Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND Hà Nội bổ sung định mức phân bổ chi ngân sách tại Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 02/2018/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Nguyễn Thị Bích Ngọc |
Ngày ban hành: | 05/07/2018 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
tải Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN Số: 02/2018/NQ-HĐND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 05 tháng 7 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2017-2020 TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 13/2016/NQ-HĐND NGÀY 05 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH; TỶ LỆ PHẦN TRĂM PHÂN CHIA NGUỒN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2017-2020
-------------------------
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 6
(Từ ngày 04/7/2018 đến ngày 06/7/2018)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Quyết định số 186/QĐ-TTg ngày 10/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc thiết bị;
Căn cứ Thông tư 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị;
Xét Tờ trình số 80/TTr-UBND ngày 11/6/2018 của UBND Thành phố về việc điều chỉnh, bổ sung một số định mức phân bổ chi ngân sách của thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân Thành phố và kết quả biểu quyết của các đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
- Đối với giáo dục nghề phổ thông (bao gồm: Học sinh học nghề phổ thông cấp trung học cơ sở; học sinh học nghề phổ thông cấp trung học phổ thông) là: 790.000 đồng/học sinh/năm.
- Định mức chi ngân sách thường xuyên đối với giáo dục thường xuyên và giáo dục nghề phổ thông là căn cứ xây dựng phương án tự chủ của các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên trên địa bàn thành phố Hà Nội theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP giai đoạn 2018-2020 và kinh phí hỗ trợ từ ngân sách trong thời gian Bộ Giáo dục và Đào tạo chưa ban hành định mức kinh tế kỹ thuật đối với các dịch vụ sự nghiệp công, gồm: Chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ; Chương trình Giáo dục thường xuyên cấp Trung học cơ sở và Trung học phổ thông; Dịch vụ giáo dục phổ thông (bao gồm giáo dục nghề phổ thông).
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XV, kỳ họp thứ 06 thông qua ngày 05/7/2018, có hiệu lực từ ngày 01/8/2018 và được áp dụng cho xây dựng dự toán ngân sách từ năm 2019. Riêng định mức đối với giáo dục nghề phổ thông cấp trung học phổ thông áp dụng từ năm học 2018-2019./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
ĐIỀU CHỈNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ngày 05/7/2018 của HĐND Thành phố)
1. Điều chỉnh định mức phân bổ chi khác ngân sách quản lý hành chính, Đảng, đoàn thể cấp Thành phố.
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Định mức |
I | Cơ quan hành chính |
|
|
1 | Đơn vị dự toán cấp 1 |
|
|
| Biên chế dưới 100 | Đồng/biên chế /năm | 67.000.000 |
| Từ biên chế thứ 100 đến dưới 200 | Đồng/biên chế /năm | 66.000.000 |
| Từ biên chế thứ 200 trở lên | Đồng/biên chế /năm | 65.000.000 |
2 | Đơn vị dự toán cấp 2 |
|
|
| Biên chế dưới 100 | Đồng/biên chế /năm | 64.000.000 |
| Từ biên chế thứ 100 đến dưới 200 | Đồng/biên chế /năm | 63.000.000 |
| Từ biên chế thứ 200 trở lên | Đồng/biên chế /năm | 62.000.000 |
II | Các tổ chức chính trị-xã hội |
|
|
1 | Hội Liên hiệp phụ nữ Thành phố | Đồng/biên chế /năm | 79.000.000 |
2 | Hội Cựu Chiến Binh Thành phố | Đồng/biên chế /năm | 79.000.000 |
3 | Hội Nông dân Thành phố | Đồng/biên chế /năm | 79.000.000 |
4 | Đoàn thanh niên cộng sản HCM thành phố Hà Nội | Đồng/biên chế /năm | 79.000.000 |
III | Cơ quan điều hành chung |
|
|
1 | Các cơ quan thuộc Thành ủy | Đồng/biên chế /năm | 85.000.000 |
2 | Văn phòng UBND Thành phố | Đồng/biên chế /năm | 85.000.000 |
3 | Văn phòng HĐND Thành phố | Đồng/biên chế /năm | 85.000.000 |
4 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | Đồng/biên chế /năm | 85.000.000 |
2. Điều chỉnh định mức phân bổ chi khác ngân sách quản lý hành chính, Đảng, Đoàn thể cấp quận, huyện, thị xã
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Định mức |
I | Cơ quan hành chính |
|
|
| Cơ quan hành chính thuộc quận, huyện, thị xã. | Đồng/biên chế /năm | 62.000.000 |
II | Các tổ chức chính trị - xã hội quận, huyện, thị xã |
|
|
1 | Hội Liên hiệp phụ nữ | Đồng/biên chế /năm | 72.000.000 |
2 | Hội Cựu Chiến binh | Đồng/biên chế /năm | 72.000.000 |
3 | Hội Nông dân | Đồng/biên chế /năm | 72.000.000 |
4 | Đoàn thanh niên cộng sản HCM | Đồng/biên chế /năm | 72.000.000 |
III | Các cơ quan điều hành chung |
|
|
1 | Các cơ quan Đảng thuộc quận, huyện, thị ủy | Đồng/biên chế /năm | 77.000.000 |
2 | Văn phòng UBND quận, huyện, thị xã | Đồng/biên chế /năm | 77.000.000 |
3 | Văn phòng HĐND quận, huyện, thị xã | Đồng/biên chế /năm | 77.000.000 |
4 | Ủy ban MTTQ quận, huyện, thị xã | Đồng/biên chế /năm | 77.000.000 |
3. Điều chỉnh định mức phân bổ chi khác đối với các đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước đảm bảo chi thường xuyên cấp quận, huyện, thị xã là 57.000.000 đồng.
4. Điều chỉnh định mức khoán chi hoạt động cấp xã.
Định mức khoán chi hoạt động đối với cán bộ, công chức cấp xã là 52.000.000 đồng/biên chế/năm.