Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND Điện Biên sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND

Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 17/2022/NQ-HĐND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Nghị quyết Người ký: Lò Văn Phương
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
14/11/2022
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT NGHỊ QUYẾT 17/2022/NQ-HĐND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN

________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

Số: 17/2022/NQ-HĐND

Điện Biên, ngày 14 tháng 11 năm 2022

 

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI; TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022 VÀ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2022-2025 BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 07/2021/NQ-HĐND NGÀY 09 THÁNG 12 NĂM 2021 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH

________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ CHÍN

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Xét Tờ trình số 3662/TTr-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2022 và thời kỳ ổn định ngân sách 2022-2025 ban hành kèm theo Nghị quyết số 07/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

 

QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2022 và thời kỳ ổn định ngân sách 2022-2025 ban hành kèm theo Nghị quyết số 07/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh

1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 4 như sau:

“1. Thu từ khu vực doanh nghiệp Nhà nước Trung ương; Khu vực doanh nghiệp Nhà nước địa phương do Cục Thuế tỉnh quản lý; Khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; Khu vực kinh tế ngoài quốc doanh, các đơn vị sự nghiệp công lập có thu do Cục Thuế tỉnh quản lý bao gồm: Thuế giá trị gia tăng, Thuế thu nhập doanh nghiệp, Thuế tiêu thụ đặc biệt và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật quản lý thuế.”

2. Bổ sung Khoản 6a, 6b, 6c vào Điều 4 như sau:

“6a. Tiền cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất thuê từ các dự án do cấp tỉnh làm chủ đầu tư, quản lý.

6b. Phần kinh phí từ 10% số thu từ nguồn thu tiền sử dụng đất (dành để thực hiện đo đạc, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai theo quy định) và phần kinh phí được xác định tương ứng với số tiền hoàn trả chi phí hình thành quỹ đất (chi phí giải phóng mặt bằng, đầu tư cơ sở hạ tầng - kỹ thuật, chi phí hợp lý khác - nếu có) khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất do cấp tỉnh đầu tư, quản lý.

6c. Thu từ nguồn thu tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất do cấp tỉnh đầu tư, quản lý.”

3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 8 Điều 4 như sau:

“8. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do các cơ quan, đơn vị nhà nước cấp tỉnh thực hiện, trường hợp được cấp có thẩm quyền cho khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh và doanh nghiệp nhà nước địa phương thực hiện; phí bảo vệ môi trường đối với nước thải (trừ phí bảo vệ môi trường đối với nước thải do Công ty cổ phần cấp nước Điện Biên thu), sau khi trừ phần được trích lại để bù đắp chi phí theo quy định của pháp luật.”

4. Bổ sung Khoản 12a vào Điều 4 như sau:

“12a. Thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có góp vốn của Nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước.”

5. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 5 như sau:

“1. Thu từ khu vực doanh nghiệp Nhà nước địa phương, khu vực kinh tế ngoài quốc doanh, các đơn vị sự nghiệp công lập có thu do Chi cục Thuế quản lý, bao gồm: Thuế giá trị gia tăng, Thuế thu nhập doanh nghiệp, Thuế tiêu thụ đặc biệt và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật quản lý thuế.”

6. Bổ sung Khoản 6a vào Điều 5 như sau:

“6a. Phần kinh phí từ 10% số thu từ nguồn thu tiền sử dụng đất (dành để thực hiện đo đạc, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai theo quy định) và phần kinh phí được xác định tương ứng với số tiền hoàn trả chi phí hình thành quỹ đất (chi phí giải phóng mặt bằng, đầu tư cơ sở hạ tầng - kỹ thuật, chi phí hợp lý khác - nếu có) khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất do cấp huyện đầu tư, quản lý.”

7. Bổ sung Khoản 9a vào Điều 5 như sau:

“9a. Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải do Công ty cổ phần cấp nước Điện Biên thu, sau khi trừ phần được trích lại để bù đắp chi phí theo quy định của pháp luật.”

8. Sửa đổi, bổ sung Khoản 13, Điều 5 như sau:

“13. Tiền cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm; tiền cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất thuê; tiền cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất thuê từ các dự án do cấp huyện làm chủ đầu tư, quản lý; tiền thuê mặt nước.”

9. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:

“Phần kinh phí còn lại từ nguồn thu tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất do cấp tỉnh đầu tư, quản lý sau khi dành 10% để thực hiện đo đạc, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai theo quy định và dành tiền để hoàn trả chi phí hình thành quỹ đất (chi phí giải phóng mặt bằng, đầu tư cơ sở hạ tầng - kỹ thuật, chi phí hợp lý khác - nếu có) được phân chia theo tỷ lệ như sau:

1. Đối với khoản thu từ đấu giá đất dưới 100 tỷ đồng, thực hiện phân chia ngân sách cấp tỉnh hưởng 80%, ngân sách cấp huyện hưởng 20%.

2. Đối với khoản thu từ đấu giá đất từ 100 tỷ đồng đến dưới 200 tỷ đồng, thực hiện phân chia ngân sách cấp tỉnh hưởng 85%, ngân sách cấp huyện hưởng 15%.

3. Đối với khoản thu từ đấu giá đất từ 200 tỷ đồng trở lên, thực hiện phân chia ngân sách cấp tỉnh hưởng 90%, ngân sách cấp huyện hưởng 10%.”

10. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 8 như sau:

“3. Phần kinh phí còn lại từ nguồn thu tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất và không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định do cấp huyện đầu tư, quản lý sau khi đã dành 10% để thực hiện đo đạc, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai theo quy định và dành tiền để hoàn trả chi phí hình thành quỹ đất (chi phí giải phóng mặt bằng, đầu tư cơ sở hạ tầng - kỹ thuật, chi phí hợp lý khác - nếu có) được phân chia theo tỷ lệ như sau:

a) Thu trên địa bàn các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, phân chia ngân sách cấp huyện hưởng 60%, ngân sách cấp xã hưởng 40%.

b) Thu trên địa bàn các xã chưa được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, phân chia ngân sách cấp huyện hưởng 20%, ngân sách cấp xã hưởng 80%.

c) Thu trên địa bàn phường, thị trấn phân chia ngân sách cấp huyện hưởng 80%, ngân sách cấp xã hưởng 20%.”

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số mục tại Phụ biểu số 01 - tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách năm 2022 và thời kỳ ổn định ngân sách 2022-2025, tỉnh Điện Biên kèm theo Nghị quyết số 07/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

1. Sửa đổi, bổ sung mục 10 của Phụ biểu số 01.

2. Sửa đổi, đổi sung mục 15 của Phụ biểu số 01.

3. Sửa đổi, bổ sung mục 19 của Phụ biểu số 01.

4. Bổ sung mục “38. Thu thuế từ đơn vị sự nghiệp công lập có thu” vào Phụ biểu số 01.

5. Bổ sung mục “39. Thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có góp vốn của Nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước” vào Phụ biểu số 01.

(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này).

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 4. Điều khoản thi hành

1. Thời điểm áp dụng: Từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.

2. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 24 tháng 11 năm 2022./.

 

Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Vụ pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh; LĐUBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu QH tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- LĐ, CV Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Cổng TTĐT Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Báo Điện Biên Phủ;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Lò Văn Phương

 

PHỤ LỤC

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ MỤC TẠI PHỤ BIỂU SỐ 01 - TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH NĂM 2022 VÀ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2022-2025, TỈNH ĐIỆN BIÊN BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 07/2021/NQ-HĐND NGÀY 09 THÁNG 12 NĂM 2021 CỦA HĐND TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 17/2022/NQ-HĐND ngày 14/11/2022 của HĐND tỉnh Điện Biên)

 

Theo Phụ biểu số 01 - Ban hành kèm theo Nghị quyết số 07/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh

Nội dung sửa đổi, bổ sung

STT

Nội dung các khoản thu

Trong đó

STT

Nội dung các khoản thu

Trong đó

Ngân sách cấp tỉnh (%)

Ngân sách cấp huyện (%)

Ngân sách cấp xã (%)

 

 

Ngân sách cấp tỉnh (%)

Ngân sách cấp huyện (%)

Ngân sách cấp xã (%)

 

 

 

 

 

I

Sửa đổi, bổ sung mục 10 của Phụ biểu số 01

 

 

 

10

Thu tiền sử dụng đất

 

 

 

10

Thu tiền sử dụng đất

 

 

 

a

Thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

 

100

 

a

Thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

 

100

 

b

Thu tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất

 

 

 

b

Thu tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất

 

 

 

 

- Thu từ các Dự án không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất do cấp Tỉnh đầu tư, quản lý

100

 

 

 

- Thu từ các Dự án không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất do cấp Tỉnh đầu tư, quản lý

100

 

 

 

- Thu từ các Dự án thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất do cấp Tỉnh đầu tư, quản lý

 

 

 

 

- Thu từ các Dự án thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất do cấp Tỉnh đầu tư, quản lý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Phần kinh phí từ 10% số thu từ nguồn thu tiền sử dụng đất (dành để thực hiện đo đạc, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai theo quy định) và phần kinh phí được xác định tương ứng với số tiền hoàn trả chi phí hình thành quỹ đất (chi phí giải phóng mặt bằng, đầu tư cơ sở hạ tầng - kỹ thuật, chi phí hợp lý khác - nếu có).

100

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Phần thu còn lại sau khi tính 10% số thu từ nguồn thu tiền sử dụng đất và phần kinh phí được xác định tương ứng với số tiền hoàn trả chi phí hình thành quỹ đất (chi phí giải phóng mặt bằng, đầu tư cơ sở hạ tầng - kỹ thuật, chi phí hợp lý khác - nếu có).

 

 

 

 

+ Thu từ đấu giá đất dưới 100 tỷ

80

20

 

 

++) Thu từ đấu giá đất dưới 100 tỷ đồng

80

20

 

 

+ Thu từ đấu giá đất từ 100 tỷ đến dưới 200 tỷ

85

15

 

 

++) Thu từ đấu giá đất từ 100 tỷ đồng đến dưới 200 tỷ đồng

85

15

 

 

+ Thu từ đấu giá đất từ 200 tỷ trở lên

90

10

 

 

++) Thu từ đấu giá đất từ 200 tỷ đồng trở lên

90

10

 

 

- Thu từ các Dự án thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất và không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất do cấp huyện đầu tư, quản lý

 

 

 

 

- Thu từ các Dự án thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất và không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất do cấp huyện đầu tư, quản lý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Phần kinh phí từ 10% số thu từ nguồn thu tiền sử dụng đất (dành để thực hiện đo đạc, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai theo quy định) và phần kinh phí được xác định tương ứng với số tiền hoàn trả chi phí hình thành quỹ đất (chi phí giải phóng mặt bằng, đầu tư cơ sở hạ tầng - kỹ thuật, chi phí hợp lý khác - nếu có).

 

100

 

 

 

 

 

 

 

+ Phần thu còn lại sau khi tính 10% số thu từ nguồn thu tiền sử dụng đất và phần kinh phí được xác định tương ứng với số tiền hoàn trả chi phí hình thành quỹ đất (chi phí giải phóng mặt bằng, đầu tư cơ sở hạ tầng - kỹ thuật, chi phí hợp lý khác - nếu có).

 

 

 

 

'+ Trên địa bàn xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới

 

60

40

 

++) Trên địa bàn xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới

 

60

40

 

'+ Trên địa bàn xã chưa được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới

 

20

80

 

++) Trên địa bàn xã chưa được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới

 

20

80

 

'+ Trên địa bàn các phường, thị trấn

 

80

20

 

++) Trên địa bàn các phường, thị trấn

 

80

20

 

 

 

 

 

II

Sửa đổi, đổi sung mục 15 của Phụ biểu số 01

 

 

 

15

Thu phí, lệ phí (Trừ lệ phí môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh)

 

 

 

15

Thu phí, lệ phí (Trừ lệ phí môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh)

 

 

 

 

- Do cơ quan nhà nước cấp Tỉnh thực hiện

100

 

 

 

- Do cơ quan nhà nước cấp Tỉnh thực hiện

 

 

 

 

 

 

 

 

+

Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do các cơ quan, đơn vị nhà nước cấp tỉnh thực hiện, trường hợp được cấp có thẩm quyền cho khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh và doanh nghiệp nhà nước địa phương thực hiện; phí bảo vệ môi trường đối với nước thải (trừ phí bảo vệ môi trường đối với nước thải do Công ty cổ phần cấp nước Điện Biên thu), sau khi trừ phần được trích lại để bù đắp chi phí theo quy định của pháp luật.”

100

 

 

 

 

 

 

 

+

Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải do Công ty cổ phần cấp nước Điện Biên thu, sau khi trừ phần được trích lại để bù đắp chi phí theo quy định của pháp luật.

 

100

 

 

- Do cơ quan nhà nước cấp Huyện thực hiện

 

100

 

 

- Do cơ quan nhà nước cấp Huyện thực hiện

 

100

 

 

- Do cấp Xã thực hiện (Trừ lệ phí môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh trên địa bàn phường)

 

 

100

 

- Do cấp Xã thực hiện (Trừ lệ phí môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh trên địa bàn phường)

 

 

100

 

 

 

 

 

III

Sửa đổi, bổ sung mục 19 của Phụ biểu số 01

 

 

 

19

Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước

 

100

 

19

Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiền cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất thuê từ các dự án do cấp tỉnh làm chủ đầu tư, quản lý.

100

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiền cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm; tiền cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất thuê; tiền cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất thuê từ các dự án do cấp huyện làm chủ đầu tư, quản lý; tiền thuê mặt nước

 

100

 

 

 

 

 

 

IV

Bổ sung mục 38 vào Phụ biểu số 01 - Ban hành kèm theo Nghị quyết số 07/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh

 

 

 

 

 

38

Thu thuế từ đơn vị sự nghiệp công lập có thu

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Do Cục thuế tỉnh quản lý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế giá trị gia tăng

100

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

100

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

100

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thu khác

100

 

 

 

 

 

 

 

b

Do Chi cục thuế quản lý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế giá trị gia tăng

 

100

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

 

100

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

100

 

 

 

 

 

 

 

- Thu khác

 

100

 

 

 

 

 

 

V

Bổ sung mục 39 vào Phụ biểu số 01 - Ban hành kèm theo Nghị quyết số 07/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh

 

 

 

 

 

39

Thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có góp vốn của Nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước.

100

 

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2022 và thời kỳ ổn định ngân sách 2022-2025 ban hành kèm theo Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND

01

Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13

02

Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 80/2015/QH13

03

Luật Ngân sách Nhà nước của Quốc hội, số 83/2015/QH13

04

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 47/2019/QH14

05

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 63/2020/QH14

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×