Dự thảo Thông tư về kinh phí xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải dự thảo
Lưu
Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư

Dự thảo Thông tư hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng Loại dự thảo:Thông tư
Cơ quan chủ trì soạn thảo: Bộ Tài chínhTrạng thái:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho hoạt động xây dựng tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) và quy chuẩn kỹ thuật (QCKT), bao gồm: Lập kế hoạch, rà soát, xây dựng, thẩm định tiêu chuẩn quốc gia và tiêu chuẩn kỹ thuật.
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Trạng thái: Đã biết
Ghi chú

BỘ TÀI CHÍNH

------

Số: /2019/TT-BTC

DỰ THẢO

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------

Hà Nội, ngày tháng năm 2019

 

 

THÔNG TƯ

Hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí

xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật

 

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 198/QĐ-TTg ngày 09 tháng 2 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính Hành chính sự nghiệp;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật:

 

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho hoạt động xây dựng tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) và quy chuẩn kỹ thuật (QCKT), bao gồm: lập kế hoạch, rà soát, xây dựng, thẩm định tiêu chuẩn quốc gia và tiêu chuẩn kỹ thuật.

2. Đối tượng áp dụng

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Bộ, ngành, địa phương) theo quy định của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.   Cơ quan nhà nước khi xây dựng tiêu chuẩn cơ sở để áp dụng trong hoạt động của cơ quan, đơn vị mình được áp dụng các quy định của Thông tư này

Điều 2. Nguồn kinh phí xây dựng TCVN, QCKT

1. Kinh phí ngân sách nhà nước được bố trí trong dự toán của các Bộ, ngành, địa phương theo quy định về phân cấp ngân sách để chi cho hoạt động xây dựng TCVN và QCKT.

2. Kinh phí tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân khác (nếu có).

3. Các nguồn thu hợp pháp khác (nếu có).

Công tác quản lý, xây dựng TCVN, QCKT là nhiệm vụ theo chức năng của các Bộ, ngành, địa phương được cấp có thẩm quyền quy định. Trong phạm vi dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao, căn cứ kế hoạch xây dựng TCVN, QCKT trong năm, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm bố trí kinh phí để thực hiện việc lập kế hoạch, rà soát, chuyển đổi, xây dựng, thẩm định TCVN, QCKT cho phù hợp với tiến độ triển khai nhiệm vụ.

Đối với các khoản kinh phí tài trợ, hỗ trợ của tổ chức, cá nhân phục vụ cho việc xây dựng TCVN, QCKT thực hiện theo thoả thuận với nhà tài trợ, hỗ trợ; trong trường hợp không có thoả thuận cụ thể với nhà tài trợ, hỗ trợ thì thực hiện theo quy định tại Thông tư này.

 

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ TH

 

Điều 3. Nội dung chi

1. Nội dung chi trực tiếp cho việc xây dựng TCVN và QCKT bao gồm:

a) Chi công lao động đối với các cán bộ trực tiếp tham gia xây dựng dự án xây dựng TCVN, QCKT trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; xây dựng dự thảo TCVN, QCKT; xây dựng thuyết minh dự thảo TCVN, QCKT; tổng hợp xử lý ý kiến góp ý dự thảo TCVN, QCKT;

b) Chi cho công tác nghiên cứu, đánh giá thực trạng, nghiên cứu tài liệu kỹ thuật, phân tích kết quả điều tra, khảo sát, thử nghiệm, khảo nghiệm phục vụ cho việc xây dựng TCVN, QCKT;

- Chi thuê chuyên gia trong nước và nước ngoài phục vụ công tác xây dựng TCVN, QCKT (nếu có);

- Chi lấy ý kiến nhận xét của thành viên Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia, các chuyên gia, nhà khoa học đối với dự thảo TCVN, QCKT;

- Chi mua vật tư, văn phòng phẩm nguyên, nhiên vật liệu, tiêu chuẩn, quy trình, tài liệu kỹ thuật, bí quyết công nghệ phục vụ cho việc xây dựng dự thảo TCVN, QCKT;

- Chi tổ chức các cuộc họp Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia, Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật, hội nghị chuyên đề, hội thảo khoa học về các nội dung của dự thảo TCVN, QCKT;

- Chi dịch và hiệu đính tài liệu từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt và dịch TCVN, QCKT sang tiếng nước ngoài;

- Chi thực hiện các hoạt động khảo sát, điều tra phục vụ công tác xây dựng dự thảo TCVN, QCKT;

- Chi mua mẫu, thử nghiệm, khảo nghiệm trong nước, ngoài nước về các nội dung của dự thảo TCVN, QCKT (nếu có);

- Chi công tác phí phục vụ hoạt động xây dựng TCVN, QCKT;

- Một số khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc xây dựng dự thảo TCVN, QCKT.

2. Nội dung chi phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền quản lý hoạt động xây dựng TCVN, QCKT bao gồm:

a) Chi tổ chức các cuộc hội nghị, hội thảo phục vụ công tác lập kế hoạch, rà soát chuyển đổi TCVN, QCKT;

b) Chi họp Hội đồng thẩm tra, Hội đồng thẩm định dự thảo TCVN, QCKT;

c) Chi nhận xét đánh giá phản biện của thành viên Hội đồng thẩm tra, Hội đồng thẩm định có báo cáo phản biện, đánh giá thẩm định về dự thảo TCVN, QCKT;

d) Chi tiền tàu xe, công tác phí cho các thành viên Hội đồng thẩm định theo chế độ công tác phí hiện hành (nếu có);

đ) Các khoản chi văn phòng phẩm, chi phí in ấn, phô tô tài liệu liên quan đến việc thực hiện công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền quản lý hoạt động xây dựng TCVN, QCKT.

Điều 4. Định mức chi cho việc xây dựng TCVN, QCKT

1.Định mức chi cụ thể:

a)  Chi công lao động thuê ngoài đối với cán bộ, chuyên gia trực tiếp xây dựng dự thảo TCVN, QCKT (nếu có): Mức chi tối đa là 20.000.000 đồng/01 dự thảo đối với TCVN, QCKT không cần phải khảo sát, khảo nghiệm; mức chi tối đa 45.000.000 đồng/01 dự thảo đối với TCVN, QCKT cần phải khảo sát, khảo nghiệm. Đối với các TCVN, QCKT đặc biệt phức tạp hoặc mang tính liên ngành, Bộ, ngành, địa phương quyết định mức chi cụ thể trong phạm vi dự toán kinh phí được giao và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

b) Chi lập dự án TCVN, QCKT trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, mức chi tối đa 2.000.000 đồng/01 dự án được cấp thẩm quyền phê duyệt. .

c) Chi thuê chuyên gia trong nước áp dụng định mức chi quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước;

d) Chi thuê chuyên gia nước ngoài: Trong trường hợp phát sinh nhu cầu thuê chuyên gia ngoài nước, đơn vị căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh giá kết quả thuê chuyên gia;

đ) Chi lấy ý kiến nhận xét của thành viên Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia, của các chuyên gia, nhà khoa học đối với dự thảo TCVN, QCKT: mức chi tối đa là 500.000 đồng/01 nhận xét cho một dự thảo TCVN, QCKT;

e) Chi mua vật tư, văn phòng phẩm, nguyên, nhiên vật liệu, tiêu chuẩn, quy trình, tài liệu kỹ thuật, bí quyết công nghệ phục vụ cho việc xây dựng dự thảo TCVN, QCKT: căn cứ theo báo giá của nhà cung cấp (nếu có) hoặc thực tế giá thị trường;

f) Chi tổ chức các cuộc họp Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia, Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật:

- Trưởng ban: tối đa 150.000 đồng/người/buổi.

- Các thành viên Ban kỹ thuật: tối đa 100.000 đồng/người/buổi.

g) Chi tổ chức hội thảo khoa học, hội nghị chuyên đề, tham gia góp ý cho dự thảo TCVN, QCKT, mức chi như sau:

- Chủ trì cuộc họp: Tối đa 500.000 đồng/người/buổi.

- Các thành viên tham dự: Tối đa 200.000 đồng/người/buổi.

g) Chi dịch và hiệu đính tài liệu từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt và dịch TCVN, QCKT sang tiếng nước ngoài: thực hiện theo mức chi quy định tại Khoản 7 Điều 4 Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật, Riêng đối với tài liệu gốc bằng tiếng nước ngoài khác tiếng Anh thì định mức chi dịch và hiệu đính tăng thêm tối đa 30% so với mức dịch, hiệu đính tài liệu gốc bằng tiếng Anh;

h) Chi cho hoạt động khảo sát, điều tra phục vụ công tác xây dựng dự thảo TCVN, QCKT: áp dụng mức chi theo quy định tại Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra thống kê quốc gia;

i) Chi mua mẫu, thử nghiệm, khảo nghiệm trong nước, ngoài nước về các nội dung của dự thảo TCVN, QCKT: tuỳ theo từng lĩnh vực cụ thể thực hiện theo yêu cầu thực tế phát sinh và báo giá tương ứng của nhà cung cấp;

j) Chi nhận xét đánh giá phản biện hoặc thẩm tra hoặc thẩm định của thành viên Hội đồng thẩm tra, Hội đồng thẩm định đối với dự thảo TCVN, QCKT: Mức chi tối đa 500.000 đồng/01 báo cáo phản biện hoặc báo cáo thẩm tra hoặc báo cáo thẩm định.

k) Chi họp hội đồng thẩm tra, thẩm định dự thảo TCVN, QCKT, mức chi như sau:

- Chủ tịch Hội đồng: Tối đa 1.000.000 đồng/người/buổi.

- Các thành viên Hội đồng: Tối đa 500.000 đồng/người/buổi.

l) Chi tiền tàu xe, công tác phí thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị;

m) Một số khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc xây dựng dự thảo TCVN, QCKT: thực hiện theo các văn bản quy định về định mức, tiêu chuẩn, chế độ chi tiêu tương ứng của Bộ Tài chính.

2. Các định mức chi quy định tại Thông tư này là mức chi tối đa, căn cứ vào khả năng ngân sách và tính chất phức tạp của mỗi loại TCVN, QCKT, các Bộ, ngành, địa phương chủ trì xây dựng TCVN, QCKT quyết định mức chi cụ thể cho phù hợp, nhưng không được vượt quá mức chi tối đa quy định tại Thông tư này. Riêng đối với tổng dự toán kinh phí thuê chuyên gia trong nước không vượt quá 30% tổng dự toán kinh phí của dự án xây dựng TCVN, QCKT; tổng dự toán kinh phí thuê chuyên gia nước ngoài không vượt quá 50% tổng dự toán kinh phí của dự án xây dựng TCVN, QCKT.

3. Trường hợp các nội dung chi về vật tư, hoá chất, nguyên nhiên vật liệu, chi phí khảo nghiệm không có các định mức kinh tế kỹ thuật do các Bộ, ngành chức năng ban hành thì cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án xây dựng TCVN, QCKT quyết định mức chi cho các nội dung này và chịu trách nhiệm về quyết định của mình trong phạm vi dự toán ngân sách được giao.

Điều 5. Lập dự toán, phê duyệt dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí xây dựng TCVN, QCKT

1. Lập và phê duyệt dự toán kinh phí xây dựng TCVN, QCKT:

a) Hàng năm, các Bộ, ngành, địa phương căn cứ vào kế hoạch xây dựng TCVN, QCKT thuộc lĩnh vực quản lý và đề nghị của các đơn vị trực thuộc xây dựng dự toán kinh phí xây dựng TCVN, QCKT theo quy định của Thông tư này tổng hợp chung vào dự toán của Bộ, ngành, địa phương trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

b) Các tổ chức được giao nhiệm vụ chủ trì xây dựng TCVN, QCKT căn cứ vào nội dung, yêu cầu khối lượng công việc xây dựng các đề án TCVN, QCKT; căn cứ vào các chế độ chi tiêu tài chính hiện hành, xây dựng dự toán kinh phí xây dựng TCVN, QCKT trình cơ quan chủ quản.

c) Căn cứ vào nguồn dự toán kinh phí hàng năm được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, các Bộ, ngành, địa phương quyết định dự toán xây dựng TCVN, QCKT thuộc trách nhiệm của Bộ, ngành, địa phương.

2. Quản lý và sử dụng kinh phí:

a) Tổ chức chủ trì, người được giao nhiệm vụ chủ trì xây dựng TCVN, QCKT phải thực hiện đúng các quy định về quản lý và sử dụng kinh phí xây dựng TCVN, QCKT theo quy định hiện hành của Luật Ngân sách Nhà nước, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước và các quy định cụ thể tại Thông tư này.

b) Người chủ trì phải chịu trách nhiệm về các nội dung và kết quả nghiên cứu xây dựng TCVN, QCKT theo dự án đã được phê duyệt; chịu trách nhiệm báo cáo và thuyết minh số liệu quyết toán kinh phí thực hiện với tổ chức chủ trì.

c) Tổ chức chủ trì có trách nhiệm quản lý theo dõi và thường xuyên kiểm tra tình hình thực hiện, chịu trách nhiệm kiểm tra, xét xuyệt quyết toán kinh phí thực hiện xây dựng TCVN, QCKT và tổng hợp vào báo cáo quyết toán của cơ quan, đơn vị và gửi cơ quan chủ quản để tổng hợp gửi cơ quan tài chính cùng cấp theo quy định.

d) Kho bạc nhà nước thực hiện kiểm soát, cấp phát, thanh toán kinh phí thực hiện xây dựng TCVN, QCKT theo các quy định hiện hành và các quy định cụ thể tại Thông tư này.

3. Quyết toán kinh phí xây dựng TCVN, QCKT:

a) Kinh phí xây dựng TCVN, QCKT được sử dụng và quyết toán theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành.

b) Việc sử dụng kinh phí xây dựng TCVN, QCKT phải bảo đảm đầy đủ chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định hiện hành.

c) Kinh phí xây dựng TCVN, QCKT được quyết toán phù hợp với nguồn kinh phí sử dụng và phù hợp với mục chi tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành và tổng hợp trong báo cáo quyết toán hàng năm của cơ quan, đơn vị.

d) Cơ quan tài chính cùng cấp phối hợp với cơ quan chủ quản định kỳ kiểm tra tài chính, thẩm định quyết toán kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định cụ thể tại Thông tư này.

 

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Điều 6. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày tháng năm 2019.

Chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tại các cơ quan, đơn vị hưởng lương từ ngân sách nhà nước quy định tại Thông tư này thực hiện đến hết năm 2020. Từ năm 2021 trở đi thực hiện theo quy định chung về chế độ tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp.

2. Thông tư liên tịch số 145/2009/TTLT-BTC-BKHCN ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

3. Trường hợp các văn bản viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế tương ứng.

Điều 7. Điều khoản chuyển tiếp

Đối với dự án xây dựng TCVN và QCKT đã được phê duyệt dự toán theo quy định tại Thông tư liên tịch số 145/2009/TTLT-BTC-BKHCN trước thời hạn hiệu lực của Thông tư này thì tiếp tục thực hiện theo dự toán đã được duyệt. Trong trường hợp đơn vị chủ trì bảo đảm được nguồn kinh phí bổ sung thì được điều chỉnh dự toán chi theo quy định tại Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp/.

 

Nơi nhận:

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;

- TTCP và các Phó TTCP;

- VPTW và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Tổng Bí thư;

- Văn phòng Quốc hội;

- Văn phòng Chủ tịch Nước;

- Văn phòng Chính phủ;

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Toà án nhân dân tối cao;

- Kiểm toán Nhà nước;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- Cơ quan trung ương của các Hội, đoàn thể;

- HĐND, UBND, Sở Tài chính, KBNN các tỉnh, TP trực thuộc TW;

- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;

- Công báo;

- Website Chính phủ;

- Website Bộ Tài chính;

- Lưu: VT, HCSN.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

Ghi chú

văn bản tiếng việt

văn bản TIẾNG ANH

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

×
×
×
Vui lòng đợi