Nghị quyết 09/NQ-HĐND Hà Nội 2019 điều chỉnh kế hoạch đầu tư vốn ngân sách Thành phố năm 2019

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 09/NQ-HĐND

Nghị quyết 09/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư vốn ngân sách Thành phố năm 2019 (đợt 2)
Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân Thành phố Hà NộiSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:09/NQ-HĐNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Thị Bích Ngọc
Ngày ban hành:08/07/2019Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

tải Nghị quyết 09/NQ-HĐND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 09/NQ-HĐND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 09/NQ-HĐND PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

THÀNH PHỐ HÀ NỘI

----------------

Số: 09/NQ-HĐND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------

Hà Nội, ngày 08 tháng 7 năm 2019

 

                                                                              

NGHỊ QUYẾT

Về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư
vốn ngân sách Thành phố năm 2019 (đợt 2)

-------------------

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 9

(từ ngày 08/7/2019 đến ngày 10/7/2019)

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công năm 2014;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015;

Căn cứ các nghị định của Chính phủ: số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm; số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công; số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 về Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm và hệ thống biểu mẫu; số 120/2018/NĐ-CP ngày 13/9/2018 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công và Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân Thành phố tại tờ trình số 99/TTr-UBND ngày 19/6/2019 về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư vốn ngân sách Thành phố năm 2019 (đọt 2); Báo cáo thẩm tra số 39/BC-HĐND ngày 01/7/2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách; Báo cáo giải trình bổ sung số 217/BC-UBND ngày 05/7/2019 của Ủy ban nhân dân Thành phố; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố,

 

QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư vốn ngân sách Thành phố năm 2019 (đợt 2) với tổng kinh phí bổ sung tăng 498.200 triệu đồng (tổng hợp tại Phụ lục số 1), bao gồm những nội dung sau:

1. Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn Xây dựng cơ bản tập trung của 24 dự án với tổng kinh phí bổ sung tăng 15.000 triệu đồng (chi tiết tại Phụ lục số 2), trong đó:

- Điều chỉnh giảm vốn của 07 dự án với mức vốn giảm 255.000 triệu đồng.

- Điều chỉnh tăng vốn của 04 dự án với tổng mức vốn tăng 211.000 triệu đồng.

- Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn năm 2019 của 13 dự án thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020 với tổng mức vốn tăng 59.000 triệu đồng.

2. Bổ sung kế hoạch vốn thực hiện công tác khảo sát, lập thiết kế - dự toán công trình các dự án với tổng kinh phí bổ sung tăng 50.000 triệu đồng.

3. Phân bổ chi tiết kế hoạch vốn 45.830 triệu đồng để triển khai 108 dự án, đồ án quy hoạch từ nguồn vốn đã bố trí 100.000 triệu đồng cho nhiệm vụ thực hiện các dự án quy hoạch theo Luật Quy hoạch (chi tiết tại Phụ lục số 3).

4. Điều chỉnh, bổ sung danh mục và kế hoạch vốn hỗ trợ có mục tiêu cho các huyện, thị xã, gồm:

4.1 Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn 13 dự án hỗ trợ bổ sung có mục tiêu cho cấp huyện đầu tư trong định mức hỗ trợ tại nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 với mức vốn tăng 58.000 triệu đồng (chi tiết tại Phụ lục số 4), trong đó:

- Điều chỉnh giảm vốn của 03 dự án với mức vốn giảm 20.250 triệu đồng.

- Điều chỉnh tăng vốn của 02 dự án với tổng mức vốn tăng 9.800 triệu đồng.

- Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn năm 2019 của 07 dự án thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020 với tổng mức vốn tăng 53.800 triệu đồng.

- Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn năm 2019 của 01 dự án chưa thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020 với tổng mức vốn tăng 14.450 triệu đồng.

4.2 Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn năm 2019 cho 35 dự án hỗ trợ bổ sung có mục tiêu cho 7 huyện theo các thông báo làm việc và văn bản chỉ đạo của Thành phố tại nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 04/12/2018 với mức vốn tăng 375.200 triệu đồng (chi tiết tại Phụ lục số 5).

5. Chấp thuận phương án cân đối nguồn vốn 773.250 triệu đồng cho nhu cầu bổ sung vốn năm 2019 theo phương án nêu trên như sau:

- Phân bổ 275.050 triệu đồng từ nguồn điều chỉnh giảm kế hoạch vốn xây dựng cơ bản tập trung và các dự án ngân sách Thành phố hỗ trợ bổ sung có mục tiêu trong định mức hỗ trợ tại nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 (bố trí cho các dự án có quyết định đầu tư đến ngày 31/10/2018).

- Phân bổ số kinh phí còn lại (498 200 triệu đồng) từ nguồn dự kiến kết dư ngân sách Thành phố năm 2018 (nguồn kết dư ngân sách Thành phố năm 2017 chưa sử dụng).

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Cho phép thực hiện cơ chế giải ngân linh hoạt kế hoạch vốn để thực hiện công tác khảo sát, lập, trình thẩm định, phê duyệt thiết kế - dự toán công trình đối với các dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết định đầu tư thuộc danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn cấp Thành phố giai đoạn 2016-2020.

2. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố:

- Tổng hợp, trình Hội đồng nhân dân Thành phố phê duyệt kế hoạch vốn chính thức năm 2019 chi tiết cho từng dự án thực hiện cơ chế giải ngân linh hoạt theo quy định tại khoản 1 Điều này.

- Tổng hợp các dự án được chấp thuận bổ sung danh mục kế hoạch vốn năm 2019 nhưng chưa có trong kế hoạch đầu tư công trung hạn vào phương án cập nhật, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020 cấp Thành phố trình Hội đồng nhân dân Thành phố phê duyệt tại kỳ họp cuối năm 2019 của Hội đồng nhân dân Thành phố.

3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

4. Đề nghị Ủy ban mặt trận tổ quốc Việt Nam các cấp tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

5. Các nội dung không điều chỉnh tại Nghị quyết này tiếp tục thực hiện theo quy định tại nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 04/12/2018 và nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 09/4/2019 của Hội đồng nhân dân Thành phố.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XV, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 08/7/2019 và có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

Nơi nhận:

- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

- Chính phủ;

- Ban công tác đại biểu thuộc UBTV Quốc hội;

- VP Quốc hội, VP Chính phủ;

- Các bộ: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính;

- Thường trực Thành ủy;

- Đoàn Đại biểu Quốc hội Hà Nội;

- TT HĐND, UBND, UB MTTQ Thành phố;

- Các Ban Đảng, các Ban HĐND Thành phố;

- Các văn phòng; Thành ủy, HĐND, UBND Thành phố;

- Các sở: KH&ĐT; TC; TN&MT; QH-KT; GT-VT; NN&PTNT, GD&ĐT; XD; Y tế;

- Đại biểu HĐND Thành phố;

- Thường trực HĐND, UBND các quận, huyện, thị xã;

- Các BQLDA ĐTXDCT: Giao thông; Nông nghiệp và phát triển nông thôn;

- BQL đường sắt đô thị Hà Nội;

- Viện quy hoạch xây dựng Hà Nội;

- Công báo Thành phố, cổng giao tiếp điện tử Thành phố;

- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH

 

 

 

 

 

 

 

 

Nguyễn Thị Bích Ngọc

 

 

 

Phụ lục 1

TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ NĂM 2019 (đợt 2)

(kèm theo  nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 08/7/2019 của HĐND thành phố Hà Nội)

 

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

NỘI DUNG

KẾ HOẠCH NĂM 2019 ĐÃ GIAO

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ĐỢT 2 NĂM 2019

KẾ HOẠCH NĂM 2019 SAU ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG

Ghi chú

Số

DA

HT

2019

Kế hoạch vốn

Số

DA

tăng

thêm

HT

2019

Kế hoạch vốn

Số

DA

HT

2019

Kế hoạch vốn

Tổng số

Trong đó:

Phân bổ từ nguồn điều chỉnh giảm

Phân bổ

từ nguồn tăng thu, kết dư

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

490

314

30.992.003

56

12

498.200

 

498.200

546

326

31.490.203

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

CHI ĐẦU TƯ CÔNG (BỐ TRÍ VỐN THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG)

490

314

23.912.003

56

12

498.200

 

498.200

546

326

24.410.203

 

A1

Vốn phân bổ thực hiện các chương trình mục tiêu, dự án dầu tư XDCB, hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện

490

314

22.044.465

56

12

498.200

 

498.200

546

326

22.542.665

 

/

XDCB tập trung cấp Thành phố

210

128

15.833.396

13

 

65.000

-32.000

97.000

223

128

15.898.396

Phụ lục 2

 

Trong đó: - Công trình trọng điểm

16

5

6.711.220

2

 

-149.000

-151.000

2.000

18

5

6.562.220

 

1

Chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

49

34

5.620.616

 

 

-16.000

-16.000

 

49

34

5.604.616

 

2

Chuyển tiếp từ năm 2016

11

8

477.653

1

 

-146.000

-146.000

 

12

8

331.653

 

3

Chuyển tiếp từ năm 2017-2018

25

17

2.990.000

 

 

-64.000

-64.000

 

25

17

2.926.000

 

4

Khởi công mới năm 2019

125

69

5.658.900

12

 

241.000

194.000

47.000

137

69

5.899.900

 

5

Bố trí nguồn vốn thực hiện các dự án quy hoạch theo Luật Quy hoạch

 

 

100.000

 

 

 

 

 

 

 

100.000

Phân bổ chi tiết 45,83 tỷ đồng; chi tiết tại Phụ lục 3

6

Bố trí nguồn vốn chuẩn bị đầu tư cho

các dự án XDCB tập trung của Thành phố, cho các dự án thực hiện theo hình thức PPP (BT, BOT,...)

 

 

100.000

 

 

 

 

 

 

 

100.000

Thực hiện giải ngân theo cơ chế linh hoạt

7

Bố trí vốn khảo sát, thiết kế - dự toán các dự án cấp Thành phố trong danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn

 

 

 

 

 

50.000

 

50.000

 

 

50.000

Thực hiện giải ngân theo cơ chế linh hoạt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Giáo dục - đào tạo và dạy nghề

13

12

591.000

1

 

13.000

 

13.000

14

12

604.000

 

 

Khởi công mới năm 2019

10

9

501.000

1

 

13.000

 

13.000

11

 

514.000

 

2

Các hoạt động kinh tế

127

70

10.970.031

12

 

2.000

-32.000

34.000

139

70

10.972.031

 

 

Chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

37

27

4.820.978

 

 

-16.000

-16.000

 

37

27

4.804.978

 

 

Chuyển tiếp từ năm 2016

8

7

353.653

1

 

-146.000

-146.000

 

9

7

207.653

 

 

Chuyển tiếp từ năm 2017-2018

17

9

2.648.000

 

 

-64.000

-64.000

 

17

9

2.584.000

 

 

Khởi công mới năm 2019

65

27

3.147.400

11

 

228.000

194.000

34.000

76

27

3.375.400

 

a

Lĩnh vực giao thông

87

44

8.902.633

10

 

3.000

-27.000

3.000

97

44

 

 

b

Lĩnh vực đê điều

7

6

253.800

1

 

2.500

 

2.500

8

6

256.300

 

c

Lĩnh vực thủy lợi

22

15

1.273.991

1

 

-23.500

-25.000

1.500

23

15

1.250.491

 

đ

Lĩnh vực HTKT tái định cư

3

 

141.200

 

 

20.000

20.000

 

3

 

161.200

 

II

Ngân sách thành phố hỗ trợ cho cấp huyện

272

183

3.642.869

43

12

433.200

32.000

401.200

315

195

4.076.069

 

1

Ngân sách Thành phố hỗ trợ có mục tiêu cho các huyện, thị xã

78

41

1.498.500

8

5

58.000

32.000

26.000

86

46

1.556.500

Phụ lục 4

2

Hỗ trợ bổ sung có mục tiêu ngoài định mức hỗ trợ tại Nghị quyết 18/NQ- HĐND ngày 06/12/2016 (theo các văn bản chỉ đạo của Lãnh đạo Thành phố trong năm 2018)

133

88

1.626.700

35

7

375.200

 

375.200

168

95

2.001.900

Phụ lục 5

 

 

 

Phụ lục 2

ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ NĂM 2019 CÁC DỰ ÁN XDCB TẬP TRUNG CẤP THÀNH PHỐ (ĐỢT 2)

(Kèm theo nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 08/7/2019 của HĐND thành phố Hà Nội)

 

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục công trình

Nhóm dự án

 

Địa điểm thực hiện dự án

Thời gian thực hiện dự án

Năng lực Thiết kế (quy

mô)

Quyết định đầu tư

Kế hoạch vốn năm 2019 đã giao

Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn năm 2019

Kế hoạch vốn nam

2019 sau điều chỉnh

HT

2019

Chủ đầu tư

Ghi chú

Số, ngày QĐ

Tổng mức đầu tư

Trong đó:

A

B

C

 

Tổng Số

Phân bổ từ nguồn điều chỉnh giảm

Phân bổ từ nguồn kết dư ngân sách

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

 

TNG CỘNG

2

16

6

 

 

 

 

40.678.451

3.188.200

15.000

-32.000

47.000

3.203.200

3

 

 

 

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

1

1

 

 

 

 

 

33.056.362

2.521.000

-16.000

-16.000

 

2.505.000

 

 

 

 

Dự án chuyển tiếp từ năm 2016

1

2

1

 

 

 

 

4.267.173

259.000

-146.000

-146.000

 

113.000

2

 

 

 

Dự án chuyển tiếp từ năm 2017-2018

 

2

 

 

 

 

 

304.743

115.000

-64.000

-64.000

 

51.000

 

 

 

 

Dự án khởi công mới năm 2019

 

11

5

 

 

 

 

3.050.173

293.200

241.000

194.000

47.000

534.200

1

 

 

A

Dự án điều chỉnh kế hoạch vốn năm 2019 đã giao

2

8

1

 

 

 

 

37.587.360

3.188.200

-44.000

-44.000

 

3.144.200

3

 

 

A.1

Dự án giảm vốn

2

3

 

 

 

 

 

36.752.600

2.926.000

-255.000

-255.000

 

2.671.000

3

 

 

1

Lĩnh vực giao thông

2

3

 

 

 

 

 

36.498.699

2.846.000

-230.000

-230.000

 

2.616.000

3

 

 

 

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

1

 

 

 

 

 

 

32.910.000

2.496.000

-11.000

-11.000

 

2.485.000

 

 

 

Tuyến đường sắt đô thị thí điểm thành phổ Hà Nội - đoạn Nhổn - ga Hà Nội

1

 

 

Hà Nội

2009-2022

 

1970/QĐ-UBND

27/04/2009;

2186/QĐ-TTg

05/12/2014

32.910.000

2.496.000

-11.000

-11.000

 

2.485.000

 

BQL đường sát đô thị Hà Nội

Phần vốn ODA vay lại

b)

Dự án chuyển tiếp từ năm 2016

1

 

 

 

 

 

 

3.309.312

238.000

-167.000

-167.000

 

71.000

2

 

 

1

Mở rộng đường Vành đai 3: đoạn Mai Dịch - Cầu Thăng Long

1

 

 

Cầu Giấy; Bắc Từ Liêm

2016-2019

L=5,5km; Bn=56-60m

103/QĐ-BGTVT

14/01/2010;

3099/QĐ-UBND

15/06/2016;

7240/QĐ-UBND

18/10/2017;

892/QĐ-UBND

22/02/2019

3.113.000

200.000

-150.000

-150.000

 

50.000

1

BQLDA ĐTXD CT giao thông

 

2

Xây dựng tuyến đường nối từ Trường Đại học Mỏ - Địa chất vào khu công nghiệp Nam Thăng Long

 

1

 

Từ Liêm

2016-quý

11/2019

L=1.004,4m; Bn=30m;

Bm=15m

460/QĐ-UBND

26/01/2011;

5719/QĐ-UBND

13/10/2016;

3499/QĐ-UBND

09/7/2018

196.312

38.000

-17.000

-17.000

 

21.000

1

BQLDA ĐTXD CT giao thông

 

c)

Dự án chuyển tiếp từ năm 2017-2018

 

1

 

 

 

 

 

197.204

60.000

-44.000

-44.000

 

16.000

 

 

 

1

Cải tạo nâng cấp đường 35 đoạn giữa tuyến (Km 4+ 469,12 đếnn Km 12 +733,55)

 

1

 

Sóc Sơn

2015-2019

L=8.264m,

B =12,0m

5570/QĐ-UBND

28/10/2014

197.204

60.000

-44.000

-44.000

 

16.000

 

BQLDA ĐTXD CT giao thông

 

d)

Dư án khởi công mới năm 2019

 

 

 

 

 

 

 

82.183

52.000

-8.000

-8.000

 

44.000

1

 

 

 

1

Xây dựng tuyến đường tỉnh lộ 419 từ xã Hương Sơn huyện Mỹ Đức đến tiếp giáp xã Tân Sơn, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam

 

1

 

Mỹ Đức

2018-2020

L = 2.700m; Bnền=12,0m, Bmặt= 2 x5,5m=11,0m

7998/QĐ-UBND

17/11/2017

82.183

52.000

-8.000

-8.000

 

44.000

1

BQLDA ĐTXD CT giao thông

 

II

Lĩnh vực thủy lợi

 

2

 

 

 

 

 

253.901

80.000

-25.000

-25.000

 

55.000

 

 

 

a)

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

 

1

 

 

 

 

 

146.362

25.000

-5.000

-5.000

 

20.000

 

 

 

1

Kiên cố hóa, kết hợp giao thông kênh chính trạm bơm La Khê, quận Hà Đông, huyện Thanh Oai

 

1

 

Hà Đông, Thanh Oai

2011-2018

Kiên cố hóa: 19.181m

Tưới: 4.018.6ha

5357/QĐ-UBND

29/10/2010;

5491/QĐ-UBND

12/10/2018

146.362

25.000

-5.000

-5.000

 

20.000

 

BQLDA ĐTXD CT NN&PTNT

 

b)

Dụ án chuyền tiếp từ năm 2017-2018

 

1

 

 

 

 

 

107.539

55.000

-20.000

-20.000

 

35.000

 

 

 

1

Cải tạo nâng cấp hệ thống trạm bơm tiêu Phủ Đổng, huyện Gia Lâm

 

1

 

Gia Lâm

2018-2020

Tiêu 690ha

5569/QĐ-UBND

28/10/2014

107.539

55.000

-20.000

-20.000

 

35.000

 

BQLDA ĐTXD CT NN&PTNT

 

A.2

Dự án tăng vốn

 

3

1

 

 

 

 

834.760

262.200

211. 000

211.000

 

473.200

 

 

 

I

Lĩnh vực giao thông

 

2

1

 

 

 

 

713.760

201.000

191.000

191.000

 

392.000

 

 

 

a)

Dự án chuyển tiếp từ năm 2016

 

 

1

 

 

 

 

136.921

21.000

11.000

11.000

 

32.000

 

 

 

1

Hỗ trợ chủ đầu tư quản lý dự án tuyến đường sắt đô thị thí điểm thành phố Hà Nội - đoạn Nhổn - ga Hà Nội

 

 

1

Hà Nội

2016-2022

 

5941/QĐ-UBND

09/10/2015

136.921

21.000

11.000

11.000

 

32.000

 

BQL đường sắt đô thị Hà Nội

Phần vốn ODA vay lại

b)

Dự án khởi công mới năm 2019

 

2

 

 

 

 

 

576.839

180.000

180.000

180.000

 

360.000

 

 

 

1

Dự án xây dụng đường trục chính Bắc – Nam Khu đô thị Quốc Oai kéo dài đoạn từ Km4+340,24 đến Km7+315

 

1

 

Quốc Oai

2018-2020

L=3,09km; B=42m

5622/QĐ-UBND

19/10/2018

487.687

150.000

150.000

150.000

 

300.000

 

UBND huyện Quốc Oai

 

2

Dự án nối từ đường 35 đến đường Bắc Thăng Long - Nội Bài (nay là đường Võ Văn Kiệt), huyện Mê Linh (giai đoạn 1)

 

1

 

Mê Linh

Hoàn thành năm

2021

L=3,5km

B=9m

6528/QĐ-UBND

30/10/2133;

412/QĐ-UBND

21/01/2019

89.152

30.000

30.000

30.000

 

60.000

 

UBND huyện Mê Linh

 

II

Lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật tái định cư

 

1

 

 

 

 

 

121.000

61.200

20.000

20.000

 

81.200

 

 

 

a)

Dự án khởi công mới năm 2019

 

1

 

 

 

 

 

121.000

61.200

20.000

20.000

 

81.200

 

 

 

1

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư xã Nam Sơn phục vụ di dân vùng ảnh hưởng môi trường khu LHXLCT Sóc Sơn (vùng bán kính 500m từ hàng rào khu LHXLCT Sóc Sơn)

 

1

 

Sóc Sơn

2019-2020

Xây khu tái định cư 9,2ha

8800/QĐ-UBND

31/10/2017;

2683/QĐ-UBND

04/6/2019

121.000

61.200

20.000

20.000

 

81.200

 

UBND huyện Sóc Sơn

 

B

Dự án bổ sung danh mục và kế hoạch vốn năm 2019

 

8

5

 

 

 

 

3.091.091

 

59.000

12.000

47.000

59.000

 

 

 

B.1

Dự án đã trong danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020

 

8

5

 

 

 

 

3.09 1.091

 

59.000

12.000

47.000

59.000

 

 

 

I

Lĩnh vực giáo dục đào tạo và dạy nghề

 

 

1

 

 

 

 

30.993

 

13.000

 

13.000

13.000

 

 

 

a)

Dự án khởi công mới năm 2019

 

 

1

 

 

 

 

30.993

 

13.000

 

13.000

13.000

 

 

 

1

Xây dựng nhà thể chất, thư viện và cải tạo hệ thống hạ tầng kỹ thuật Trường THPT Minh Khai, huyện Quốc Oai

 

 

1

Quốc Oai

2019-2020

Cải tạo 02 khối nhà và đồng bộ các hạng mục khác

2642/QĐ-UBND

10/6/2019

30.993

 

13.000

 

13.000

13.000

 

UBND huyện Quốc Oai

 

II

Lĩnh vực giao thông

 

7

3

 

 

 

 

2.867.518

 

42.000

12.000

30.000

42.000

 

 

 

a)

Dự án chuyển tiếp từ năm 2016

 

1

 

 

 

 

 

820.940

 

10.000

10.000

 

10.000

 

 

 

1

Xây dựng cầu vượt tại nút giao An Dương - đường Thanh Niên, quận Ba Đình và quận Tây Hồ để hạn chế ùn tắc giao thông

 

1

 

Ba Đình, Tây Hồ

2017-2018

Lc=271m;

B=10m ;

Đê BTCTL=1100m

3665/QĐ-UBND

19/6/2017

3376/QĐ-UBND

24/6/2019

820.940

 

10.000

10.000

 

10.000

 

BQLDA ĐTXD CT giao thông

 

b)

Dự án khởi công mới năm 2019

 

6

3

 

 

 

 

2.046.578

 

32.000

2.000

30.000

32.000

 

 

 

1

Cải tạo mở rộng ngõ 381 đường Nguyễn Khang (từ phố Thành Thái đến phố Nguyễn Khang), quận Cầu Giấy

 

1

 

Cầu Giấy

2019-2020

340mx 21,5m

1657/QĐ-UBND

08/4/2019

314.968

 

10.000

 

10.000

10.000

 

UBND quận Cầu Giấy

 

2

Nâng cấp tuyến tỉnh lộ 428 từ Km0 đến Km6+585 (tỉnh lộ 75 cũ) đoạn từ Quốc lộ 21B thị trấn Vân Đình đến cầu Quảng Tải xã Trung Tú, huyện Ứng Hòa

 

1

 

Ứng Hòa

2019-2021

L=6,553Km, Bn =21m÷ 24m

3540/QĐ-UBND

03/7/2019

218.500

 

7.000

 

7.000

7.000

 

UBND huyện Ứng Hòa

 

3

Xây dựng hoàn chỉnh theo quy hoạch nút giao đường Vành đai 3 với đường ô tô cao tốc Hà Nội - Hải phòng

 

1

 

Long Biên; Gia Lẫm

2019-2021

- Hướng HN-HP:

L=1.485.74m; B=33m ,  Hướng VĐ3: L=620m; B=26,5m; 02 cầu vượt (Lc= 82,1m; 2 nhịp 35m; Bc=12,5m); 06 nhánh kết nối; 01 đường gom: Lg=277,76m; Bg=5,5m

3213/QĐ-UBND

14/6/2019

402.160

 

2.000

 

2.000

2.000

 

BQLDA ĐTXD CT giao thông

 

4

Xây dựng hầm chui Lê Văn Lương - Vành đai 3.

 

1

 

Thanh Xuân; Nam Từ Liêm

2018-2020

Hầm chui trực thông; L=475m; Hầm kín L=95m,

BxH=18,7mx7,34m

3297/QĐ-UBND

20/6/2019

698.158

 

2.000

 

2.000

2.000

 

BQLDA ĐTXD CT giao thông

 

5

Dự án xây dựng đường kết nối Đại Lộ Thăng Long với đường gom tại Km25-Km26, huyện Thạch Thất

 

 

1

Thạch Thất

2019-2020

- 02 đường kết nối (lên và xuống) L=115m; Bn=9,5m; Bm=7,5m

- Đường tăng tốc (đường lén), giảm tốc (đường xuống) L=200m; B=3,5m

3203/QĐ-UBND

13/6/2019

9.670

 

4.000

 

4.000

4.000

 

BQLDA ĐTXD CT giao thông

 

6

Xây dựng công trình cầu Nội Cói, huyện Phú Xuyên

 

 

1

Phú Xuyên

2018-2019

Lc=109,2m; Bc=9,0m; Ld=700m; Bd=9m

3204/QĐ-UBND

13/6/2019

56.684

 

1.000

 

1.000

1.000

 

BQLDA ĐTXD CT giao thông

 

7

Xây dựmg công trình cầu Phó Hồng, huyện Phú Xuyên

 

 

1

Phú Xuyên

2019-2020

L=15,1m; B=8m

3202/QĐ-UBND

13/6/2019

7.306

 

3.000

 

3.000

3.000

 

BQLDA ĐTXD CT giao thông

 

8

Xây dựng một phần tuyến đường 70 (đoạn từ cầu Ngà đến hết ranh giới dự án Làng giáo dục Quốc Tế) và đường bao quanh Làng giáo dục Quốc Tế

 

1

 

Nam Từ Liêm

2010-2020

L=3.410,4m;

B=13-27m

3102/QĐ-UBND 29/6/2011;3282/QĐ-UBND

19/6/2019

270.557

 

2.000

2.000

 

2.000

 

BQLDA ĐTXD CT giao (hông

 

9

Đầu tư xây dựng công trình cầu Ngọc Hà vượt sông Cà Lồ, huyện Sóc Sơn

 

1

 

Sóc Sơn

2019-2020

L=185m;

B= 7m

2936/QĐ-UBND

04/6/2019

68.575

 

1.000

 

1.000

1.000

 

BQLDA ĐTXD CT giao thông

 

III

Lĩnh vực thủy lợi

 

 

1

 

 

 

 

74.260

 

1.500

 

1.500

1.500

 

 

 

a)

Dự án khởi công mới năm 2019

 

 

1

 

 

 

 

74.260

 

1.500

 

1.500

1.500

 

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp trạm bơm tưới tiêu An Mỹ I, Mỹ Đức

 

 

1

Mỹ Đức

2019-2021

Tiêu 1.212ha,

Tưới 150ha

3313/QĐ-UBND 20/6/2019

74.260

 

1.500

 

1.500

1.500

 

BQLDA ĐTXD CT NN&PTNT

 

IV

Lĩnh vực đê điều

 

1

 

 

 

 

 

118.320

 

2.500

 

2.500

2.500

 

 

 

a)

Dự án khởi cống mới năm 20 19

 

1

 

 

 

 

 

118.320

 

2.500

 

2.500

2.500

 

 

 

1

Nâng cấp toàn bộ mặt đê sông Nhuệ trên địa bàn huyện Phú Xuyên Bờ tả đoạn từ cầu Đồng Quan đến cầu Tân Dân, bờ hữu từ cầu Tân Dân đến cầu Cống Thần và hai bờ sông Nhuệ từ cầu Cống Thần đến cầu Thống Nhất và chống sạt lở bờ sông Vân Đình, xã Hồng Minh)

 

1

 

Phú Xuyên

2019-2021

KCH mặt đê 19.170 m,

kè 1.587m.

3294/QĐ-UBND

19/6/2019

118.320

 

2.500

 

2.500

2.500

 

BQLDA ĐTXD CT NN&PTNT

 

                   
 

 

 

Phụ lục 3

DỰ ÁN KHẢO SÁT QUY HOẠCH NĂM 2019 SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ

(kèm theo nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 08/07/2019 của HĐND thành phố Hà Nội)

 

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Tên công trình

Địa điểm quy hoach

Quyết định phê duyệt Đề cương - Khái toán (dự toán)

Kế

hoạch

năm

2019

Chủ đầu tư

Ghi chú

Số - ngày QĐ

DT chi phí

1

2

4

5

6

7

8

9

 

TỔNG CỘNG

 

 

287.415

45.830

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

TKĐT tuyến đường được cống hóa mương Liễu Giai (từ Phan Kế Bính - Núi Trúc - Sơn Tây)

Quận Ba Đình

1301/QĐ-QHKT

06/4/2015,

1294/QĐ-UBND

26/3/2015

1.170

150

Sở QHKT

 

 

2

TKĐT hai bên tuyến đường bảo tàng dân tộc học-Yên hòa-Phú Đô ( từ VĐ3 đi đường Láng-Hòa Lạc)

Quận Nam Từ Liêm

262/QĐ-QHKT

808/QĐ-UBND

13/2/2017

2.038

600

Sở QHKT

3

 

QH phân khu ga Hà Nội và khu vực phụ cận

Quận Đống Đa, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm

1099/QĐ-QHKT

14/3/2016

21.301

2.900

Sở QHKT

 

4

TKĐT hai bên tuyến đường từ đường 2,5 đến VĐ 4 (kéo dài của phố Tôn Thất Tùng) Đoạn I: từ VĐ 2,5 đến hết VĐ xanh sông Nhuệ

P Khương Đình, Kim Giang -

Quận Thanh Xuân, Phường Đại Kim - Quận Hoàng Mai, p Kiến Hưng, Phúc La - Q Hà Đông, xã Tân Triều, Thanh Liệt - Thanh Trì

3279/QĐ-QHKT

20/6/2016

4.215

840

Sở QHKT

5

TKĐT hai bên tuyến đường từ đường 2,5 đến VĐ 4 (kéo dài của phố Tôn Thất Tùng) Đoạn II: từ xanh sông Nhuệ đến VĐ4

p Kiến Hưng, Phú Lương, Q Hà Đông, xã Cự Khê, Bích Hòa, Huyện Thanh Oai

3279/QĐ-QHKT 20/6/2016

4.801

1.000

Sở QHKT

6

QHCT hai bên tuyến đường 3,5 đoạn trên địa bàn Thanh Trì

Xã Hữu Hòa, Tả Thanh Oai, Vĩnh Quỳnh. H Thanh Trì

5335/QĐ-QHKT

16/9/2016

4.875

740

Sở QHKT

 

7

TKĐT hai bên tuyến đường vành đai 2 đoạn Vĩnh Tuy - Chợ Mơ - Ngã Tư Vọng

p Phương Mai - Q Đống Đa,

Phường Phương Liệt - Q T Xuân, Phường Vĩnh Tuy, Minh Khai, Trương Định, Đồng Tâm - Q Hai Bà Trưng, p Mai Động - Q Hoàng Mai

6319/QĐ-QHKT

24/10/2016

2.417

 

380

 

Sở QHKT

 

 

8

 

TKĐT hai bên tuyến đường vành đai 2 đoạn Bưởi - Nhật Tân

p Phú Thượng, Xuân La, Bưởi - Q Tây Hồ, p Nghĩa Đô- Q Cầu Giấy, p Vĩnh Phúc –Q Ba Đình

6328/QĐ-QHKT

24/10/2016

3.137

330

Sở QHKT

 

9

QHCT hai bên tuyến đường 70: đoạn từ Hà Đông đến đại lộ Thăng Long

P Tây Mỗ, Đại Mỗ - Q Nam Từ Liêm, P Vạn Phúc -Q Hà Đông

6233/QĐ-QHKT

20/10/2016

4.370

600

Sở QHKT

 

10

QHCT hai bên tuyến đường 70: đoạn từ đại lộ Thăng Long đến Nhổn

p Xuân Phương, Phương Canh, Tây Mỗ - Q Nam Từ Liêm, Phường Minh Khai - Q Bắc Từ Liêm, xã Vân Canh - H Hoài Đức

6544/QĐ-QHKT

01/11/2016

4.650

1.200

Sở QHKT

 

11

QHCT hai bên tuyến đường 70: đoạn từ đê sông Hồng đến Nhổn

P Tây Tựu, Phường Minh Khai - Q Bắc Từ Liêm

6569/QĐ-QHKT

02/11/2016

3.612

570

Sở QHKT

 

12

QHCT hai bên tuyến đường Đỗ Xá - Quan Sơn (đoạn qua đô thị vệ tinh Phú Xuyên)

Xã Vạn Điểm, Văn Tự, Minh Cường - H Thường Tín và Xã Văn Nhân, Quang Trung, thị trấn Phú Minh - H Phú Xuyên

6383/QĐ-QHKT

26/10/2016

5.457

620

Sở QHKT

 

13

TKĐT hai bên tuyến đường Tôn Thất Tùng kéo dài: đoạn từ vành đai 2 đến vành đai 2,5

p Khương Mai, Khương Trung, Quận Thanh Xuân

6320/QĐ-QHKT

24/10/2016

1.226

200

Sở QHKT

 

14

QHCT hai bên tuyến đường nối đường Phan Trọng Tuệ với đường Tả Thanh Oai - Đại Áng - Liên Ninh

Xã Tam Hiệp, Vĩnh Quỳnh, Đại Áng, H Thanh Trì

180/QĐ-QHKT

26/6/2017

4.942

670

Sở QHKT

 

15

QHCT hai bên tuyến đường nối Quốc lộ

1A - Quốc lộ 1B trên địa bàn huyện Thanh Trì

Thị trấn Văn Điển, xã Tứ Hiệp, H Thanh trì

367/QĐ-QHKT

19/01/2017

3.143

500

Sở QHKT

 

16

QHCT bảo tồn, phát triển làng nghề

truyền thống kết hợp du lịch tại làng gốm sứ Bát Tràng, tỷ lệ 1/500

Huyện Gia Lâm

1640/QĐ-QHKT

29/3/2019

8.248

3.500

Sở QHKT

 

17

QHCT bảo tồn, phát triển làng nghề truyền thống kết hợp du lịch tại làng lụa Vạn Phúc, tỷ lệ 1/500

Phường Vạn Phúc

1642/QĐ-QHKT

29/3/2019

6.952

3.500

Sở QHKT

 

18

Quy hoạch phân khu đô thị khu phố Cổ (H1-1A), tỷ lệ 1/2000

Quận Hoàn Kiếm - thành phố Hà Nội

2665/QĐ-UBND

16/05/2014

1.953

220

Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

 

19

Quy hoạch phân khu đô thị H1-1B (Khu vực Hồ Gươm và phụ cận), tỷ lệ 1/2000

Thuộc địa giới hành chính các phường Hàng Bạc, Hàng Trống, Lý Thái Tổ, Phan Chu Trinh, Tràng Tiền và Hàng Gai - q. Hoàn Kiếm - Hà Nội

3990/QĐ-UBND

27/06/2013

945

100

Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

 

20

Quy hoạch phân khu đô thị H1-1C (phần còn lại của quận Hoàn Kiếm), tỷ lệ 1/2000

Phường Hàng Gai, Hàng Trống, Hàng Bông, Cửa Nam, Trần Hưng Đạo, Tràng Tiền, Hàng Bài, Phan Chu Trinh,

Lý Thái Tổ - quận Hoàn Kiếm - Hà Nội

3996/QĐ-UBND

27/06/2013

1.732

160

Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

 

21

Quy hoạch phân khu đô thị H1-2, tỷ lệ 1/2000

Thuộc địa giới hành chính quận Ba Đình - Hà Nội

95/QĐ-UBND

07/01/2013

2.710

230

Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

 

22

Quy hoạch chung đô thị Hòa Lạc, thành phố Hà Nội đến năm 2030, tỷ lệ 1/10.000

Huyện Quốc Oai, huyện Thạch Thất và thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội

4037/QĐ-UBND

17/08/2015

6.722

1.160

Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

 

23

Quy hoạch chi tiết hai bên trục đường ven sông Kim Ngưu, tỷ lệ 1/500 (đoạn từ đường Vành đai 2 đến đường Vành đai 3)

Các phường Minh Khai, Vĩnh Tuy - quận Hai Bà Trưng; các phường Mai Động, Hoàng Văn Thụ, Yên Sở - quận Hoàng Mai - Hà Nội

1293/QĐ-UBND

26/03/2015

3.209

250

Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

 

24

Quy hoạch chung không gian xây dựng ngầm đô thị trung tâm - thành phố Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050, tỷ lệ 1/10.000

Thành phố Hà Nội

664/QĐ-VQH

14/06/2016

4.615

370

Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

 

25

Thiết kế đô thị hai bên tuyến đường Hồ Tùng Mậu, tỷ lệ 1/500

Phường Mai Dịch - quận cầu Giấy; phường Phú Diễn - quận Bắc Từ Liêm; phường Mỹ Đình 2 và phường cầu Diễn - quận Nam Từ Liêm - Hà Nội

1803/QĐ-VQH

29/12/2016

1.792

60

Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

 

26

Thiết kế đô thị hai bên tuyến đường cầu Diễn - đường 32 (đoạn từ đường 70 đến Vành đai 4), tỷ lệ 1/500

Phường Minh Khai, Tây Tựu - quận Bắc Từ Liêm; phường Phương Canh, quận Nam Từ Liêm; thị trấn Trạm Trội, các Đức Thượng, Đức Giang, Kim Chung - huyện Hoài Đức; xã Tân Lập - huyện Đan Phượng - Hà Nội

6179/QĐ-UBND

08/11/2016

4.777

120

Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

 

27

Thiết kế đô thị hai bên tuyến đường cầu Diễn (đoạn từ Sông Nhuệ đến đường 70)

Phường Minh Khai, Phúc Diễn, Phú Diễn - quận Bắc Từ Liêm - Hà Nội

6158/QĐ-UBND

07/11/2016

3.998

100

Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

 

28

Thiết kế đô thị hai bên tuyến đường Vành đai 3 (đoạn từ cầu vượt Mai Dịch đến cầu Thăng Long), tỷ lệ 1/500

Phường Mai Dịch, Dịch Vọng, Dịch Vọng Hậu - quận Cầu Giấy; phường Cổ Nhuế

1, Cổ Nhuế 2, Đông Ngạc, Xuân Đỉnh - quận Bắc Từ Liêm-Hà Nội

1146/QĐ-UBND

15/02/2017

4.957

110

Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

 

29

Quy hoạch chi tiết Khu công viên văn hóa - vui chơi giải trí, thể thao Hà Đông, tỷ lệ 1/500

Các phường Hà Cầu và Kiến Hưng- q. Hà Đông-Hà Nội

58/QĐ-VQH

11/03/2016

2.782

300

Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

 

30

Chỉ giới đường đỏ tuyến Quốc lộ 3 cũ, đoạn từ Quốc lộ 5 kéo dài (đường Trường Sa) đến hết địa phận huyện Đông Anh, tỷ lệ 1/500.

 

538/QĐ-UBND

29/01/2016

1.644

150

Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

 

31

Xác định chỉ giới đường đỏ và thiết kế cắm mốc giới tuyến đường Quốc lộ 3 cũ (đoạn trên địa bàn huyện Sóc Sơn), tỷ lệ 1/500

Huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội

925/QĐ-UBND

25/02/2016

2.606

180

Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

 

32

Xác định chỉ giới đường đỏ và Thiết kế cắm mốc giới tuyến đường Vành đai 3, đoạn từ nút giao với Quốc lộ 3 mới đến nút giao với đường Võ Văn Kiệt và đoạn kéo dài đến đường Vành đai 4, tỷ lệ 1/500

Các huyện Mê Linh, Đông Anh - thành phố Hà Nội

514/QĐ-UBND

29/01/2016

3.401

180

Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

 

33

Xác định chỉ giới đường đỏ và thiết kế cắm mốc giới tuyến đường nối đường 70- Đại học Vân Canh-Bắc An Khánh, tỷ lệ 1/500

Huyện Hoài Đức và quận Nam Từ Liêm - thành phố Hà Nội

923/QĐ-UBND

25/02/2016

877

80

Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

 

34

Xác định chỉ giới đườgng đỏ và thiết kế cắm mốc giới tuyến đường liên khu vực nối 02 phân khu đô thị S1, S2 - tuyến số 1, tỷ lệ 1/500

Huyện Hoài Đức và huyện Đan Phượng - thành phố Hà Nội

8213/QĐ-UBND

29/11/2017

1.802

150

Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

 

35

Xác định chỉ giới đường đỏ và thiết kế cắm mốc giới tuyến đường liên khu vực nối 3 phân khu đô thị S1, S2, S3 - tuyến số 2, tỷ lệ 1/500

Huyện Hoài Đức và huyện Đan Phượng - thành phố Hà Nội

8212/QĐ-UBND

29/11/2017

2.762

190

Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

 

36

Xác định chỉ giới đường đỏ và thiết kế cắm mốc giới tuyến đường liên khu vực nối 3 phân khu đô thị s1, S2, S3 – tuyến số 3, tỷ lệ 1/500

Huyện Hoài Đức và huyện Đan Phượng - thành phố Hà Nội

920/QĐ-UBND

25/02/2016

2.538

200

Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

 

37

Xác định chỉ giới đường đỏ và thiết kế cắm mốc giới tuyến tỉnh lộ 72 (đoạn từ ngã ba Biển Sắt đến đường Vành đai 4), tỷ lệ 1/500

Quận Nam Từ Liêm, quận Hà Đông và huyện Hoài Đức - thành phố Hà Nội

924/QĐ-UBND

25/02/2016

1.179

130

Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

 

38

Xác định chỉ giới đường đỏ và thiết kế cắm mốc giới tuyến đường Vành đai 4 đoạn từ Quốc lộ 6 đến cầu Mễ Sở, tỷ lệ 1/500

Các huyện Thanh Oai, Thường Tín và quận Hà Đông, thành phố Hà Nội

513/QĐ-UBND

29/01/2016

5.445

50

Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

 

39

Xác định chỉ giới đường đỏ và thiết kế cắm mốc giới tuyến đường Vành đai 4, đoạn từ Cầu Hồng Hà đến Quốc lộ 18, tỷ lệ 1/500

Huyện Mê Linh, huyện Sóc Sơn - thành phố Hà Nội

921/QĐ-UBND

25/02/2016

2.610

240

Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

 

40

Xác định chỉ giới đường đỏ và thiết kế cắm mốc giới tuyến đường Vành đai 3,5 đoạn qua địa bàn huyện Mê Linh và Đông Anh, tỷ lệ 1/500

Các huyện Mê Linh, Đông Anh - thành phố Hà Nội

542/QĐ-UBND

29/01/2016

2.196

170

Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

 

41

Thiết kế cắm mốc giới tuyến đường Vành đai 3,5 đoạn từ cầu Thượng Cát đến Đại lộ Thăng Long, tỷ lệ 1/500

Huyện Đan Phượng, Hoài

Đức và quận Bắc Từ Liêm - thành phố Hà Nội

922/QĐ-UBND

25/02/2016

214

120

Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

 

42

Quy hoạch phân khu đô thị Phú Xuyên (Khu 1),tỷ lệ 1/2000

Các xã Tô Hiệu, Minh Cường, Văn Tự - huyện Thường Tín và các xã Phượng Dực, Đại Thắng, Quang Trung - huyện Phú Xuyên - Hà Nội

889/QĐ-VQH

25/07/2016

3.425

450

Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

 

43

Quy hoạch phân khu đô thị Phú Xuyên (Khu 2), tỷ lệ 1/2000

Xã Minh Cường - huyện Thường Tín; các xã Sơn Hà, Nam Phong, Phúc Tiên và thị trấn Phú Xuyên - huyện Phú Xuyên - Hà Nội

890/QĐ-VQH

25/07/2016

4.032

530

Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

 

44

Quy hoạch phân khu đô thị Phú Xuyên (Khu 3), tỷ lệ 1/2000

Các thị trấn Phú Minh, Phú

Xuyên; các xã Văn Nhân,

Nam Phong, Nam Triều, Phúc Tiến, Thụy Phú - huyện Phú Xuyên và các xã Tô Hiệu, Thống Nhất, Văn Tự, Vạn Điểm, Minh Cường - h. Thường Tín - Hà Nội

1519/QĐ-VQH

14/10/2016

5.890

770

Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

 

45

Quy hoạch phân khu đô thị Xuân Mai (Khu 1), tỷ lệ 1/2000

Thị trấn Xuân Mai - huyện Chương Mỹ - Hà Nội

575/QĐ-VQH

26/05/2016

3.600

460

Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

 

46

Quy hoạch phân khu đô thị Xuân Mai (Khu 2), tỷ lệ 1/2000

Thị trấn Xuân Mai và các xã Tân Tiến, Thủy Xuân Tiên - huyện Chương Mỹ - Hà Nội

576/QĐ-VQH

26/05/2016

3.439

460

Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

 

47

Quy hoạch phân khu đô thị Xuân Mai (Khu 3), tỷ lệ 1/2000

Các xã Thủy Xuân Tiến, Tân Tiến, Nam Phương và Hoàng Văn Thụ - huyện Chương Mỹ - Hà Nội

577/QĐ-VQH

26/05/2016

5.788

750

Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

 

48

Xác định chỉ giới đường đỏ, cắm mốc giới tuyến đường nối đường 70 - xã Vân Canh - khu đô thị Vườn Cam - Sơn Đồng, tỷ lệ 1/500

Huyên Hoài Đức - thành phố Hà Nội

3123/QHKT-P8

10/6/2016

1.271

130

Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

 

49

Xác định chỉ giới đường đỏ và cắm mốc

giới tuyến đường Tố Hữu kéo dài (từ Vành đai 4 đến thị trấn Chúc Sơn), tỷ lệ 1/500

Quận Hà Đông, huyện Chương Mỹ, huyện Quốc Oai - thành phố Hà Nội

3123/QHKT-P8

10/6/2016

2.031

160

Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

 

50

Chỉ giới đường đỏ tuyến đường nối đường Bái Đính - Ba Sao với đường trục phía Nam, tỷ lệ 1/500

Huyện Ứng Hòa, Mỹ Đức - thành phố Hà Nội

3123/QHKT-P8

10/6/2016

3.159

190

Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

 

51

Xác định chỉ giới đường đỏ và thiết kế cắm mốc giới tuyến đường Cao Lỗ, tỷ lệ 1/500

Huyện Đông Anh - thành phố Hà Nội

3123/QHKT-P8

10/6/2016

852

100

Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

 

52

Xác định chỉ giới đường đỏ và thiết kế cắm mốc giới tuyến đường nối từ đường Võ Nguyên Giáp đến đô thị vệ tinh Sóc Sơn, tỷ lệ 1/500

Huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội

3123/QHKT-P8

10/6/2016

2.768

170

Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

 

53

Xác định chỉ giới đường đỏ và thiết kế cắm mốc giới tuyến Quốc lộ 32 đoạn qua đô thị vệ tinh Sơn Tây, tỷ lệ 1/500

Thị xã Sơn Tây, huyện Ba Vì - thành phố Hà Nội

3123/QHKT-P8

10/6/2016

2.323

200

Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

 

54

Xác định Chỉ giới đường đỏ và thiết kế cắm mốc giới tuyến đường liên khu vực dọc đường sắt Hà Nội - Lào Cai và đường Vành đai 4, tỷ lệ 1/500

Quận Hà Đông và huyện Hoài Đức - thành phố Hà Nội

1259/QHKT-KHTH

08/03/2017

1.260

50

Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

 

55

Xác định Chỉ giới đường đỏ và thiết kế cắm mốc giới tuyến đường nối từ đường Vành đai 4 đến Quốc lộ 1A cũ, tỷ lệ 1/500

Các huyện Thanh Oai, Thanh Trì và Thường Tín - thành phố Hà Nội

540/QĐ-UBND

29/01/2016

800

140

Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

 

56

Xác định Chỉ giới đường đỏ và thiết kế cắm mốc giới tuyến đường nối từ cầu Tứ Liên đến Quốc lộ 3 mới, tỷ lệ 1/500

Thuộc địa giới hành chính các xã Xuân Canh, Đông Hội, Mai Lâm, Dục Tú, Liên Hà - huyện Đông Anh - thành phố Hà Nội

1259/QHKT-KHTH

08/03/2017

2.279

190

Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

 

57

Xác định Chỉ giới đường đỏ và thiết kế cắm mốc giới tuyến đường liên khu vực Bắc đầm Vân Trì – Cổ Loa - cầu Đuống, tỷ lệ 1/500

Huyện Đông Anh và huyện Gia Lâm - thành phố Hà Nội

1259/QHKT-KHTH

08/03/2017

3.982

70

Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

 

58

Quy hoạch chi tiết khu trung tâm huyện Thanh Trì, tỷ lệ 1/500

Các xã Tam Hiệp, Tứ Hiệp, Vĩnh Quỳnh và thị trấn Văn Điển, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội

3123/QHKT-P8

10/6/2016

5.545

170

Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

 

59

Quy hoạch chi tiết khu đất đấu giá xã Vạn Điểm, huyện Thường Tín, tỷ lệ 1/500

Xã Vạn Điểm, huyện Thường Tín, Hà Nội

3123/QHKT-P8 10/6/2016

788

90

Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

 

60

Quy hoạch chi tiết xây dựng khu đất để đấu giá xã Vân Tảo, huyện Thường Tín, tỷ lệ 1/500

Xã Vân Tảo, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội

3123/QHKT-P8  10/6/2016

1.213

50

Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

 

61

Quy hoạch chi tiết xây dựng khu nghĩa trang huyện Thạch Thất, tỷ lệ 1/500

Xã Yên Trung - huyện Thạch Thất - Hà Nội

1799/QĐ-VQH

27/12/2016

1.283

470

Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

 

62

Xác định chỉ giới đường đỏ các cơ sở tôn giáo trên địa bàn thành phố Hà Nội để phục vụ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Thành phố Hà Nội

1259/QHKT-KHTH

08/03/2017

2.783

130

Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

 

63

Xác định chỉ giới đường đỏ và thiết kế cắm mốc giới tuyến đường chính khu vực nối đường Dốc Hội đến đường 40m (cắt qua khu chức năng đô thị phía Tây Nam huyện Gia Lâm), tỷ lệ 1/500

Huyện Gia Lâm - thành phố Hà Nội

4278/QHKT-P8

03/8/2016

595

50

Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

 

64

Xác định chỉ giới đường đỏ và thiết kế

Cắm mốc giới tuyến đường chính đô thị nối từ đường Võ Văn Kiệt đến đường Vành đai 4, tỷ lệ 1/500

Huyện Mê Linh, Đông Anh - Hà Nội

2955/QHKT-P8

03/6/2016

2.593

30

Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

 

65

Xác định chỉ giới đường đỏ và thiết kế cắm mốc giới tuyến đường Nguyên Khê - Tiên Dương - Lễ Pháp, huyện Đông Anh, tỷ lệ 1/500

Huyện Đông Anh - thành phố Hà Nội

2955/QHKT-P8

03/6/2016

1.673

20

Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

 

66

Xác định chỉ giới đường đỏ và thiết kế

Cắm mốc giới tuyến đường Nam Hồng - Tiên Dương, tỷ lệ 1/500

Huyện Đông Anh - thành phố Hà Nội

2955/QHKT-P8

03/6/2017

1.720

80

Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

 

67

Xác định chỉ giới đường đỏ và thiết kế

Cắm mốc giới tuyến đường Vân Nội - Uy Nỗ, tỷ lệ 1/500

Các xã Vân Nội, Tiên Dương và thị trấn Đông Anh - thành phố Hà Nội

4278/QHKT-P8

03/8/2016

997

40

Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

 

68

Xác định chỉ giới đường đỏ và thiết kế

Cắm mốc giới tuyến đường Hà Đông - Xuân Mai (đoạn ngoài đường Vanh đai 4), tỷ lệ 1/500.

Quận Hà Đông, huyện Thanh

Oai và huyện Chương Mỹ - thành phố Hà Nội                            :

2955/QHKT-P8

03/6/2016

3.922

220

Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

 

69

Xác định chỉ giới đường đỏ, cắm mốc tuyến đường Quốc lộ 32 đoạn từ đường 70 đến Vành đai 4, tỷ lệ 1/500

Quận Bắc Từ Liêm, Nam Từ

Liêm; huyện Đan Phượng,

Hoài Đức - thành phố Hà Nội

2955/QHKT-P8

03/6/2016

2.492

430

Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

 

70

Quy hoạch chi tiết điểm dân cư đô thị hóa thôn Lại Đà

Huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội

1259/QHKT-KHTH

08/03/2017

1.277

290

Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

 

71

Quy hoạch chi tiết TOD điểm ga trung chuyển Giáp Bát

Quận Hoàng Mai, Hai Bà Trưng, Đống Đa - thành phố Hà Nội

1292/QHKT-KHTH

15/3/2019

4.124

760

Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

 

72

Quy hoạch chi tiết điểm dân cư đô thị hóa Thôn Yên Nhân, xã Tiền Phong, huyện Mê Linh, tỷ lệ 1/500

Thôn Yên Nhân, xã Tiền

Phong, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội

8586/QĐ-ƯBND

8/12/2017

1.998

1.320

Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

 

73

Quy hoạch phân khu đô thị Hòa Lạc (HL3), tỷ lệ 1/2000

Các xã Yên Bình, Tiến Xuân, Thạch Hòa - huyện Thạch Thất-Hà Nội

7622/QHKT-KHTH

3/11/2017

3.738

1.060

Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

 

74

Quy hoạch phân khu đô thị Hòa Lạc (HL4), tỷ lệ 1/2000

Các xã Tiến Xuân, Thạch Hòa

- huyện Thạch Thất và các xã Đông Xuân, Phú Cát, Phú Mãn - huyện Quốc Oai - Hà Nội

7622/QHKT-KHTH

3/11/2017

5.886

1.640

Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

 

75

Quy hoạch phân khu đô thị Hòa Lạc (HL5), tỷ lệ 1/2000

Xã Tiến Xuân - huyện Thạch

Thất và các xã Đông Xuân, Phú Cát, Phú Mãn, Hòa Thạch - huyện Quốc Oai - Hà Nội

7622/QHKT-KHTH 3/11/2017

5.960

1.610

Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

 

76

Quy hoạch phân khu đô thị Hòa Lạc (HL6), tỷ lệ 1/2000

Các xã Thạch Hòa - huyện Thạch Thất và các xã Phú

Cát, Hòa Thạch - huyện Quốc Oai - Hà Nội

7622/QHKT-KHTH

3/11/2017

3.656

1.040

Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

 

77

Chỉ giới đường đỏ, hồ sơ cắm mốc tuyến

đường liên khu vực có hướng tuyến song song với đường Vành đai 3,5 đi qua khu vực chợ Yên (phía Đông Nam huyện Mê Linh) - tuyến ML4

Xã Đại Mạch, Nam Hồng- huyện Đông Anh, xã Tiền Phong -huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội

8586/QĐ-UBND

8/12/2017

1.000

60

Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

 

78

Chỉ giới đường đỏ tuyến đường Hồ Tây - Ba Vì (đoạn nằm trong QHPK GS)

Phường Phú Diễn, Phúc Diễn, Minh Khai, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội

8586/QĐ-UBND

8/12/2017

1.000

60

Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

 

79

Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung xây dựng thủ đô đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050, tỷ lệ 1/10.000 (phần quy hoạch sử dụng đất tại khu vực dự án khu đô thị mới Tây Mỗ, Đại Mỗ quận Nam Từ Liêm) và định hướng hạ tầng kỹ thuật tại khu đô thị An Khánh D3

Quận Nam Từ Liêm - thành phố Hà Nội

4590/QHKT-KHTH

31/7/2018

259

100

Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

 

80

Điều chỉnh cục bộ QHC xây dựng thủ đô đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 (Phần Quy hoạch sử dụng đất tại khu vực dự án Khu đô thị Gia Lâm, huyện Gia Lâm và định hướng hạ tầng kỹ thuật tại khu vực Yên Viên - Long Biên - Gia Lâm (C3, C4)

Thị trấn Châu Quỳ và các xã Kiêu Kỵ, Đa Tốn - huyện Gia Lâm-Hà Nội

4590/QHKT-KHTH

31/7/2018

272

110

Viện Quy hoạch xây dụng Hà Nội

 

81

Quy hoạch chi tiết tại ô đất C.7/CCTP, D.1/CCTP thuộc Quy hoạch phân khu đô thị N10 tại phường Giang Biên, Phúc Lợi, quận Long Biên, thành phố Hà Nội.

Phường Phúc Lợi, Giang Biên, quận Long Biên, thành phố Ha Nội

245/QHKT-KHTH

14/1/2019

1.471

660

Viện Quy hoạch xây dụng Hà Nội

 

82

Điều chỉnh cục bộ QH chung xây dựng Thủ đô đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, tỷ lệ 1/10.000 (khu đất tại xã Minh Phú, huyện Sóc Sơn, Thành phố Hà Nội)

xã Minh Phú, huyện Sóc Sơn, Hà Nội

7373/QHKT-KHTH

29/11/2018

163

50

Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

 

83

Điều chỉnh QHC xây dựng thủ đô để thực hiện DA đầu tư xây dựng mở rộng điểm thông quan nội địa tại xã Cổ Bi, huyện Gia Lâm, Hà Nội

xã Cổ Bi, huyện Gia Lâm, Hà Nội

7373/QHKT-KHTH

29/11/2018

148

50

Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

 

84

Điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng Thủ đô đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050, tỷ lệ 1/25.000 (Phần Quy hoạch sử dụng đất DA đầu tư xây dựng vị trí đóng quân mới và thao trường huấn luyện Trung đoàn Bộ binh 692 thuộc Sư đoàn bộ binh 301 - Bộ Tư lệnh Thủ đô)

Xã Vân Côn, huyện Hoài Đức, Hà Nội

754/QHKT-KHTH

15/2/2019

109

60

Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

 

85

Điều chỉnh cục bộ ô quy hoạch D3 thuộc quy hoạch phân khu đô thị S3, tỷ lệ 1/5.000 (Phân Quy hoạch sử dụng đất tại khu vực dự án địa điểm đóng quân Trung đoàn Bộ binh 692 thuộc Sư đoàn bộ binh 301 - Bộ Tư lệnh Thủ đô)

Xã An Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội

754/QHKT-KHTH

15/2/2019

42

30

Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

 

86

Thiết kế cắm mốc giới tuyến đường Vành đai 3,5 đoạn từ Quốc lộ 6 đến điểm giao với cầu Ngọc Hồi (đoạn giao với đê Sông Hồng), tỷ lệ 1/500

Quận Hà Đông, huyện Thanh Trì- Hà Nội

6216/QĐ-UBND

06/09/2017

170

140

Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

 

87

Quy chế quản lý Quy hoạch kiến trúc khu vực xung quanh trung tâm hội nghị quốc gia

Thành phố Hà Nội

7820/QHKT-KHTH

19/12/2018

300

100

Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

 

88

Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc quận Ba Đình

Quận Ba Đình

982QĐ/QĐ-UBND

31/2/2017

988

430

UBND Quận Ba Đình

 

89

Thiết kế đô thị hai bên tuyến đường Huỳnh Thúc Kháng - Voi Phục

Phường Láng Hạ, Láng Thượng

3372/QĐ-UBND

26/6/2017

1.537

750

UBND Quận Đống Đa

 

90

Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc quận Đống Đa

 

3370/QĐ-UBND

26/6/2017

650

200

UBND Quận Đống Đa

 

91

Thiết kế đô thị hai bên tuyến đường 40m Cổ Linh

Long Biên

3338/QĐ-UBND

05/7/2018

1.885

200

UBND Quận Long Biên

 

92

Thiết kế đô thị hai bên tuyến đường hành lang chân đê Bồ Đề - Ngọc Thụy

Long Biên

3336/QĐ-UBND

05/7/2018

1.449

250

UBND Quận Long Biên

 

93

Thiết kế đô thị hai bên tuyến đường Thạch Bàn

Long Biên

3334/QĐ-UBND

05/7/2018

597

30

UBND Quận Long Biên

 

94

Thiết kế đô thị hai bên tuyến đường

Nguyễn Sơn

Long Biên

3335/QĐ-UBND

05/7/2018

836

40

UBND Quận Long Biên

 

95

Thiết kế đô thị hai bên tuyến đường 21m Phúc Lợi

Long Biên

3332/QĐ-UBND

05/7/2018

1.134

60

UBND Quận Long Biên

 

96

Thiết kế đô thị hai bên tuyến đường Vũ

Xuân Thiều

Long Biên

3333/QĐ-UBND

05/7/2018

643

80

UBND Quận Long Biên

 

97

Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc quận Long Biên

Long Biên

6588/QĐ-UBND

23/9/2016

1.009

200

UBND Quận Long Biên

 

98

Thiết kế đô thị hai bên tuyến đường Ngụy Như Kon Tum

phường Nhân Chính

1594/QĐ-UBND

04/5/2017

1.260

330

UBND Quận Thanh Xuân

 

99

Chỉ giới cắm đường đỏ, hồ sơ cắm mốc

hai bên đường Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân

phường Nhân Chính + Thanh Xuân Trung

1813/QĐ-UBND

25/5/2017

278

100

UBND Quận Thanh Xuân

 

100

Chỉ giới cắm đường đỏ, hồ sơ cắm mốc

hai bên đường Vũ Trọng Phụng, quận Thanh Xuân

phường Nhân Chính + Thanh Xuân Trung

1812/QĐ-UBND

25/5/2017

316

100

UBND Quận Thanh Xuân

 

101

TKĐT hai bên bờ sông Lừ + Sét

phường Phương Liệt + Khương Mai

4153/QĐ-UBND

28/11/2018

2.008

500

UBND Quận Thanh Xuân

 

102

Quy chế quản lý QHKT quận Thanh Xuân

quận Thanh Xuân

2704/QĐ-UBND

26/7/2016

1.074

250

UBND Quận Thanh Xuân

 

103

TKĐT hai bên tuyến đường Chu Văn An (đoạn từ nút giao Quang Trung đến cầu Am), tỷ lệ 1/500

Yết Kiêu

11174/QĐ-UBND 01/12/2016

616

50

UBND Quận Hà Đông

 

104

QHPK phần ngoài khu vực phát triển đô

thị của quận Hà Đông, tỷ lệ 1/5000 tại các phường Đồng Mai, Phú Lâm, Yên Nghĩa, quận Hà Đông

Đồng Mai, Phú Lâm, Yên Nghĩa

3497/QĐ-UBND

23/5/2017

3.163

1.200

UBND Quận Hà Đông

 

105

Quy hoạch chi tiết khu trung tâm thị trấn Phúc Thọ

huyện Phúc Thọ

315/QĐ-UBND 23/02/2017 (UBND huyện)

1.764

200

UBND Huyện Phúc Thọ

 

106

Quy hoạch chi tiết Trung tâm thị trấn Phùng, tỷ lệ 1/500

Thị trấn Phùng

3633a và 3634a/QĐ-

UBND 28/7/2016 (UBND huyện)

1.560

800

UBND Huyện Đan Phượng

 

107

Quy hoạch chi tiết trung tâm thị trấn Liên Quan và khu vực phụ cận, tỷ lệ 1/500

thị trấn Liên Quan

6601/QHKT-P8

03/11/2016

3.753

200

UBND Huyện Thạch Thất

 

108

Quy hoạch chi tiết trung tâm thị trấn Vân

Đình huyện Ứng Hòa

thị trấn Vân Đình

7476/QĐ-UBND- QHKT 23/10/2015

2.800

800

UBND Huyện Ứng Hòa

 

 

 

 

 

Phụ lục 4

ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU NĂM 2019

(kèm theo nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 08/7/2019 của HĐND thành phố Hà Nội)

 

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Nhóm dự án

Địa điểm thực hiện dự án

 

Thời gian thực hiện dự án

Năng lực thiết kế (quy mô)

Quyết định đầu tư

Mức vốn đầu tư công trung hạn đã được HĐND Thành phố phê duyệt

Cập nhật

điều chỉnh

mức vốn trung hạn cho một số dự án

Kế hoạch vốn năm 2019 đã được giao

Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn năm 2019

Kế hoạch vốn NSTP hỗ trợ năm 2019 sau điều chỉnh

HT

2019

Chủ đầu tư

Ghi chú

B

C

Số, ngày tháng

Tổng mức đầu tư

Tổng số

Trong đó:

Phân bồ từ nguồn điều chỉnh

Giảm

Phân bổ từ nguồn kết dư ngân sách

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

2

11

 

 

 

 

566.662

363.950

258.950

76.450

58.000

32.000

26.000

134.450

8

 

 

 

Dự án điều chỉnh giảm KH vốn

2

1

 

 

 

 

357.624

203.700

183.650

53.450

-20.050

-20.050

 

33.400

1

 

 

 

Dự án điều chỉnh tăng KH vốn

 

2

 

 

 

 

58.550

48.250

37.050

23.000

9.800

9.800

 

32.800

2

 

 

 

Dự án bổ sung danh mục và vốn nam 2019

 

8

 

 

 

 

150.488

112.000

38.250

 

68.250

42.250

26.000

68.250

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

Dự án đã được giao KH 2019

2

3

 

 

 

 

416.174

251.950

220.700

76.450

-10.250

-10.250

 

66.200

3

 

 

*

Điều chỉnh giảm KH vốn

2

1

 

 

 

 

357.624

203.700

183.650

53.450

-20.050

-20.050

 

33.400

1

 

 

I

Huyện Sóc Sơn

1

 

 

 

 

 

203.252

90.000

86.200

19.000

-3.800

-3.800

 

15.200

 

 

 

1

Xây dựng đường Nội Bài - đường 35 - Minh Phú, huyện Sóc Sơn

1

 

Từ Nội Bài - Minh Phú

2014-2017

L=9,955km

5063/QĐ-UBND 28/10/2011

203.252

90.000

86.200

19.000

-3.800

-3.800

 

15.200

 

UBND huyện Sóc Sơn

 

II

Huyện Thanh Trì

1

 

 

 

 

 

118.004

78.700

64.250

14.450

-14.450

-14.450

 

 

 

 

 

1

Xây mới trường THCS Vĩnh Quỳnh

1

 

xã Vĩnh Quỳnh

2019-2020

Xây dựng mới

6435/QĐ-UBND

18/10/2017

118.004

78.700

64.250

14.450

-14.450

-14.450

 

 

 

UBND huyện Thanh Trì

 

III

Thị xã Sơn Tây

 

1

 

 

 

 

36.368

35.000

33.200

20.000

-1.800

-1.800

 

18.200

1

 

 

1

Trường THCS Phú Thịnh (giai đoạn 2)

 

1

Phường Quang Trung

2017-2020

Khối học tập; Khối phục vụ học tập nhà đa năng

1288/QĐ-UBND

31/10/2017

36.368

35.000

33.200

20.000

-1.800

-1.800

 

18.200

1

UBND thị xã Sơn Tây

 

*

Điều chỉnh tăng KH vốn

 

2

 

 

 

 

58.550

48.250

37.050

23.000

9.800

9.800

 

32.800

2

 

 

I

Thị xã Sơn Tây

 

1

 

 

 

 

43.552

35.250

37.050

18.000

1.800

1.800

 

19.800

1

 

 

1

Trường THCS Sơn Tây (giai đoạn 2)

 

1

Phường Quang Trung

2017-2020

Xây dựng 2 nhà lớp học

4 tầng; Khối nhà đa năng

1269/QĐ-UBND

27/10/2017

43.552

35.250

37.050

18.000

1.800

1.800

 

19.800

1

UBND thị xã Sơn Tây

 

II

Huyện Thanh Oai

 

1

 

2019-2020

 

 

14.998

13.000

 

5.000

8.000

8.000

 

13.000

1

 

 

1

Trường tiểu học xã Kim Thư (GĐ1)

 

1

xã Kim Thư

 

Cải tạo 20 nhà 2 tầng; xây dựng mới nhà lớp học, nhà hiệu bộ 3 tầng

2519/QĐ-UBND 31/10/2017

14.998

13.000

 

5.000

8.000

8.000

 

13.000

1

 

UBND huyện Thanh Oai

B

Dự án đã có trong danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn, bố trí kế hoạch vốn năm 2019

 

7

 

 

 

 

127.508

112.000

23.800

 

53.800

27.800

26.000

53.800

5

 

 

*

Dự án điều chỉnh tăng mức vốn trong kế hoạch trung hạn

 

2

 

 

 

 

26.699

20.000

23.800

 

3.800

3.800

 

3.800

 

 

 

I

Huyện Sóc Sơn

 

2

 

 

 

 

26,699

20.000

23.800

 

3.800

3.800

 

3.800

 

 

 

*

Dự án chuyển tiếp

 

2

 

 

 

 

26.699

20.000

23.800

 

3.800

3.800

 

3.800

 

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp đường Miếu thờ - Đồng Chầm - Đan Tảo

 

1

xã Tân Minh, Tiên Dược

2017-2018

L=4,9km

161/QĐ-UBND

03/8/2017

14.727

11.000

13.000

 

2.000

2.000

 

2.000

 

UBND huyện Sóc Sơn

 

2

Cải tạo, nâng cấp đường QL2 - Z121-Minh Trí

 

1

Xã Tân Dân, Minh Trí

2017-2018

L=3,2km, đường cấp V

đồng bằng; Bm=5,5m, Bn=6,5m

378/QĐ-UBND

04/10/2017

11.972

9.000

10.800

 

1.800

1.800

 

1.800

 

UBND huyện Sóc Sơn

 

*

Dự án điều chỉnh tiến độ thời gian bố trí vốn trong trung hạn từ 2020 lên năm 2019

 

 

 

 

 

 

100.809

92.000

 

 

50.000

24.000

26.000

50.000

5

 

 

I

Huyện Sóc Sơn

 

1

 

 

 

 

60,506

55.000

 

 

13.000

13.000

 

13.000

1

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường liên xã Tân Minh - Xuân Giang – Bắc Phú - Đức Hòa - Tiên Dược, huyện Sóc Sơn

 

1

xã Tân

Minh, Xuân Giang, Bắc Phú, Đức Hòa, Tiên Dược

2018-2020

L= 12,599km

8792/QĐ-UBND

31/10/2017

60.506

55.000

 

 

13.000

13.000

 

13.000

1

UBND huyện Sóc Sơn

 

II

Huyện Thanh Oai

 

4

 

 

 

 

40.303

37.000

 

 

37.000

11.000

26.000

37.000

4

 

 

*

Dự án mới

 

4

 

 

 

 

40.303

37.000

 

 

37.000

11.000

26.000

37.000

4

 

 

1

Trạm y tế xã Đỗ Động

 

1

xã Đỗ Động

2019.

Xây mới nhà khám bệnh 2 tầng, phụ trợ

3917/QĐ-UBND

28/10/2016;

1837/QĐ-UBND

01/8/2017

5.649

5.000

 

 

5.000

5.000

 

5.000

1

UBND huyện Thanh Oai

 

2

Trạm y tế xã Kim An

 

1

Xã Kim An

2019.

Xây mới nhà khám bệnh 2 tầng, phụ trợ

3919/QĐ-UBND

28/10/2016;

1844/QĐ-UBND

02/8/2017

6.654

6.000

 

 

6.000

6.000

 

6.000

1

UBND huyện Thanh Oai

 

3

Trường tiểu học xã Thanh Thùy

 

1

xã Thanh Thùy

2019-2020

Xây mới nhà hiệu bộ 2T, cải tạo 03 nhà lớp học 2T8P, phụ trợ

1370/QĐ-UBND

24/5/2019

14.000

13.000

 

 

13.000

 

13.000

13.000

1

ƯBND huyện Thanh Oai

 

4

Trường THCS Tân Ước

 

1

Xã Tân Ước

2019-2020

Xây mới NLH bộ môn 3T,

nhà đa năng, phụ trợ

1371/QĐ-UBND

24/5/2019

14.000

13.000

 

 

13.000

 

13.000

13.000

1

UBND huyện Thanh Oai

 

C

Dự án bổ sung danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn và bố trí kế hoạch vốn năm 2019

 

1

 

 

 

 

22.980

 

14.450

 

14.450

14.450

 

14.450

 

 

 

I

Huyện Thanh Trì

 

1

 

 

 

 

22.980

 

14.450

 

14.450

14.450

 

14.450

 

 

 

*

Dự án mới

 

1

 

 

 

 

22.980

 

14.450

 

14.450

14.450

 

14.450

 

 

 

1

Cải tạo, xây dựng bổ sung phòng học trường THCS Liên Ninh

 

1

Xã Liên Ninh

2019

bổ sung 11 phòng học

7369/QĐ-UBND

29/10/2018

22.980

 

14.450

 

14.450

14.450

 

14.450

 

UBND huyện Thanh Trì

 

 

 

 

Phụ lục 5

KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ HỖ TRỢ NĂM 2019

CÁC DỰ ÁN THEO THÔNG BÁO LÀM VIỆC VÀ VĂN BẢN CHỈ ĐẠO CỦA THÀNH PHỐ TRONG NĂM 2019

(kèm theo nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 08/7/2019 của HĐND thành phố Hà Nội)

 

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Nhóm dự án

Địa điểm thực hiện dự án

Thời gian thực hiện dự án

Năng lực thiết kế (quy mô)

Quyết định đầu tư

Kế hoạch vốn năm 2019

HT

2019

Đơn vị thực hiện/Chủ đầu tư

Ghi chú

B

C

Số, ngày tháng

Tổng mức đầu tư

Tổng số

Trong đó vốn NS Thành phố

hỗ trợ

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỐNG CỘNG

1

34

 

 

 

 

994.022

375.200

375.200

3

 

 

1

Lĩnh vực trường học

 

30

 

 

 

 

750.633

295.200

295.200

 

 

 

2

Lĩnh vực giao thông

1

1

 

 

 

 

 

216.403

55.000

55.000

 

 

 

3

Lĩnh vực y tế

 

3

 

 

 

 

26.986

25.000

25.000

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

34

 

 

 

 

994.022

375.200

375.200

3

 

 

I

Huyện Ba Vì

 

2

 

 

 

 

27.980

15.000

15.000

 

 

 

A

Dự án đề nghị bổ sung danh mục và vốn năm 2019

 

2

 

 

 

 

27.980

15.000

15.000

 

 

 

*

Lĩnh vực trường học

 

2

 

 

 

 

 

27.980

15.000

15.000

 

 

 

1

Trường THCS Châu Sơn

 

 

Xã Châu Sơn

 

2019-2020

Xây mới nhà lớp học và nhà làm việc 4 tầng, 07 phòng học bộ môn và nhà hiệu bộ, cải tạo nhà lớp học cũ 08 phòng học, phụ trợ, thiết bị

449/QĐ-UBND

07/3/2019

13.100

7.000

7.000

 

UBND huyện Ba Vì

 

2

Trường THCS Phú Đông

 

 

Xã Phú Đông

2019-2020

Xây mới nhà lớp học 3 tầng gồm 04 phòng học lý thuyết, 04 phòng học bộ môn, cải tạo nhà hiệu bộ từ nhà lớp học cũ, phụ trợ, thiết bị

448/QĐ- UBND 07/3/2019

14.880

8.000

8.000

 

UBND huyện Ba Vì

 

II

Huyện Chương Mỹ

 

12

 

 

 

 

467.089

141.000

141.000

 

 

 

A

Dự án đề nghị bổ sung danh mục và vốn năm 2019

 

12

 

 

 

 

 

467.089

141.000

141.000

 

 

 

*

Lĩnh vực trường học

 

12

 

 

 

 

321.686

111.000

111000

 

 

 

1

Trường mầm non Phụng Châu

 

1

Phụng

Châu

2019-2021

- Cải tạo 02 khối nhà lớp học 2 tầng; Xây mới nhà hiệu bộ 2 tầng, nhà lớp học 2 tầng, phụ trợ, trang thiết bị.

2943/QĐ-UBND

21/5/2019

29.238

10.000

10.000

 

UBND huyện Chương Mỹ

 

2

Trường mầm non Văn Mỹ

 

1

Hoàng Văn Thụ

2019-2021

- Xây mới nhà lớp học 3 tầng; Nhà hiệu bộ

- Chức năng, bếp 3 tầng; Các hạng mục phụ trợ. Trang thiết bị.

2944/QĐ-UBND

21/5/2019

22.563

8.000

8.000

 

UBND huyện Chương Mỹ

 

3

Trường tiểu học Trần Phú A

 

1

Xã Trần Phú

2019-2021

- Xây mới 15 phòng; Xây mới nhà lớp học bộ môn 2 tầng; Cải tạo 02 khối nhà lớp học; Phụ trợ. Trang thiết bị.

2945/QĐ-UBND

21/5/2019

25.475

9.000

9.000

 

UBND huyện Chương Mỹ

 

4

Trường tiểu học Tiên Phương

 

1

Xã Tiên Phương

2019-2021

- Xây mới khối nhà hiệu bộ, phòng học, phòng chức năng, Cải tạo 3 khối nhà hiện trạng; Phụ trợ. Trang thiết bị.

2946/QĐ-UBND

21/5/2019

23.801

9.000

9.000

 

UBND huyện Chương Mỹ

 

5

Trường tiểu học Đông Sơn

 

1

Xã Đông Sơn

2019-2021

- Xây mới khối nhà hiệu bộ, phòng học và phòng học chức năng 3 tầng; Cải tạo 02 khối nhà lớp học 16 phòng, nhà hiệu bộ cũ thành thư viện, phụ trợ. Trang thiết bị.

2947/QĐ-UBND

21/5/2019

21.007

8.000

8.000

 

UBND huyện Chương Mỹ

 

6

Trường tiểu học Phụng Châu

 

1

Phụng

Châu

2019-2021

- Xây mói nhà lớp học 9 phòng học + chức năng 3 tầng; Cải tạo 04 khối nhà lớp học 26 phòng, phụ trợ, trang thiết bị.

2948/QĐ-UBND

21/5/2019

27.679

10.000

10.000

 

UBND huyện Chương Mỹ

 

7

Trường tiểu học Bê Tông

 

1

Xã Thủy

Xuân

Tiên

2019-2021

Xây mới 8 phòng, nhà hiệu bộ kết hợp lớp học bộ môn 2 tầng; Cải tạo 02 khối nhà lớp học; Phụ trợ. Trang thiết bị.

2949/QĐ-UBND

21/5/2019

25.396

9.000

9.000

 

UBND huyện Chương Mỹ

 

8

Trường THCS Quảng Bị

 

1

Quảng Bị

2019-2021

- Cải tạo 10 phòng thành nhà hiệu bộ, 6 phòng học; Xây dựng mới 15 phòng học, nhà năng 3 tầng, nhà tập đa năng; phụ trợ; thiết bị phòng học.

2950/QĐ-UBND

21/5/2019

37.369

10.000

10.000

 

UBND huyện Chương Mỹ

 

9

Trường THCS Tốt Động

 

1

xa Tốt Động

2019-2021

- Xây dựng mới 12 phòng học, nhà thư viện 2 tầng; Cải tạo 03 khối nhà lớp học 2 tầng; phụ trợ;Trang thiết bị.

2951/QĐ-UBND

21/5/2019

33.844

12.000

12.000

 

UBND huyện Chương Mỹ

 

10

Trường THCS Phú Nghĩa

 

1

Xã Phú Nghĩa

2019-2021

- Xây mới nhà lớp học chức năng 3 tầng; Cải tạo 02 khối nhà lớp học 2 tầng 14 phòng, Cải tạo nhà lớp học 2 tầng 8 phòng thành nhà hiệu bộ; phụ trợ. Trang thiết bị.

2952/QĐ-UBND

21/5/2019

22.136

8.000

8.000

 

UBND huyện Chương Mỹ

 

11

Trường THCS thị trấn Chúc Sơn B

 

1

TT Chúc

Sơn

2019-2021

- Xây mới nhà lớp học 4 tầng 12 phòng, nhà lớp học chức năng 4 tầng; Cải tạo 02 khối nhà lớp học 2 tầng 10 phòng, phụ trợ. Trang thiết bị.

2953/QĐ-UBND

21/5/2019

30.855

11.000

11.000

 

UBND huyện Chương Mỹ

 

12

Trường THCS Nam Phương Tiến B

 

1

Xã Nam Phương Tiến

2019-2021

- Xây dựng nhà lớp học bộ môn 2 tầng, nhà hiệu bộ 2 tầng; Cải tạo 02 khối nhà lớp học 2 tầng, phụ trợ. Trang thiết bị.

2954/QĐ-UBND

21/5/2019

22.323

7.000

7.000

 

UBND huyện Chương Mỹ

 

*

Lĩnh vực giao thông

1

 

 

 

 

 

145,403

30.000

30.000

 

 

 

1

Chỉnh trang, cải tạo nâng cấp tuyến đường Nguyễn Văn Trỗi đoạn từ thị trấn Chúc Sơn đến đường Hồ Chí

Minh

1

 

Huyện

Chương

Mỹ

2019-

2022

Tổng chiều dài tuyến 8300m

2941/QĐ-UBND

21/5/2019

145.403

30.000

30.000

 

UBND huyện Chương Mỹ

 

III

Huyện Mê Linh

 

1

 

 

 

 

35.854

10.000

10.000

 

 

 

A

Dự án đề nghị bổ sung danh mục và vốn năm 2019

 

1

 

 

 

 

35.854

10.000

10.000

 

 

 

*

Lĩnh vực trường học

 

 

 

 

 

 

35.854

10.000

10.000

 

 

 

1

Trường tiểu học Văn Khê B, xã Văn Khê, huyện Mê Linh

 

1

Xã Văn

Khê

2019-2021

Xây dựng mới nhà lớp học kết hợp phòng học chuyên biệt 3 tầng, nhà hiệu bộ 3 tầng; cải tạo nhà lớp học cũ và các hạng mục phụ trợ, hệ thống PCCC;TB

1248/QĐ-UBND

27/5/2019

35.854

10.000

10.000

 

UBND huyện Mê Linh

 

IV

Huyện Phúc Thọ

 

8

 

 

 

 

105.812

64.200

64.200

3

 

 

A

Dự án đề nghị bổ sung danh mục và vốn năm 2019

 

8

 

 

 

 

105,812

64,200

64,200

3

 

 

*

Lĩnh vực trường học

 

8

 

 

 

 

78.826

39.200

39.200

 

 

 

1

Trường mầm non Phương Độ

 

1

Phương

Độ

2019-2020

Xây mới nhà lớp học 2 tầng; cải tạo nhà hiệu bộ và nhà lớp học 2 tầng, phụ trợ

1002/QĐ-UBND

04/6/2019

14.998

6.700

6.700

 

UBND huyện Phúc Thọ

 

2

Trường THCS Cẩm Đình

 

1

xã Cẩm Đình

2019-2020

Xây mới nhà lớp học 2 tầng; cải tạo nhà hiệu bộ và nhà lớp học 2 tầng 8 phòng , phụ trợ

1003/QĐ-UBND

04/6/2019

14.000

7.000

7.000

 

UBND huyện Phúc Thọ

 

3

Trường tiểu học Ngọc Tảo

 

1

xã Ngọc Tảo

2019-2020

Cải tạo khối lớp học 3 tầng, 9 phòng và khối lớp học 2 tầng 2 phòng

1004/QĐ-UBND

04/6/2019

10.343

8.000

8.000

 

UBND huyện Phúc Thọ

 

4

Trường THCS Tích Giang

 

1

xã Tích Giang

2019-2020

Cải tạo nhà lớp học 3 tầng, 12 phòng và các hạng mục phụ trợ

1005/QĐ-UBND

04/6/2019

9.791

7.500

7.500

 

UBND huyện Phúc Thọ

 

5

Trường mầm non trung tâm Liên Hiệp

 

1

xã Liên Hiệp

2019-2020

Xây mới nhà lớp học 2 tầng 12 phòng, nhà hiệu bộ 2 tầng và các hạng mục phụ trợ

2856/QĐ-UBND

31/10/2018

29.694

10.000

10.000

 

UBND huyện Phúc Thọ

 

*

Lĩnh vực y tế

 

3

 

 

 

 

26.986

25.000

25.000

3

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp trạm y tế xã Hát Môn

 

1

xã Hát Môn

2019-2020

Cải tạo nhà khám bệnh và các hạng mục phụ trợ

1007/QĐ-UBND

04/6/2019

7.468

7.200

7.200

1

UBND huyện Phúc Thọ

 

2

Cải tạo, nâng cấp trạm y tế xã Long Xuyên

 

1

xã Long Xuyên

2019-2020

Xây mới nhà khám bệnh 2 tầng và các hạng mục phụ trợ

1008/QĐ-UBND

04/6/2019

7.691

7.200

7.200

1

UBND huyện Phúc Thọ

 

3

Cải tạo, nâng cấp trạm y tế xã Vân Hà

 

1

xã Vân

2019-2020

Xây mới nhà khám bệnh 2 tầng và các hạng mục phụ trợ

1009/QĐ-UBND

04/6/2019

11.827

10.600

10.600

1

UBND huyện Phúc Thọ

 

V

Huyện Sóc Sơn

 

2

 

 

 

 

29.437

17.000

17.000

 

 

 

A

Dự án đề nghị bổ sung danh mục và vốn năm 2019

 

2

 

 

 

 

29.437

17.000

17.000

 

 

 

*

Lĩnh vực trường học

 

2

 

 

 

 

29.437

17.000

17.000

 

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp trường THCS Xuân Thu

 

1

Xã Xuân

Thu

2019-2021

Xây 9 phòng học, các hạng mục phụ trợ, HTKT,PCCC, thiết bị

3502/QĐ-UBND

31/10/2018

14.991

8.500

8.500

 

UBND huyện Sóc Sơn

 

2

Cải tạo, nâng cấp trường THCS Tân Minh A

 

1

Xã Tân Minh

2019-2021

Xây 8 phòng học, các hạng mục phụ trợ, HTKT, PCCC, thiết bị

3591/QĐ-UBND

31/10/2018

14.446

8.500

8.500

 

UBND huyện Sóc Sơn

 

VI

Huyện Thanh Oai

 

4

 

 

 

 

180.000

67.000

67.000

 

 

 

A

Dự án đề nghị bổ sung danh mục và vốn năm 2019

 

4

 

 

 

 

 180.000

67.000

67.000

 

 

 

*

Lĩnh vực trường học

 

3

 

 

 

 

109.000

42.000

42.000

 

 

 

1

Trường tiểu học xã Dân Hòa

 

1

Xã Dân

Hòa

2019-2020

xây mới NLH 3T 10P kết hợp phòng học chức năng: 1.587m2; NLH 2T6P: 685m2; cải tạo NHB 2T: 491m2, phụ trợ

1369/QĐ-UBND

24/5/2019

26.000

9.000

9.000

 

UBND huyện Thanh Oai

 

2

Trường THCS xã Bình Minh

 

1

Xã Bình Minh

2019-2020

xây mới NLH 3T, NLH bộ môn kết hợp hiệu bộ; phụ trợ

1372/QĐ-UBND

24/5/2019

40.500

15.000

15.000

 

UBND huyện Thanh Oai

 

3

Trường mầm non xã Bích Hòa

 

1

Xã Bích Hòa

2019-2020

Xây mới NLH 2T12P: 1.770m2; nhà hiệu bộ, phụ trợ

1373/QĐ-UBND

24/5/2019

42.500

18.000

18.000

 

UBND huyện Thanh Oai

 

*

Lĩnh vực giao thông

 

 

 

 

 

 

71.000

25.000

25.000

 

 

 

1

Nâng cấp, cải tạo đường liên xã Thanh Cao - Cao Viên

 

1

Thanh

Cao;

Cao Viên

2019-2020

Tổng chiều dài tuyến chỉnh 3502 m

1363/QĐ-UBND

23/5/2019

71.000

25.000

25.000

 

UBND huyện Thanh Oai

 

VII

 

Huyện Ứng Hòa

 

 

 

 

 

 

 

147.850

61.000

61.000

 

 

 

A

Dự án đề nghị điều chỉnh, bổ sung kế hoạch 2019 đã giao

 

5

 

 

 

 

147.850

61.000

61.000

 

 

 

*

Lĩnh vực trường học

 

5

 

 

 

 

147.850

61.000

61.000

 

 

 

1

Trường mầm non trung tâm xã Hoa Sơn

 

1

Xã Hoa

Sơn

2019-2020

Xây mới 14 phòng học, khu hành chính quản trị, nhà bếp, khối phục vụ học tập và phụ trợ

396/QĐ-UBND

24/5/2019

38.000

15.000

15.000

 

UBND huyện Ứng Hòa

 

2

Trường mầm non Quảng Phú Cầu

 

1

Quảng Phú Cầu

2019-2020

Xây mới 20 phòng học, khu hành chính quản trị, nhà bếp, khối phục vụ học tập và phụ trợ

393/QĐ-UBND

24/5/2019

36.000

12.000

12.000

 

UBND huyện Ứng Hòa

 

3

Trường mầm non trung tâm xã Hồng Quang

 

1

Xã Hồng Quang

2019-2020

Xây mới 2 Nhà lớp học 2 tầng 8 phòng học, Xây mới nhà Hiệu bộ + các phòng chức năng, khu bếp 2 tầng và phụ trợ.

394/QĐ-UBND

24/5/2019

44.450

18.000

18.000

 

UBND huyện Ứng Hòa

 

4

Cải tạo, nâng cấp trường THCS Hòa Xá

 

1

Xã Hòa Xá

2019-2020

Xây mới Nhà lớp học + lớp học bộ môn 3 tầng; cải tạo nhà hiệu bộ 2 tầng, nhà lớp học 2 tầng 6 phòng và phụ trợ

302/QĐ-UBND

08/5/2019

14.900

8.000

8.000

 

UBND huyện Ứng Hòa

 

5

Cải tạo, nâng cấp trường tiểu học thị trấn Vân Đình

 

1

Thị trấn Vân Đình

2019-2020

Xây mới Nhà lớp học + lớp học bộ môn 3 tầng, nhà hiệu bộ 2 tầng, nhà vệ sinh và phụ trợ .

395/QĐ-UBND

24/5/2019

14.500

8.000

8.000

 

UBND huyện Ứng Hòa

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi