Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND Bắc Kạn quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn NSNN
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 03/2022/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Phương Thị Thanh |
Ngày ban hành: | 27/04/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
tải Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN Số: 03/2022/NQ-HĐND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Bắc Kạn, ngày 27 tháng 4 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
Ban hành quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách
Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
____________________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ TÁM (KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Thực hiện Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 48/TTr-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Báo cáo thẩm tra số 35/BC-HĐND ngày 21 tháng 4 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ tám (kỳ họp chuyên đề) thông qua ngày 27 tháng 4 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 07 tháng 5 năm 2022./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY ĐỊNH
Nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
(Kèm theo Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 27 tháng 4 năm 2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
______________________________
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Quy định này quy định các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (sau đây gọi tắt là Chương trình) là căn cứ để lập kế hoạch, phân bổ vốn đầu tư công, kinh phí sự nghiệp trung hạn giai đoạn 2021-2025 và hằng năm từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Hằng năm, ngân sách địa phương (nguồn vốn cân đối ngân sách tỉnh) bố trí đối ứng tối thiểu bằng 3% tổng ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình (cả vốn đầu tư và vốn sự nghiệp).
Nguyên tắc phân bổ: Thực hiện phân bổ theo tiêu chí, định mức phân bổ của từng dự án, tiểu dự án; ưu tiên thực hiện đối ứng các dự án, tiểu dự án theo tỷ lệ quy định của các Bộ, ngành Trung ương (nếu có).
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Quy mô dân số | Hệ số |
Dưới 10.000 hộ | 0,15 |
Từ 10.000 hộ đến dưới 15.000 hộ | 0,17 |
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo | Hệ số |
Dưới 45% | 0,3 |
Từ 45% đến dưới 50% | 0,33 |
Từ 50% đến dưới 55% | 0,37 |
Từ 55% đến dưới 60% | 0,41 |
Từ 60% đến dưới 65% | 0,46 |
Từ 65% trở lên | 0,5 |
Đặc điểm địa lý của huyện nghèo | Hệ số |
Huyện thuộc khu vực miền núi, vùng cao | 0,12 |
Đơn vị hành chính cấp xã | Hệ số |
Từ 10 xã đến dưới 20 xã | 0,12 |
a) Vốn hỗ trợ đầu tư phát triển của ngân sách nhà nước phân bổ cho từng huyện nghèo được tính theo công thức: Ai = Q.Xi
Trong đó:
Ai là vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân của một huyện, được tính theo công thức:
G là tổng số vốn đầu tư phát triển của ngân sách nhà nước (bao gồm vốn ngân sách trung ương hỗ trợ và vốn ngân sách địa phương đối ứng) phân bổ cho các huyện nghèo để thực hiện Dự án 1.
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo | Hệ số |
Dưới 20% | 0,4 |
Từ 20% đến dưới 30% | 0,5 |
Từ 30% đến dưới 40% | 0,6 |
Từ 40% đến dưới 50% | 0,7 |
Từ 50% đến dưới 60% | 0,8 |
Từ 60% trở lên | 0,9 |
Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo | Hệ số |
Dưới 2.000 hộ | 0,4 |
Từ 2.000 hộ đến dưới 3.000 hộ | 0,5 |
Từ 3.000 hộ đến dưới 4.000 hộ | 0,6 |
Từ 4.000 hộ đến dưới 5.000 hộ | 0,7 |
Từ 5.000 hộ trở lên | 0,8 |
Địa bàn khó khăn | Hệ số |
Huyện nghèo | 0,12 |
Số đơn vị hành chính cấp xã | Hệ số |
Dưới 11 xã | 1,0 |
Từ 11 xã đến 15 xã | 1,15 |
Từ 16 xã trở lên | 1,3 |
3. Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho địa phương
Vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho từng địa phương được tính theo công thức:
Ci = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Ci là vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho địa phương thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo; tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của địa phương thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của địa phương thứ i, được tính theo công thức: Yi = HNi x 2,5 + ĐVi
HNi là hệ số của địa bàn khó khăn (huyện nghèo) của địa phương thứ i.
ĐVi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của địa phương thứ i.
Q là vốn bình quân của một huyện, được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách nhà nước (bao gồm vốn ngân sách trung ương và vốn ngân sách địa phương) phân bổ cho các địa phương để thực hiện Dự án 2.
- Tiêu chí 1: Địa bàn khó khăn
Địa bàn khó khăn | Hệ số |
Huyện nghèo | 0,12 |
Số đơn vị hành chính cấp xã | Hệ số |
Dưới 11 xã | 1,0 |
Từ 11 xã đến 15 xã | 1,15 |
Từ 16 xã trở lên | 1,3 |
Tỷ lệ suy dinh dưỡng cân nặng của trẻ em dưới 5 tuổi | Hệ số |
Trên 20% | 1,6 |
Từ 15% đến 20% | 1,4 |
Từ 10% đến dưới 15% | 1,2 |
Dưới 10% | 1,0 |
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho địa phương
Vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho từng địa phương được tính theo công thức:
Ei = Q.Yi.DDi
Trong đó:
Ei là vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho địa phương thứ i.
DDi là hệ số tỷ lệ suy dinh dưỡng cân nặng trẻ em dưới 5 tuổi của địa phương thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của địa phương thứ i, được tính theo công thức: Yi = HNi x 3 + ĐVi
HNi là hệ số của địa bàn khó khăn (huyện nghèo) của địa phương thứ i.
ĐVi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của địa phương thứ i.
Q là vốn bình quân của một huyện, được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách nhà nước (bao gồm vốn ngân sách trung ương và vốn ngân sách địa phương) phân bổ cho các địa phương để thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 3.
b) Đối với vốn sự nghiệp
- Phân bổ tối đa 20% tổng số vốn sự nghiệp của tiểu dự án cho các Sở, ban, ngành cấp tỉnh.
- Phân bổ tối đa 40% tổng số vốn sự nghiệp của tiểu dự án để hỗ trợ một số cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
+ Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn
• Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của địa phương
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo | Hệ số |
Dưới 20% | 0,4 |
Từ 20% đến dưới 30% | 0,5 |
Từ 30% đến dưới 40% | 0,6 |
Từ 40% đến dưới 50% | 0,7 |
Từ 50% đến dưới 60% | 0,8 |
Từ 60% trở lên | 0,9 |
(Đối với Trường Cao đẳng Bắc Kạn tính điểm theo tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh)
• Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của địa phương
Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo | Hệ số |
Dưới 2.000 hộ | 0,4 |
Từ 2.000 hộ đến dưới 3.000 hộ | 0,5 |
Từ 3.000 hộ đến dưới 4.000 hộ | 0,6 |
Từ 4.000 hộ đến dưới 5.000 hộ | 0,7 |
Từ 5.000 hộ trở lên | 0,8 |
(Đối với Trường Cao đẳng Bắc Kạn tính điểm theo tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo bình quân của tỉnh)
• Tiêu chí 3: Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập | Hệ số |
Mỗi một trung tâm giáo dục nghề nghiệp | 0,1 |
Mỗi một trường cao đẳng | 0,3 |
• Tiêu chí 4: Số lượng tuyển sinh
Số lượng tuyển sinh | Hệ số |
Dưới 200 người/năm | 0,5 |
Từ 200 người/năm đến dưới 400 người/năm | 0,6 |
Từ 400 người/năm trở lên | 0,7 |
Số lượng tuyển sinh để tính hệ số theo số liệu tuyển sinh năm 2020 mà các địa phương, đơn vị báo cáo và được Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp.
+ Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho đơn vị:
Vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho từng đơn vị được tính theo công thức:
Ii = Q.Xi
Trong đó:
Ii là vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho đơn vị thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí của đơn vị thứ i, được tính theo công thức:
Xi = (TLi + QMi) x 3 + (TRi + TSi)
TLi là hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của đơn vị thứ i.
QMi là hệ số tiêu chí tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của đơn vị thứ i.
TRi là hệ số tiêu chí cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập của đơn vị thứ i.
TSi là hệ số tiêu chí số lượng tuyển sinh của của đơn vị thứ i.
Q là vốn bình quân của một đơn vị, được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách nhà nước (bao gồm vốn ngân sách trung ương và vốn ngân sách địa phương) phân bổ cho các đơn vị để hỗ trợ cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập của tỉnh thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 4.
- Phân bổ tối thiểu 40% tổng số vốn sự nghiệp của tiểu dự án cho các địa phương để hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; người dân sinh sống trên địa bàn huyện nghèo.
+ Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho địa phương
• Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của địa phương
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo | Hệ số |
Dưới 20% | 0,4 |
Từ 20% đến dưới 30% | 0,5 |
Từ 30% đến dưới 40% | 0,6 |
Từ 40% đến dưới 50% | 0,7 |
Từ 50% đến dưới 60% | 0,8 |
Từ 60% trở lên | 0,9 |
• Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của địa phương
Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo | Hệ số |
Dưới 2.000 hộ | 0,4 |
Từ 2.000 hộ đến dưới 3.000 hộ | 0,5 |
Từ 3.000 hộ đến dưới 4.000 hộ | 0,6 |
Từ 4.000 hộ đến dưới 5.000 hộ | 0,7 |
Từ 5.000 hộ trở lên | 0,8 |
• Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn
Địa bàn khó khăn | Hệ số |
Huyện nghèo | 0,12 |
• Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã
Số đơn vị hành chính cấp xã | Hệ số |
Dưới 11 xã | 1,0 |
Từ 11 xã đến 15 xã | 1,15 |
Từ 16 xã trở lên | 1,3 |
• Tiêu chí 5: Số lượng tuyển sinh
Số lượng tuyển sinh | Hệ số |
Dưới 200 người/năm | 0,5 |
Từ 200 người/năm đến dưới 400 người/năm | 0,6 |
Từ 400 người/năm trở lên | 0,7 |
Số lượng tuyển sinh để tính hệ số theo số liệu tuyển sinh năm 2020 mà các địa phương báo cáo và được Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp.
+ Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho địa phương:
Vốn ngân sách nhà nước phân bố cho từng địa phương được tính theo công thức:
Ki = Q.Xi
Trong đó:
Ki là vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho địa phương thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí của đơn vị thứ i, được tính theo công thức:
Xi = TLi + QMi + HNi + ĐVi + TSi
TLi là hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của địa phương thứ i.
QMi là hệ số tiêu chí tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của địa phương thứ i.
HNi là hệ số của địa bàn khó khăn (huyện nghèo) của địa phương thứ i.
ĐVi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của địa phương thứ i.
TSi là hệ số tiêu chí số lượng tuyển sinh của của địa phương thứ i.
Q là vốn bình quân của một đơn vị, được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách nhà nước (bao gồm vốn ngân sách trung ương và vốn ngân sách địa phương) phân bổ cho các địa phương để hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; người dân sinh sống trên địa bàn huyện nghèo thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 4.
- Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của địa phương
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo | Hệ số |
Dưới 20% | 0,4 |
Từ 20% đến dưới 30% | 0,5 |
Từ 30% đến dưới 40% | 0,6 |
Từ 40% đến dưới 50% | 0,7 |
Từ 50% đến dưới 60% | 0,8 |
Từ 60% trở lên | 0,9 |
Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo | Hệ số |
Dưới 2.000 hộ | 0,4 |
Từ 2.000 hộ đến dưới 3.000 hộ | 0,5 |
Từ 3.000 hộ đến dưới 4.000 hộ | 0,6 |
Từ 4.000 hộ đến dưới 5.000 hộ | 0,7 |
Từ 5.000 hộ trở lên | 0,8 |
Địa bàn khó khăn | Hệ số |
Huyện nghèo | 0,12 |
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho địa phương
Vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho từng địa phương được tính theo công thức:
Li = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Li là vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho địa phương thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo; tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của địa phương thứ i.
Yi là hệ số của địa bàn khó khăn (huyện nghèo) của địa phương thứ i.
Q là vốn bình quân của một huyện, được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách nhà nước (bao gồm vốn ngân sách trung ương và vốn ngân sách địa phương) phân bổ cho các địa phương để thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 4.
- Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của địa phương
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo | Hệ số |
Dưới 20% | 0,4 |
Từ 20% đến dưới 30% | 0,5 |
Từ 30% đến dưới 40% | 0,6 |
Từ 40% đến dưới 50% | 0,7 |
Từ 50% đến dưới 60% | 0,8 |
Từ 60% trở lên | 0,9 |
Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo | Hệ số |
Dưới 2.000 hộ | 0,4 |
Từ 2.000 hộ đến dưới 3.000 hộ | 0,5 |
Từ 3.000 hộ đến dưới 4.000 hộ | 0,6 |
Từ 4.000 hộ đến dưới 5.000 hộ | 0,7 |
Từ 5.000 hộ trở lên | 0,8 |
Lực lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên của huyện | Hệ số |
Dưới 20.000 người | 1,0 |
Từ 20.000 người đến dưới 30.000 người | 1,3 |
Từ 30.000 người đến dưới 40.000 người | 1,6 |
Từ 40.000 người trở lên | 1,9 |
- Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của địa phương
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo | Hệ số |
Dưới 20% | 0,4 |
Từ 20% đến dưới 30% | 0,5 |
Từ 30% đến dưới 40% | 0,6 |
Từ 40% đến dưới 50% | 0,7 |
Từ 50% đến dưới 60% | 0,8 |
Từ 60% trở lên | 0,9 |
Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo | Hệ số |
Dưới 2.000 hộ | 0,4 |
Từ 2.000 hộ đến dưới 3.000 hộ | 0,5 |
Từ 3.000 hộ đến dưới 4.000 hộ | 0,6 |
Từ 4.000 hộ đến dưới 5.000 hộ | 0,7 |
Từ 5.000 hộ trở lên | 0,8 |
Địa bàn khó khăn | Hệ số |
Huyện nghèo | 0,12 |
Số đơn vị hành chính cấp xã | Hệ số |
Dưới 11 xã | 1,0 |
Từ 11 xã đến 15 xã | 1,15 |
Từ 16 xã trở lên | 1,3 |
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho địa phương
Vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho từng địa phương được tính theo công thức:
Ni = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Ni là vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho địa phương thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo; tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của địa phương thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của địa phương thứ i, được tính theo công thức: Yi = HNi + ĐVi
HNi là hệ số của địa bàn khó khăn (huyện nghèo) của địa phương thứ i.
ĐVi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của địa phương thứ i.
Q là vốn bình quân của một huyện, được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách nhà nước (bao gồm vốn ngân sách trung ương và vốn ngân sách địa phương) phân bổ cho các địa phương để thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 6.- Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của địa phương
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo | Hệ số |
Dưới 20% | 0,4 |
Từ 20% đến dưới 30% | 0,5 |
Từ 30% đến dưới 40% | 0,6 |
Từ 40% đến dưới 50% | 0,7 |
Từ 50% đến dưới 60% | 0,8 |
Từ 60% trở lên | 0,9 |
Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo | Hệ số |
Dưới 2.000 hộ | 0,4 |
Từ 2.000 hộ đến dưới 3.000 hộ | 0,5 |
Từ 3.000 hộ đến dưới 4.000 hộ | 0,6 |
Từ 4.000 hộ đến dưới 5.000 hộ | 0,7 |
Từ 5.000 hộ trở lên | 0,8 |
Địa bàn khó khăn | Hệ số |
Huyện nghèo | 0,12 |
Số đơn vị hành chính cấp xã | Hệ số |
Dưới 11 xã | 1,0 |
Từ 11 xã đến 15 xã | 1,15 |
Từ 16 xã trở lên | 1,3 |
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho địa phương
Vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho từng địa phương được tính theo công thức:
Pi = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Pi là vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho địa phương thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo; tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của địa phương thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của địa phương thứ i, được tính theo công thức: Yi = HNi + ĐVi
HNi là hệ số của địa bàn khó khăn (huyện nghèo) của địa phương thứ i.
ĐVi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của địa phương thứ i.
Q là vốn bình quân của một huyện, được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách nhà nước (bao gồm vốn ngân sách trung ương và vốn ngân sách địa phương) phân bổ cho các địa phương để thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 6.
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo | Hệ số |
Dưới 20% | 0,4 |
Từ 20% đến dưới 30% | 0,5 |
Từ 30% đến dưới 40% | 0,6 |
Từ 40% đến dưới 50% | 0,7 |
Từ 50% đến dưới 60% | 0,8 |
Từ 60% trở lên | 0,9 |
Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo | Hệ số |
Dưới 2.000 hộ | 0,4 |
Từ 2.000 hộ đến dưới 3.000 hộ | 0,5 |
Từ 3.000 hộ đến dưới 4.000 hộ | 0,6 |
Từ 4.000 hộ đến dưới 5.000 hộ | 0,7 |
Từ 5.000 hộ trở lên | 0,8 |
Địa bàn khó khăn | Hệ số |
Huyện nghèo | 0,12 |
Số đơn vị hành chính cấp xã | Hệ số |
Dưới 11 xã | 1,0 |
Từ 11 xã đến 15 xã | 1,15 |
Từ 16 xã trở lên | 1,3 |
3. Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho địa phương
Vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho từng địa phương được tính theo công thức:
Ri = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Ri là vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho địa phương thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo; tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của địa phương thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của địa phương thứ i, được tính theo công thức: Yi = HNi + ĐVi
HNi là hệ số của địa bàn khó khăn (huyện nghèo) của địa phương thứ i.
ĐVi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của địa phương thứ i.
Q là vốn bình quân của một huyện, được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách nhà nước (bao gồm vốn ngân sách trung ương và vốn ngân sách địa phương) phân bổ cho các địa phương để thực hiện Dự án 7.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH