Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND Bắc Kạn Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn NSNN
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 02/2022/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Phương Thị Thanh |
Ngày ban hành: | 27/04/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Chính sách |
tải Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN Số: 02/2022/NQ-HĐND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Bắc Kạn, ngày 27 tháng 4 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
Ban hành Quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn ngân
sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -
xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025
và hằng năm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
__________________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ TÁM (KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình Mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Thực hiện Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Xét Tờ trình số 49/TTr-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn ngân sách nhà nước Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 và hằng năm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Báo cáo thẩm tra số 37/BC-HĐND ngày 21 tháng 4 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ tám (kỳ họp chuyên đề) thông qua ngày 27 tháng 4 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 07 tháng 5 năm 2022./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY ĐỊNH
Nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn ngân sách Nhà nước
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025
và hằng năm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
(Kèm theo Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 27 tháng 4 năm 2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
_____________________
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Quy định này quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 -2025 và hằng năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (sau đây gọi tắt là Chương trình); là căn cứ để lập kế hoạch, phân bổ vốn đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025 và hằng năm nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình cho các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- i là dự án, tiểu dự án thứ i | |
- k là địa phương thứ k |
Nguyên tắc phân bổ vốn ngân sách địa phương đối ứng thực hiện Chương trình thực hiện theo những quy định tại Chương II của Quy định này; trong đó ưu tiên thực hiện đối ứng các dự án, tiểu dự án theo tỷ lệ quy định của các Bộ, ngành Trung ương.
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Cứ 01 hộ được hỗ trợ đất ở | 0,4 | a | 0,4 x a |
2 | Cứ 01 hộ được hỗ trợ nhà ở | 0,4 | b | 0,4 x b |
3 | Cứ 01 hộ được hỗ trợ đất sản xuất | 0,225 | c | 0,225 x c |
Tổng cộng: |
|
| Xk,i |
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Cứ 1 hộ được hỗ trợ chuyển đổi nghề | 0,1 | a | 0,1 x a |
2 | Cứ 1 hộ được hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán | 0,03 | b | 0,03 x b |
Tổng cộng |
|
| Xk,i |
Phân bổ vốn theo danh mục công trình cụ thể, được cấp có thẩm quyền phê duyệt và giao Ủy ban nhân dân tỉnh phân bố chi tiết.
Phân bổ vốn theo danh mục công trình cụ thể, được cấp có thẩm quyền phê duyệt và giao Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết.
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi ha rừng được hỗ trợ khoán bảo vệ rừng đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ | 0,004 | a | 0,004 x a |
2 | Mỗi ha được hỗ trợ bảo vệ rừng quy hoạch rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên đã giao cho cộng đồng, hộ gia đình | 0,004 | b | 0,004 x b |
3 | Mỗi ha rừng được hỗ trợ khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung | 0,016 | c | 0,016 x c |
4 | Mỗi ha rừng được hỗ trợ trồng rừng sản xuất, khai thác kinh tế dưới tán rừng và phát triển lâm sản ngoài gỗ | 0,1 | d | 0,1 x d |
5 | Mỗi ha rừng được hỗ trợ trồng rừng phòng hộ | 0,3 | đ | 0,3 x đ |
6 | Mỗi tấn gạo trợ cấp trồng rừng cho hộ nghèo tham gia trồng rừng sản xuất, phát triển lâm sản ngoài gỗ, rừng phòng hộ | 0,12 | e | 0,12 x e |
Tổng cộng điểm: |
|
| Xk,i |
Tiểu Dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
TT | Nội dung tiêu chí | Điểm | Số lượng | Tổng số điểm | Ghi chú |
I | Nội dung tiêu chí tính điểm cho địa phương |
|
|
|
|
1 | Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III) | 100 | a | 100 x a | Tính điểm cho địa phương |
2 | Xã ATK thuộc khu vực II, I (xã chưa được cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn NTM, hoàn thành mục tiêu Chương trình 135) | 90 | b | 90 x b | Tính điểm cho địa phương |
3 | Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III (Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã ngoài khu vực III) | 15 | c | 15 x c | Tính điểm cho địa phương |
II | Nội dung tiêu chí tính điểm cho cấp tỉnh |
|
|
|
|
4 | Cứ 01 km cứng hoá đường đến trung tâm xã, đường liên xã chưa được cứng hóa | 16 | d | 16 x d | Tính điểm cho cấp tỉnh |
5 | Cứ xây mới 01 chợ vùng dân tộc thiểu số và miền núi | 44 | g | 44 x g | Tính điểm cho cấp tỉnh (mỗi địa phương xây mới 01 chợ) |
6 | Cứ cải tạo, sửa chữa, nâng cấp 01 chợ vùng dân tộc thiểu số và miền núi | 8 | h | 8 x h | Tính điểm cho cấp tỉnh |
7 | Cứ cải tạo, sửa chữa, nâng cấp 1 trạm y tế xã | 8 | k | 8 x k | Tính điểm cho cấp tỉnh |
Tổng cộng điểm |
|
| Ak,i |
|
TT | Nội dung tiêu chí | Điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Xã ĐBKK đồng thời là xã ATK | 10 | a | 10 x a |
2 | Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK | 0,3 | b | 0,3 x b |
Tổng cộng điểm |
|
| Bk,i |
- Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí cho các huyện, thành phố như sau:
Tổng số điểm Xk,i của địa phương thứ i được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí: Xk,i = Ak,i + Bk,i
Trong đó: đối với địa phương Ak,i là tổng điểm của các tiêu chí 1, 2, 3 - Nhóm tiêu chí cơ bản: Xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn.
- Các nội dung: Cứng hoá đường đến trung tâm xã, đường liên xã chưa được cứng hóa; xây mới, cải tạo nâng cấp chợ vùng dân tộc thiểu số và miền núi; cải tạo, nâng cấp, sửa chữa trạm y tế xã không áp dụng tiêu chí định mức phân bổ vốn mà phân bổ vốn theo danh mục đầu tư xây dựng công trình cụ thể, được cấp có thẩm quyền phê duyệt, giao Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết.
Tổng điểm của nội dung này: Ak,i là tổng điểm của các tiêu chí 4, 5, 6, 7 - Nhóm tiêu chí cơ bản: Xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn.
Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí cho các địa phương như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III) | 9 | a | 9 x a |
2 | Xã ATK thuộc khu vực II, I (xã chưa được cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn NTM, hoàn thành mục tiêu Chương trình 135) | 8 | b | 8 x b |
3 | Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III (Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã ngoài khu vực III) | 1,8 | c | 1,8 x c |
4 | Hỗ trợ trang thiết bị cho mỗi trạm y tế cải tạo | 2,5 | d | 2,5 x d |
Tổng cộng điểm |
|
| Ak,i |
TT | Nội dung tiêu chí | Điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Xã ĐBKK đồng thời là xã ATK | 1 | a | 1 x a |
2 | Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK | 0,03 | b | 0,03 x b |
Tổng cộng điểm |
|
| Bk,i |
- Phân bổ vốn cho Sở Giáo dục và Đào tạo: Tối đa 10% tổng số vốn sự nghiệp của tiểu dự án 1.
- Phân bổ cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi người học xóa mù chữ | 0,5 | a | 0,5 x a |
2 | Mỗi lớp học xóa mù chữ | 10 | b | 10 x b |
3 | Mỗi bộ tài liệu, sách giáo khoa, văn phòng phân phát cho người học | 0,05 | c | 0,05 x c |
4 | Mỗi đơn vị (trường) mua sắm trang thiết bị | 500 | d | 500 x d |
Tổng cộng điểm |
|
| Xk,i |
- Phân bổ vốn cho Sở Nội vụ: Tối đa 16% tổng số vốn sự nghiệp của tiểu dự án 2.
- Phân bổ cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số | 0,204 | a | 0,204 x a |
Tổng cộng |
|
| Xk,i |
- Phân bổ cho Sở Lao động, Thương binh và Xã hội: Tối đa 2,5% tổng số vốn sự nghiệp của tiểu dự án 3.
- Phân bổ cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi học viên được đào tạo nghề | 0,035 | a | 0,035 x a |
Tổng cộng điểm |
|
| Xk,i |
- Phân bổ cho Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch: Tối đa 20% vốn sự nghiệp của dự án 6.
- Phân bổ vốn sự nghiệp còn lại: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm | Ghi chú |
I | Nội dung tiêu chí tính điểm cho địa phương |
|
|
|
|
1 | Số nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú người dân tộc thiểu số trong việc lưu truyền, phổ biến hình thức sinh hoạt văn hóa truyền thống và đào tạo, bồi dưỡng những người kế cận | 0,6 | a | 0,6 x a | Tính điểm cho địa phương |
2 | Số hoạt động thi đấu thể thao truyền thống các dân tộc thiểu số | 3 | b | 3 x b | Tính điểm cho địa phương |
3 | Số nhà văn hóa tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số cần hỗ trợ trang thiết bị | 0,3 | c | 0,3 x c | Tính điểm cho địa phương |
II | Nội dung tiêu chí tính điểm cho tỉnh |
|
|
|
|
4 | Số lớp tập huấn, truyền dạy, câu lạc bộ (mỗi lớp tập huấn; mỗi câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian...) | 2 | d | 2 x d | Tính điểm cho tỉnh |
5 | Số đội văn nghệ truyền thống | 0,5 | đ | 0,5 x đ | Tính điểm cho tỉnh |
6 | Tổ chức Ngày hội, Giao lưu, Liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số | 10 | e | 10 x 3 | Tính điểm cho tỉnh |
7 | Số xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi xây dựng tủ sách cộng đồng | 0,3 | g | 0,3 x g | Tính điểm cho tỉnh |
8 | Khảo sát, kiểm kê, sưu tầm, tư liệu hoá di sản văn hóa truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 10 | h | 10 x h | Tính điểm cho tỉnh |
9 | Tổ chức bảo tồn các loại hình văn hóa phi vật thể (mỗi lễ hội; mỗi mô hình văn hóa truyền thống; mỗi dự án nghiên cứu, phục dựng, bảo tồn; mỗi làng văn hóa truyền thống; mỗi chương trình tuyên truyền, quảng bá văn hóa truyền thống văn hóa các dân tộc thiểu số...) | 3,5 | i | 3,5 x i | Tính điểm cho tỉnh |
10 | Xây dựng nội dung, xuất bản mỗi ấn phẩm xuất bản sách, đĩa, đĩa phim tư liệu về văn hóa truyền thống đồng bào dân tộc thiểu số | 20 | k | 20 x k | Tính điểm cho tỉnh |
11 | Số di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc thiểu số cần hỗ trợ chống xuống cấp | 5 | m | 5 x m | Tính điểm cho tỉnh |
Tổng cộng điểm |
|
| Xi |
|
- Phân bổ cho Sở Y tế: Tối đa 10% vốn sự nghiệp của dự án 7.
- Phân bổ cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi xã khu vực III | 50 | a | 50 x a |
2 | Mỗi xã khu vực II | 30 | b | 30 x b |
3 | Mỗi xã khu vực I | 15 | c | 15 x c |
Tổng cộng điểm |
|
| Xk,i |
- Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em (vốn sự nghiệp)
- Phân bổ cho Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh: Tối đa 12% vốn sự nghiệp của dự án 8.
- Phân bổ cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III), xã ATK thuộc khu vực II, I (xã chưa được cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn NTM, hoàn thành mục tiêu Chương trình 135) | 10 | a | 10 x a |
2 | Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III (Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã ngoài khu vực III) | 2 | b | 2 x b |
Tổng cộng |
|
| Xk,i |
Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (vốn sự nghiệp)
- Phân bổ cho Ban Dân tộc tỉnh: Tối đa 20% vốn sự nghiệp của tiểu dự án 2.
- Phân bổ cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi tỷ lệ tảo hôn + Tỷ lệ hôn nhân cận huyết thống | 5 | a | 5 x a |
2 | Mỗi khu vực I | 1 | b | 1 x b |
3 | Mỗi khu vực II | 1,5 | c | 1,5 x c |
4 | Mỗi khu vực III | 3 | d | 3 x d |
5 | Mỗi mô hình được thực hiện | 2 | đ | 2 x đ |
Tổng cộng điểm |
|
| Xk,i |
- Phân bổ cho Ban Dân tộc tỉnh: Tối đa 50% vốn sự nghiệp của tiểu dự án 1.
- Phân bổ cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số | 27 | a | 27 x a |
Tổng cộng |
|
| Xk,i |
TT | Nội dung tiêu chí | Điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi xã ĐBKK thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số | 30 | a | 30 x a |
2 | Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III (số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 4 thôn/xã) | 0,5 | b | 0,5 x b |
Tổng cộng điểm |
|
| Xk,i |
- Phân bổ cho các cơ quan cấp tỉnh: Tối đa 67% vốn sự nghiệp của tiểu dự án 2, trong đó: Ban Dân tộc tối đa 50%; Sở Thông tin và Truyền thông tối đa 17%.
- Phân bổ cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi xã ĐBKK thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số | 30 | a | 30 x a |
2 | Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III (số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 4 thôn/xã) | 0,5 | b | 0,5 x b |
Tổng cộng điểm |
|
| Xk,i |
- Phân bổ cho các cơ quan cấp tỉnh tối đa 55% tổng vốn sự nghiệp của tiểu dự án 3 (Ban Dân tộc tối đa 23,5%, Sở Nông nghiệp và Phát nông thôn tối đa 2,5%, Sở Giáo dục và Đào tạo tối đa 01%, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh tối đa 01%, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tối đa 01%, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tối đa 01%, Sở Y tế tối đa 01%, Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh tối đa 01%, Sở Tài chính tối đa 01%, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh tối đa 10%, Sở Kế hoạch và Đầu tư tối đa 01%, Sở Giao thông vận tải tối đa 01%, Sở Công Thương tối đa 01%, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tỉnh tối đa 01%, Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh tối đa 01%, Sở Nội vụ tối đa 01%, Công an tỉnh tối đa 01%, Ban Dân vận Tỉnh ủy tối đa 01%, Sở Tư pháp tối đa 01%, Sở Thông tin và Truyền thông tối đa 01%, Liên minh Hợp tác xã tối đa 01%, Hội Nông dân tối đa 01%).
- Phân bổ cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi xã khu vực III | 5 | a | 5 x a |
2 | Mỗi xã khu vực II | 2 | b | 2 x b |
3 | Mỗi xã khu vực I | 1 | c | 1 x c |
Tổng cộng |
|
| Xk,i |
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH