đồng/tấn/lượt
4.000 - 5.000
4
Hàng hóa khác (hàng hóa nhẹ, cồng kềnh 1m3 tính tương đương 1 tấn)
Đồng/tấn/lượt
10.000 - 15.000
5
Thuê kho để hàng hóa
Đồng/tấn/ngày
20.000 - 30.000
Điều 4. Một số quy định cụ thể
1. Giá dịch vụ sử dụng cảng, bến nêu trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
2. Các tổ chức, cá nhân kinh doanh, khai thác các dịch vụ tại các cảng, bến thủy nội địa được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, không được thu cao hơn khung giá quy định tại Điều 3 của Quyết định này.
4. Các tổ chức, cá nhân thu giá dịch vụ sử dụng cảng, bến thủy nội địa có trách nhiệm niêm yết giá tại điểm giao dịch hoặc tại điểm thu trong khu vực cảng, bến và thu đúng giá niêm yết.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Giao cho Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn, triển khai và kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định này.
Điều 6. Điều khoản thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 01 năm 2017.
 

 
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Vũ Hồng
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Nghị quyết 02/2024/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi, bổ sung Điều 6 của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết 47/2022/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng nguồn ngân sách địa phương; cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình, dự án; cơ chế huy động các nguồn lực thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

Nghị quyết 02/2024/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi, bổ sung Điều 6 của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết 47/2022/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng nguồn ngân sách địa phương; cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình, dự án; cơ chế huy động các nguồn lực thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

Tài chính-Ngân hàng

Quyết định 01/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc sửa đổi khoản 2 Điều 4 Quy định về việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương ban hành kèm theo Quyết định 53/2015/QĐ-UBND ngày 04/12/2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương

Quyết định 01/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc sửa đổi khoản 2 Điều 4 Quy định về việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương ban hành kèm theo Quyết định 53/2015/QĐ-UBND ngày 04/12/2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương

Tài chính-Ngân hàng

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi