Dự thảo Quyết định về vốn dự án thuộc Chương trình cấp điện nông thôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải dự thảo
Lưu
Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định

Dự thảo Quyết định hướng dẫn việc bàn giao, tiếp nhận vốn, tài sản và hoàn trả vốn đối với các dự án thành phần thuộc Chương trình cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo giai đoạn 2013 - 2020
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng Loại dự thảo:Quyết định
Cơ quan chủ trì soạn thảo: Bộ Tài chínhTrạng thái:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này hướng dẫn việc bàn giao, tiếp nhận vốn, tài sản và hoàn trả vốn đối với các dự án thành phần thuộc Chương trình cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo từ nguồn điện lưới quốc gia theo Quyết định 2081/QĐ-TTg phủ phê duyệt Chương trình cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo giai đoạn 2013-2020 (Quyết định số 2081/QĐ-TTg) và Quyết định 1740/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo giai đoạn 2016 - 2020 (Quyết định số 1740/QĐ-TTg).

Tải Quyết định

Tải dự thảo tiếng Việt (.doc)@Quyết định DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Trạng thái: Đã biết
Ghi chú

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
------------
Số: /2019/QĐ-TTg

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------

DỰ THẢO

Hà Nội, ngày tháng năm 2019

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Hướng dẫn việc bàn giao, tiếp nhận vốn, tài sản và hoàn trả vốn

đối với các dự án thành phần thuộc Chương trình cấp điện

nông thôn, miền núi và hải đảo giai đoạn 2013 - 2020

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 06 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 06 năm 2015;

Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định hướng dẫn việc bàn giao, tiếp nhận vốn, tài sản và hoàn trả vốn đối với các dự án cấp điện nông thôn.

 

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này hướng dẫn việc bàn giao, tiếp nhận vốn, tài sản và hoàn trả vốn đối với các dự án thành phần thuộc Chương trình cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo từ nguồn điện lưới quốc gia theo Quyết định số 2081/QĐ-TTg ngày 08/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo giai đoạn 2013-2020 (Quyết định số 2081/QĐ-TTg) và Quyết định số 1740/QĐ-TTg ngày 13/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo giai đoạn 2016 - 2020 (Quyết định số 1740/QĐ-TTg).

Điều 2. Đối tượng áp dụng bao gồm:

1. Uỷ ban nhân dân (UBND) các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương là chủ đầu tư các dự án cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo.

2. Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN), Tổng công ty Điện lực thuộc EVN và các Công ty điện lực được các Tổng công ty Điện lực ủy quyền.

3. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc bàn giao, tiếp nhận dự án cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo theo hướng dẫn tại Quyết định này. 

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Quyết định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Dự án cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo là các dự án thành phần thuộc Chương trình cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo theo Quyết định số 2081/QĐ-TTg và Quyết định số 1740/QĐ-TTg.

2. Bên giao là UBND các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương hoặc các đơn vị, tổ chức được UBND tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương ủy quyền bàn giao các dự án cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo.

3. Bên nhận là EVN, các Tổng công ty Điện lực thuộc EVN hoặc các Công ty Điện lực được các Tổng công ty Điện lực ủy quyền.

4. Vốn đầu tư có nguồn gốc từ Ngân sách nhà nước, bao gồm: Vốn từ nguồn tài trợ ODA không hoàn lại của Chính phủ theo các Hiệp định tài trợ vốn, Vốn ngân sách Trung ương, vốn ngân sách địa phương cấp cho chủ đầu tư (UBND các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương) thực hiện dự án cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo.

5. Vốn đầu tư bằng nguồn vốn vay bao gồm: Vốn do chủ đầu tư vay từ nguồn vốn vay ODA, vay của các tổ chức tín dụng hoặc các cá nhân, tổ chức kinh tế khác để thực hiện dự án cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo.

6. Vốn khác bao gồm các nguồn vốn do tổ chức, cá nhân tự nguyện đóng góp trong công tác giải phóng mặt bằng và các nguồn vốn do chủ đầu tư huy động hợp pháp khác theo Quyết định số 2081/QĐ-TTg và Quyết định số 1740/QĐ-TTg.

7. Tài sản bàn giao là: Công trình/hạng mục công trình thuộc Dự án cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo đã hoàn thành đưa vào sử dụng.

8. Thời điểm giao, nhận: là thời điểm Bên nhận tiếp nhận tài sản bàn giao từ Bên giao để quản lý, vận hành, bán điện đến hộ gia đình theo quy định hiện hành.

 

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

 

Điều 4. Trình tự, thủ tục bàn giao, tiếp nhận vốn, tài sản và hoàn trả vốn đối với các dự án cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo

1. Kiểm kê tài sản bàn giao:

Sau khi công trình/hạng mục công trình hoàn thành, Bên giao tập hợp đầy đủ hồ sơ gốc theo quy định tại điểm a Khoản 2 Điều này gửi Bên nhận. Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày Bên nhận nhận được Hồ sơ do Bên giao gửi, Bên giao và Bên nhận tiến hành kiểm kê số lượng của từng tài sản bàn giao, đánh giá chất lượng của tài sản bàn giao, xác định giá trị của tài sản bàn giao, lập hồ sơ tại thời điểm giao nhận theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều này.

2. Lập hồ sơ bàn giao, tiếp nhận:

Hồ sơ giao nhận gồm có hồ sơ gốc (hồ sơ liên quan đến đầu tư, hình thành tài sản) và hồ sơ được lập tại thời điểm giao, nhận. Cụ thể như sau: 

a) Hồ sơ gốc bao gồm: 

- Các hồ sơ, tài liệu gốc trong giai đoạn chuẩn bị, thực hiện và kết thúc đầu tư xây dựng công trình/hạng mục công trình dự án cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo theo quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng.

- Hồ sơ đất đai liên quan đến cấp/giao đất để đầu tư công trình/hạng mục công trình dự án cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo (nếu có);

- Quyết định của UBND cấp xã và các hồ sơ, tài liệu liên quan thể hiện ý kiến của nhân dân trong phạm vi cấp xã tại địa bàn đầu tư tài sản bàn giao (thôn, tổ dân phố) về chủ trương, mức tự nguyện đóng góp (nếu có) để đầu tư dự án cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo theo quy định của Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn của Ủy ban Thường vụ Quốc hội số 37/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20/4/2007.

- Tài liệu chứng minh sự đóng góp thực tế của nhân dân (đất đai, công sức, tiền, tài sản,…).

- Các tài liệu, chứng từ liên quan đến việc xác định nguyên giá và hạng mục giá trị còn lại của tài sản bàn giao, cơ cấu nguồn vốn đã đầu tư công trình/hạng mục công trình cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo;

- Hợp đồng cho vay lại vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài, hợp đồng vay/khế ước nhận nợ các tổ chức tín dụng, cá nhân và tổ chức kinh tế khác; biên bản đối chiếu công nợ có xác nhận của tổ chức tín dụng hoặc bên cho vay.

- Các hồ sơ gốc giao nhận được liệt kê theo Mẫu số 2 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

 b) Hồ sơ được lập tại thời điểm giao, nhận: Bên giao phối hợp với Bên nhận thực hiện lập hồ sơ tại thời điểm giao nhận theo những nội dung sau:

- Lập sơ đồ mặt bằng hiện trạng (trong trường hợp chưa có cơ sở mặt bằng bàn giao thì lập hồ sơ mặt bằng hiện trạng tổng thể, mặt bằng trạm biến áp, đường dây trung áp, hạ áp có xác nhận của các bên liên quan để làm cơ sở pháp lý cho việc quản lý, vận hành sau này).

- Bảng kiểm kê số lượng, chủng loại, bảng đánh giá chất lượng của thiết bị, vật tư đường dây trung áp, hạ áp, trạm biến áp để xác định giá trị còn lại của tài sản Dự án cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo.

- Bảng kê xác định cơ cấu các nguồn vốn đã đầu tư Dự án cấp điện nông thôn.

3. Xác định cơ cấu các nguồn vốn đầu tư dự án cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo:

Căn cứ vào hồ sơ tài sản bàn giao và sổ sách kế toán, chứng từ có liên quan của dự án cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo, Bên giao và Bên nhận xác định tổng số vốn đã đầu tư, phân loại từng nguồn vốn để làm cơ sở tiếp nhận vốn, tài sản và hoàn trả vốn khi thực hiện giao nhận dự án cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo như sau

- Vốn đầu tư có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.

- Vốn đầu tư bằng nguồn vốn vay.

Vốn khác.

4. Thẩm định, phê duyệt giá trị còn lại của tài sản bàn giao, cơ cấu nguồn vốn đầu tư tài sản và tiến hành bàn giao:

- Căn cứ kết quả kiểm kê, xác định giá trị tài sản, cơ cấu nguồn vốn đầu tư, hồ sơ tài liệu liên quan theo quy định tại khoản 2 Điều này, Bên giao và Bên nhận lập Biên bản giao nhận theo Mẫu số 1 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

- Trên cơ sở hồ sơ giao nhận do Bên giao và Bên nhận lập, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan, đơn vị liên quan lập Hội đồng (gồm đại diện Sở Tài chính, Sở Công Thương, đại diện Bên giao) phối hợp với Bên nhận thẩm định giá trị tài sản còn lại, xác định cơ cấu nguồn vốn đầu tư, giá trị vốn vay còn nợ và số vốn được hoàn trả.

- Kết quả thẩm định được lập thành biên bản để trình UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ra quyết định phê duyệt giá trị còn lại của tài sản bàn giao, cơ cấu nguồn vốn đầu tư, giá trị vốn vay còn nợ và số vốn được hoàn trả.

- Căn cứ Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, hai Bên tiến hành bàn giao và tiếp nhận tài sản. 

5. Bên giao và Bên nhận thực hiện hạch toán tăng, giảm tài sản, nguồn vốn và tiến hành hoàn trả vốn đầu tư theo quy định tại Quyết định này.

Điều 5. Xác định giá trị của tài sản giao nhận dự án cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo

1. Giá trị tài sản bàn giao được xác định căn cứ vào nguyên giá của tài sản bàn giao (là giá trị quyết toán công trình/hạng mục công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt).

2. Trong trường hợp công trình/hạng mục công trình của dự án cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo chưa được phê duyệt quyết toán thì tại thời điểm giao nhận, nguyên giá của tài sản bàn giao được tạm tính theo giá trị đề nghị quyết toán, hoặc giá trị thực hiện xác định theo biên bản nghiệm thu A-B, hoặc theo giá trị dự toán công trình/hạng mục công trình đã được phê duyệt để Bên nhận thực hiện quản lý tài sản và trích khấu hao theo quy định. Nguyên giá của tài sản bàn giao chính thức sẽ được điều chỉnh sau khi công trình/hạng mục công trình của dự án cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán.

3. Đối với các tài sản bàn giao đã được nghiệm thu nhưng chưa thực hiện bàn giao cho ngành điện ngay sau khi đóng điện đưa vào sử dụng, giá trị tài sản bàn giao được xác định căn cứ vào nguyên giá của tài sản bàn giao trừ đi giá trị khấu hao tính từ ngày công trình/hạng mục công trình đưa vào sử dụng đến ngày công trình/hạng mục công trình bàn giao cho Bên nhận.

4. Trường hợp Bên nhận và Bên giao không thống nhất được giá trị tài sản bàn giao, 02 bên có trách nhiệm thuê tư vấn xác định giá trị còn lại của tài sản bàn giao để làm căn cứ bàn giao (chi phí thuê tư vấn được chia cho Bên giao và Bên nhận theo tỷ lệ 50/50).

Điều 6. Nguyên tắc xử lý và hoàn trả vốn đầu tư của dự án cấp điện nông thôn khi thực hiện bàn giao

Giá trị tài sản bàn giao và cơ cấu từng nguồn vốn đầu tư dự án cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo đã được xác định tại biên bản bàn giao và xác nhận từng nguồn vốn được xử lý theo nguyên tắc sau: 

1. Đối với phần giá trị tài sản được đầu tư bằng nguồn vốn có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước, vốn khác do tổ chức, cá nhân tự nguyện đóng góp và vốn do chủ đầu tư huy động hợp pháp khác (không phải hoàn trả): EVN hạch toán tăng vốn nhà nước, tăng vốn đầu tư tại công ty con (là các Tổng công ty điện lực); các Tổng công ty điện lực hạch toán tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu, tăng tài sản.

2. Đối với phần giá trị tài sản bàn giao được đầu tư từ nguồn vốn vay ODA, các tổ chức tín dụng, các cá nhân, tổ chức kinh tế khác và các nguồn vốn khác (phải hoàn trả), Bên nhận có trách nhiệm hạch toán tăng tài sản, hạch toán tăng nợ phải trả; thực hiện hoàn trả cho Bên giao số tiền vay còn nợ các tổ chức tín dụng, các cá nhân và các tổ chức kinh tế khác theo quy định trong hợp đồng vay hoặc khế ước vay (nhưng không vượt quá giá trị của tài sản bàn giao đầu tư bằng nguồn vốn vay đã xác định trong biên bản bàn giao); Bên giao hạch toán giảm giá trị tài sản bàn giao đối với giá trị tài sản hình thành từ nguồn vốn vay, đồng thời hạch toán tăng khoản nợ phải thu đối với Bên nhận. Bên giao theo dõi và thực hiện thu hồi nợ từ Bên nhận để hoàn trả cho bên vay theo hợp đồng hoặc khế ước vay.

Điều 7. Xử lý đất gắn liền với dự án cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo được bàn giao

1. Trong các hồ sơ giao nhận phải có sơ đồ mặt bằng hành lang tuyến dây và mặt bằng trạm biến áp theo Nghị định số 14/2014/NĐ-CP của Chính phủ ngày 26/02/2014 quy định chi tiết thi hành Luật điện lực về an toàn điện và các văn bản thay thế, sửa đổi, bổ sung (nếu có). Trường hợp công trình/hạng mục công trình chưa có hồ sơ cấp quyền sử dụng đất, Bên giao thực hiện thủ tục xin phép hành lang tuyến đường dây và trạm biến áp trình cấp có thẩm quyền xác nhận phê duyệt thay cho thủ tục cấp quyền sử dụng đất xây dựng công trình để bàn giao và tiếp tục hoàn tất thủ tục cấp quyền sử dụng đất để giao cho Bên nhận.

2. Trường hợp công trình/hạng mục công trình của dự án cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo có kết cấu hạ tầng riêng biệt, Bên giao thực hiện bàn giao cả phần diện tích đất gắn liền với dự án cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo. Bên giao có trách nhiệm phối hợp với Bên nhận liên hệ với các cơ quan chức năng của địa phương để làm thủ tục cấp quyền sử dụng đất đối với phần diện tích đất gắn liền với dự án cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo bàn giao theo quy định của pháp luật về đất đai.

3. Trường hợp công trình/hạng mục công trình của dự án cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo nằm trong phạm vi kết cấu hạ tầng mà không thể tách rời riêng biệt, Bên giao tiếp tục quản lý, sử dụng phần diện tích đất gắn liền với dự án cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo được bàn giao; Thực hiện ký thỏa thuận với Bên nhận về việc sử dụng chung kết cấu hạ tầng đảm bảo tạo điều kiện thuận lợi cho Bên nhận thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa, quản lý vận hành dự án cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo trước khi bàn giao.

Điều 8. Chi phí cho hoạt động giao nhận

1. Đối với chi phí phục vụ công việc có liên quan đến công tác giao, nhận tài sản dự án cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo (chi phí đi lại, ăn nghỉ, công tác phí) do các đơn vị cử cán bộ tham gia có trách nhiệm thanh toán theo chế độ quy định và hạch toán vào chi phí hoạt động của đơn vị. 

2. Các chi phí in ấn tài liệu, hội họp liên quan trực tiếp đến giao nhận tài sản dự án cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo (không thuộc chi phí nêu tại Khoản 1 Điều này) do Bên nhận chịu trách nhiệm chi và được hạch toán vào chi phí hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

3. Việc xác định doanh thu, chi phí cho mục đích tính thuế được thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế.

Điều 9. Trách nhiệm của Bên giao và Bên nhận

1. Trách nhiệm Bên giao

a) Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, chứng từ theo qui định, chủ trì cùng Bên nhận thực hiện kiểm kê, lập hồ sơ giao nhận; xác định cơ cấu các nguồn vốn đầu tư công trình/hạng mục công trình của dự án cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo.

b) Các đơn vị, tổ chức thuộc các tỉnh, thành phố được giao quản lý đầu tư dự án cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo có trách nhiệm lập hồ sơ quyết toán công trình/hạng mục công trình và trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng trình tự và thời hạn theo quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước để làm căn cứ xác định giá trị của tài sản bàn giao và lập hồ sơ bàn giao tài sản.

c) Thực hiện việc bàn giao tài sản và các hồ sơ có liên quan theo quy định.

d) Thực hiện hạch toán giảm giá trị tài sản bàn giao, giảm nguồn vốn ngân sách nhà nước đã đầu tư dự án, đối với phần vốn vay tiếp tục được theo dõi để thu hồi từ bên nhận để thực hiện trả cho bên cho vay.

đ) Phối hợp với Bên nhận thực hiện các thủ tục phát sinh trong quá trình giao nhận, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiếp nhận, quản lý, vận hành của Bên nhận.

2. Trách nhiệm Bên nhận

a) Cùng với Bên giao kiểm kê tài sản bàn giao và lập hồ sơ giao nhận theo quy định; xác định cơ cấu nguồn vốn đã đầu tư tài sản bàn giao.

b) Thực hiện tiếp nhận, quản lý tài sản của công trình/hạng mục công trình của dự án cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo; các hồ sơ có liên quan đến việc giao nhận tài sản. Định kỳ hàng quý/năm, từng đơn vị tiếp nhận tài sản có trách nhiệm tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện gửi EVN.

c) Sau khi nhận tài sản bàn giao, thực hiện hạch toán tăng tài sản và tăng vốn chủ sở hữu (vốn nhà nước) đối với giá trị tài sản được đầu tư bằng vốn có nguồn gốc từ Ngân sách nhà nước, thực hiện hoàn trả vốn cho Bên giao đối với giá trị tài sản được đầu tư bằng nguồn vốn vay theo thời gian trong hợp đồng vay vốn hoặc khế ước vay. Nguồn vốn hoàn trả từ nguồn khấu hao tài sản cố định của đơn vị nhận bàn giao.

d) Tổ chức quản lý vận hành theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 10. Điều khoản chuyển tiếp

Đối với các tài sản bàn giao đã được Bên giao bàn giao cho Bên nhận trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, Bên giao và Bên nhận có trách nhiệm thực hiện các thủ tục bàn giao như sau:

1. Tập hợp, bàn giao các hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Quyết định này. Biên bản giao nhận phải thể hiện thời điểm đã giao nhận tài sản lưới điện.

2. Việc xác định giá trị tài sản bàn giao, cơ cấu nguồn vốn đầu tư và hoàn trả vốn đầu tư thực hiện theo quy định tại các Điều 5, Điều 6, Điều 7 Quyết định này.

3. Trường hợp chưa thực hiện trích khấu hao tài sản cố định đối với các tài sản bàn giao, Bên nhận bắt đầu trích khấu hao kể từ ngày 01/01/2019. Mức trích khấu hao trung bình hàng năm bằng giá trị tài sản bàn giao chia (:) cho thời gian trích khấu hao của tài sản bàn giao, trong đó: thời gian trích khấu hao của tài sản được xác định bằng thời gian trích khấu hao của tài sản cố định mới cùng loại (theo khung thời gian trích khấu hao tài sản cố định theo quy định của Bộ Tài chính) trừ đi thời gian tính từ thời điểm Bên giao tiếp nhận, quản lý, vận hành đến thời điểm ngày 31/12/2018.

4. Trường hợp Bên giao đã sử dụng nguồn kinh phí của mình để trả nợ vay (bao gồm cả gốc, lãi vay và phải có đầy đủ chứng từ thanh toán theo quy định của Hợp đồng vay vốn hoặc khế ước vay), phát sinh trong thời gian từ khi bàn giao đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực, Bên nhận sử dụng nguồn vốn khấu hao của mình hoàn trả cho Bên giao số tiền tương đương với nguồn kinh phí Bên giao đã sử dụng để trả nợ vay này.

 

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Điều 11. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày tháng năm 2019.

Điều 12. Trách nhiệm thi hành

 1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có dự án cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo bàn giao, Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố có trách nhiệm:

a) Chỉ định một cơ quan, tổ chức phù hợp làm đại diện của Bên giao.

b) Có Quyết định phê duyệt quyết toán công trình/hạng mục công trình hoàn thành của các dự án cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo bàn giao cho Tổng công ty Điện lực thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam.

c) Chỉ đạo đơn vị được chỉ định làm đại diện bên giao phối hợp với bên nhận tổ chức việc bàn giao tiếp nhận dự án cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo theo các quy định của Quyết định này.

3. Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm: 

a) Ủy quyền cho các Tổng công ty điện lực hoặc cho phép các Tổng công ty điện lực ủy quyền cho các Công ty Điện lực trực thuộc làm đại diện bên nhận.

b) Chỉ đạo và hướng dẫn các Tổng công ty Điện lực, Công ty Điện lực phối hợp với Bên giao tổ chức tiếp nhận, quản lý, vận hành và bán điện trực tiếp đến hộ dân nông thôn; Lập kế hoạch bố trí vốn đầu tư, nâng cấp, cải tạo lưới điện để đàm bảo vận hành an toàn và kinh doanh bán điện lâu dài.

c) Định kỳ hằng năm (chậm nhất vào ngày 31 tháng 3) tổng hợp, báo cáo Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp, Bộ Công Thương, Bộ Tài chính về kết quả thực hiện giao, nhận tài sản dự án cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo (trong đó có: tổng giá trị tài sản giao/nhận, tổng giá trị tăng vốn chủ sở hữu, tổng giá trị hoàn trả vốn) đã thực hiện trong năm.

d) Sau khi kết thúc giao, nhận tài sản dự án cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo, có báo cáo tổng hợp gửi Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp, Bộ Công Thương, Bộ Tài chính về toàn bộ kết quả thực hiện giao, nhận tài sản dự án cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo./.

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- VPCP: BTCN; các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, ……(....b).

THỦ TƯỚNG

 

 


Nguyễn Xuân Phúc

 

 

Mẫu số 01

 

UBND tỉnh, TP.: ...............

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

..................., ngày ....... tháng ....... năm 20....

 

 

BIÊN BẢN

Giao nhận lưới điện công trình/hạng mục công trình/dự án cấp điện

nông thôn, miền núi và hải đảo

 

- Căn cứ Quyết định số…./20…/QĐ-TTg ngày …tháng …năm 20… của Thủ tướng Chính phủ Hướng dẫn việc bàn giao, tiếp nhận và hoàn trả vốn đối với các dự án cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo;

- Căn cứ .............................................................................................................

- Căn cứ .............................................................................................................

Hôm nay, ngày ........ tháng ....... năm 20 ....., tại ...............................................

Bên giao:

1.  Ông: ...........................................Chức vụ: ....................................................

2.  Ông: ...........................................Chức vụ:....................................................

3.  Ông: ...........................................Chức vụ:.....................................................

4.  Ông: ...........................................Chức vụ:.....................................................

5.  Ông: ...........................................Chức vụ:.....................................................

Bên nhận: Công ty Điện lực: ................ thuộc Tổng Công ty Điện lực:.............theo Giấy ủy quyền số .....ngày.....

1. Ông: ................................................................................................................

2. Ông: ................................................................................................................

3. Ông: ................................................................................................................

4. Ông: ................................................................................................................

5. Ông: ................................................................................................................

Sau khi kiểm tra hồ sơ và thực tế tại hiện trường Dự cán cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo hiện có của ......................., Bên giao đồng ý bàn giao và Bên nhận đồng ý tiếp nhận tài sản Dự án cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo tại ……….… để Bên nhận quản lý bán điện trực tiếp đến hộ dân, cụ thể như sau:

I. Hồ sơ giao nhận:

1. Hồ sơ gốc:

Được tổng hợp vào (Mẫu số 02) của Biên bản này.

2.  Hồ sơ được lập tại thời điểm giao nhận:

a) Sơ đồ mặt bằng thực trạng và sơ đồ hành lang tuyến đường dây Dự án cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo;

b) Bảng kiểm kê số lượng, chủng loại, bảng đánh giá chất lượng của thiết bị, vật tư đường dây trung áp, hạ áp, trạm biến áp, xác định giá trị còn lại của tài sản Dự án cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo

c) Bảng kê xác định cơ cấu các nguồn vốn đã đầu tư Dự án cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo

d) Biên bản giao nhận Dự án cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo.

3. Khối lượng và phân tích giá trị còn lại của tài sản bàn giao tại thời điểm giao nhận:

 (Mẫu số 03).

Tổng giá trị còn lại của tài sản bàn giao: ..................................................đồng.

4. Xác định cơ cấu các nguồn vốn đã đầu tư công trình:

4.1. Trường hợp nguồn vốn có đủ chứng từ gốc:

Tổng giá trị nguyên giá: ......................................................... đồng. Trong đó:

- Vốn có nguồn gốc từ ngân sách trung ương: ..........................................đồng, chiếm tỷ lệ so với nguyên giá: (…..%);

- Vốn có nguồn gốc từ ngân sách địa phương: .........................................đồng, chiếm tỷ lệ so với nguyên giá: (….%);

- Vốn do tổ chức, cá nhân tự nguyện đóng góp hoặc vốn do chủ đầu tư huy động nhưng không phải hoàn trả: (....%).

- Vốn vay (= giá trị còn lại của tài sản bàn giao x tỷ lệ vốn vay/nguyên giá tài sản):

o Vốn vay của Ngân hàng (có khế ước vay): ...........................................đồng, chiếm tỷ lệ so với nguyên giá: (….%);

o Vốn vay của cá nhân, các tổ chức kinh tế khác (theo Hợp đồng vay):……đồng, chiếm tỷ lệ so với nguyên giá: (.....%)

o Vốn khác (phải hoàn trả):……đồng, chiếm tỷ lệ so với nguyên giá: (.....%)

- Tổng GTCL của tài sản giao, nhận: .......................................................... đồng.

4.2.  Trường hợp các nguồn vốn không có đủ hồ sơ chứng từ gốc:

Lập biên bản xác định cơ cấu các nguồn vốn (Mẫu số 04), có xác nhận của đại diện UBND tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.

4.3. Xác định số vốn phải hoàn trả:

- Vốn vay:

o Vốn vay của các tổ chức tín dụng (có khế ước vay):..............................đồng.

o Vốn vay của cá nhân, các tổ chức kinh tế khác (theo Hợp đồng vay):....... đồng.

o Vốn khác (phải hoàn trả):……đồng

Tồng cộng vốn hoàn trả:.......................... ................................................ đồng.

(Bằng chữ: ........................................................................................................)

5. Thời điểm chính thức bàn giao, tiếp nhận:

(Ghi chú: đối với những trường hợp bàn giao trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực, cần ghi rõ thời điểm ngày/tháng/năm hai bên đã thực hiện tạm giao nhận).

II.  Ý KIẾN CỦA HAI BÊN GIAO NHẬN

......................................................................................................................

.......................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

............................................................................................................................

.............................................................................................................................

Biên bản lập thành 04 bản: 01 bản gửi UBND tỉnh/thành phố, 01 bản gửi Công ty Điện lực, 01 bản Bên giao và 01 bản Bên nhận.

 

 BÊN GIAO

Đại diện UBND tỉnh/thành phố

trực thuộc trung ương

(ký tên và đóng dấu)

BÊN NHẬN

Giám đốc Công ty Điện lực

(Ký tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 02

 

DANH MỤC HỒ SƠ GỐC GIAO NHẬN TÀI SẢN THUỘC DỰ ÁN NÔNG THÔN THEO CHƯƠNG TRÌNH CẤP ĐIỆN

NÔNG THÔN, MIỀN NÚI VÀ HẢI ĐẢO

 

TT

Tên Hồ sơ

Số văn bản

Ngày ký

Cấp xét duyệt

Ghi chú

1

- Quyết định số ...ngày....về việc....;

- Văn bản số ... ngày ... về việc ....;

....

(Hồ sơ, tài liệu trong giai đoạn chuẩn bị, thực hiện và kết thúc đầu tư công trình/hạng mục công trình theo quy định của pháp luật về đầu tư).

 

 

 

 

2

Sơ đồ mặt bằng thực trạng và sơ đồ hành lang tuyến đường dây, mặt bằng trạm biến áp hoặc thỏa thuận hành lang tuyến.

 

 

 

 

3

Hồ sơ đất đai liên quan đến cấp/giao đất để đầu tư công trình/hạng mục công trình (nếu có).

 

 

 

 

4

Các tài liệu, chứng từ liên quan đến xác định nguyên giá, giá trị còn lại của tài sản bàn giao; cơ cấu nguồn vốn:

- Sổ sách kế toán liên quan đến việc xác định nguyên giá và giá trị còn lại của tài sản bàn giao, cơ cấu nguồn vốn đã đầu tư công trình/hạng mục công trình cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo;

- Tài liệu vay (hợp đồng vay):

+Hợp đồng cho vay lại vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài (nếu có)

+ Hợp đồng vay Ngân hàng.

+ Hợp đồng vay của các cá nhân, tổ chức kinh tế khác.

+ Biên bản đối chiếu công nợ.

- Hồ sơ thanh quyết toán.

- Các tài liệu khác.

 

 

 

 

5

Báo cáo Quyết toán công trình/hạng mục công trình cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo

 

 

 

 

 

Mẫu số 03

BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG VÀ PHÂN TÍCH

GIÁ TRỊ CÒN LẠI CỦA TÀI SẢN DỰ ÁN CẤP ĐIỆN

NÔNG THÔN, MIỀN NÚI VÀ HẢI ĐẢO
(Áp dụng cho phương pháp xác định theo sổ sách kế toán)

 

TT

Danh mục

Quy cách

Đơn vị

Năm đưa vào sử dụng

Khối lượng thực tế

Nguyên giá

(đồng)

Giá trị hao mòn

(%)

Giá trị còn lại

(đồng)

A

B

1

2

3

4

5

6

7 = 5 - 6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BÊN GIAO: ...................

(Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ)

BÊN NHẬN: (Điện lực)

(Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ)

 

- Ông:......................Chức vụ:.............       Ông:.......................Chức vụ:............

- Ông: ......................Chức vụ:............   Ông:......................Chức vụ:…........

- Ông: ......................Chức vụ:............       Ông:......................Chức vụ:….........

 

 

Mẫu số 04

BIÊN BẢN

XÁC ĐỊNH CƠ CẤU CÁC NGUỒN VỐN ĐỂ HOÀN TRẢ VỐN

THEO GIÁ TRỊ CÒN LẠI CỦA TÀI SẢN BÀN GIAO

HÌNH THÀNH TỪ DỰ ÁN CẤP ĐIỆN NÔNG THÔN, MIỀN NÚI

VÀ HẢI ĐẢO

 

Tên Chủ sở hữu công trình: ......................................................................................

TT

Xác định cơ cấu vốn

(106 đồng)

TL (%)

Ghi chú

Xác định các nguồn vốn đã đầu tư trình tại thời điểm xây dựng:

 

 

Để xác định cơ cấu vốn tương ứng trong GTCL.

 

 

 

 

 

1

Vốn có nguồn gốc từ Ngân sách TW…..

 

 ....%

 

2

Vốn có nguồn gốc từ ngân sách địa phương…

 

....%

 

3

Vốn vay ODA

 

 

4

Vốn do tổ chức, cá nhân tự nguyện đóng góp hoặc vốn do chủ đầu tư huy động nhưng không phải hoàn trả

 

 

5

Vốn vay của các Tổ chức tín dụng..

 

 

6

Vốn vay của các cá nhân, tổ chức kinh tế

 

 

7

Vốn khác (phải hoàn trả)

 

 

 

Tổng cộng (1+2+3+4+5+6 + 7):

 

100%

 

 II

Xác định số vốn phải hoàn trả:

 

 

 

8

Vốn vay ODA

 

 

 

9

Vốn vay của các Tổ chức tín dụng:

 

 

 

10

Vốn vay của các cá nhân, tổ chức kinh tế

 

 

 

11

Vốn khác (phải hoàn trả)

 

 

 

 

Tổng cộng (8+9+10 + 11)

 

 

 

 

BÊN NHẬN

Giám đốc Điện lực/CTĐL

(Ký tên và đóng dấu)

 

BÊN GIAO

Đại diện UBND tỉnh/thành phố

(Ký tên và đóng dấu)

Ghi chú

văn bản tiếng việt

download Quyết định DOC (Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

văn bản TIẾNG ANH

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

loading
×
×
×
Vui lòng đợi