Quyết định 01/2019/QĐ-UBND Quảng Trị giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 01/2019/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 01/2019/QĐ-UBND |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Đức Chính |
Ngày ban hành: | 20/01/2019 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
tải Quyết định 01/2019/QĐ-UBND
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 01/2019/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Quảng Trị, ngày 20 tháng 01 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V QUY ĐỊNH GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
----------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Theo đề nghị của Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
2. Đối tượng áp dụng
a) Đối tượng cung ứng dịch vụ
Các đơn vị sự nghiệp nhà nước; các doanh nghiệp, hợp tác xã và tổ chức, cá nhân được cấp có thẩm quyền cho phép hoạt động kinh doanh thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt có sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
b) Đối tượng sử dụng dịch vụ
Các tổ chức, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, hộ gia đình được cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn nơi có tổ chức hoạt động thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt.
3. Giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt
a) Giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, như sau:
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Giá dịch vụ |
1 | Hộ gia đình |
|
|
a | Hộ gia đình không sản xuất kinh doanh |
|
|
| - Thành phố Đông Hà |
|
|
| + Các phường khu vực nội thị | Đồng/hộ/tháng | 30.000 |
| + Các khu vực còn lại | Đồng/hộ/tháng | 24.000 |
| - Thị xã Quảng Trị |
|
|
| + Các phường khu vực nội thị | Đồng/hộ/tháng | 24.000 |
| + Các khu vực còn lại | Đồng/hộ/tháng | 20.000 |
| - Thị trấn | Đồng/hộ/tháng | 20.000 |
b | Hộ gia đình, cá nhân có sản xuất kinh doanh |
|
|
| - Có khối lượng rác thải dưới 0,5m3/tháng | Đồng/hộ/tháng | 85.000 |
| - Có khối lượng rác thải từ 0,5m3 đến 01m3/tháng | Đồng/hộ/tháng | 150.000 |
| - Có khối lượng rác thải lớn hơn 01m3/tháng | Đồng/m3 | 220.000 |
2 | Hộ kinh doanh nhà trọ | Đồng/hộ/tháng | Mức thu như hộ không SXKD + 10.000 đồng/phòng trọ |
3 | Cơ quan, đoàn thể, đơn vị vũ trang, trụ sở làm việc của các doanh nghiệp, nhà trẻ, trường học |
|
|
a | Lượng rác thải ít hơn 01m3/tháng | Đồng/tháng | 135.000 |
b | Lượng rác thải bằng hoặc lớn hơn 01m3/tháng | Đồng/m3 | 200.000 |
4 | Khu vực sản xuất kinh doanh dịch vụ và cơ sở khám chữa bệnh |
|
|
| - Có khối lượng rác thải dưới 0,5m3/tháng | Đồng/tháng | 165.000 |
| - Có khối lượng rác thải từ 0,5m3 đến 01 m3/tháng | Đồng/tháng | 220.000 |
| - Có khối lượng rác thải trên 01 m3 | Đồng/m3 | 220.000 |
5 | Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm: có hợp đồng cụ thể | Đồng/tấn | 250.000 |
6 | Khu vực nông thôn áp dụng cho những nơi có tổ chức dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải |
|
|
a | Hộ gia đình, cá nhân không sản xuất kinh doanh | Đồng/hộ/tháng | 15.000 |
b | Hộ gia đình, cá nhân có sản xuất kinh doanh | Đồng/hộ/tháng | 25.000 |
b) Giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
4. Quản lý và sử dụng nguồn thu
a) Việc thu tiền sử dụng dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt phải có biên lai, hóa đơn thu tiền đúng theo quy định; phải có hợp đồng giữa tổ chức thu tiền dịch vụ với tổ chức sử dụng dịch vụ.
b) Tổ chức, đơn vị thu tiền dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt phải mở sổ sách kế toán để theo dõi, phản ánh việc thu, nộp và quản lý, sử dụng nguồn thu, nộp thuế theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo các đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan triển khai, xác định, phân loại các đối tượng được cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn để áp dụng mức thu theo đúng quy định.
2. Các đơn vị, tổ chức, cá nhân thực hiện việc thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt phải niêm yết công khai tại địa điểm thu về nội dung thu, mức giá thu, phương thức thu và cơ quan quy định thu, thực hiện thu theo giá niêm yết nhưng không vượt quá mức giá tối đa được quy định tại quyết định này;
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2019
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây