Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Dự thảo Nghị định về cơ chế quản lý tài chính của Đài THVN
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tải về
thuộc tính Nghị định
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng | Loại dự thảo: | Nghị định |
Cơ quan chủ trì soạn thảo: | Bộ Tài chính | Trạng thái: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định cơ chế quản lý tài chính đối với Đài Truyền hình Việt Nam. Đài Truyền hình Việt Nam có trách nhiệm quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công theo các quy định hiện hành của Nhà nước và Nghị định này.Tải Nghị định
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ -------- Số: /2019/NĐ-CP
DỰ THẢO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày tháng năm 2019 |
NGHỊ ĐỊNH
Quy định cơ chế quản lý tài chính của Đài Truyền hình Việt Nam
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Báo chí ngày 5 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư công 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 02/2018/NĐ-CP ngày 4 tháng 1 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Đài Truyền hình Việt Nam;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định cơ chế quản lý tài chính của Đài Truyền hình Việt Nam.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
1. Nghị định này quy định cơ chế quản lý tài chính đối với Đài Truyền hình Việt Nam (Sau đây viết tắt là Đài THVN).
2. Đài THVN có trách nhiệm quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công theo các quy định hiện hành của Nhà nước và Nghị định này.
Điều 2. Nguyên tắc hoạt động
1. Đài THVN là cơ quan thuộc Chính phủ, là đài truyền hình quốc gia; thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, số lượng người làm việc; được vận dụng cơ chế tài chính, tiền lương như doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; không chạy theo lợi nhuận thuần túy; có trách nhiệm quản lý và sử dụng các nguồn vốn, tài sản và nguồn nhân lực có hiệu quả, thực hành tiết kiệm chống lãng phí, bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ chính trị được giao, tạo điều kiện đầu tư phát triển Đài THVN theo chiến lược, quy hoạch được phê duyệt trong từng giai đoạn; tăng thu nhập, cải thiện đời sống của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và gắn trách nhiệm với lợi ích của công chức, viên chức và người lao động của Đài THVN trong hoạt động nghiệp vụ.
2. Đài THVN được thực hiện cơ chế hạch toán kinh doanh như đối với doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.Thực hiện nộp thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành và Nghị định này.
3. Đài THVN thực hiện chức năng đại diện chủ sở hữu nhà nước đối với các doanh nghiệp do Đài THVN quyết định thành lập và đối với phần vốn góp tại các doanh nghiệp theo quy định của pháp luật đối với doanh nghiệp .
4. Đài THVN được mở tài khoản bằng đồng Việt Nam và bằng ngoại tệ tại KBNN để giao dịch các khoản kinh phí doNSNN cấp và thanh toán vốn đầu tư đối với các dự án được đầu tư từ nguồn thu của Đài THVN. Đối với các khoản thu, chi khác Đài THVN mở tài khoản bằng đồng Việt Nam và bằng ngoại tệ tại Ngân hàng thương mại để giao dịch.
Chương II
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VỐN, TÀI SẢN
Điều 3. Quản lý, sử dụng vốn
1. Nguồn vốn của Đài THVN, bao gồm: Vốn chủ sở hữu của Đài THVN và vốn do Đài THVN huy động.
a) Vốn chủ sở hữu của Đài THVN, bao gồm:
- Vốn nhà nước đầu tư cho Đài THVN;
- Vốn tiếp nhận có nguồn gốc ngân sách nhà nước;
- Vốn từ Quỹ đầu tư phát triển của Đài THVN.
b) Vốn huy động của Đài THVN, bao gồm:
- Vốn vay của các tổ chức tín dụng, cá nhân trong và ngoài nước;
- Các hình thức huy động khác mà pháp luật không cấm.
2. Quyền, nghĩa vụ trong việc sử dụng vốn
a) Đài THVN được chủ động sử dụng vốn Nhà nước, các loại vốn khác, các Quỹ do đơn vị quản lý trong hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ và chịu trách nhiệm về việc bảo toàn, phát triển vốn, đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn theo quy định của pháp luật hiện hành.
b) Đài THVN trực tiếp quản lý vốn, nguồn vốn đối với các đơn vị hạch toán phụ thuộc của Đài; vốn do Đài đầu tư vào các doanh nghiệp do Đài làm chủ sở hữu và vốn do Đài đầu tư vào các doanh nghiệp khác theo quy định của Luật đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp. Theo dõi giám sát tình hình hoạt động kinh doanh, tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trực thuộc Đài theo quy định của pháp luật, thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
c) Việc sử dụng vốn do huy động để đầu tư, kinh doanh, dịch vụ của Đài THVN phải thực hiện theo nguyên tắc tự chịu trách nhiệm hoàn trả, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn huy động, không làm thay đổi hình thức sở hữu và theo các quy định của pháp luật về đầu tư, đất đai và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Quản lý vốn Nhà nước đầu tư ra ngoài Đài THVN
a) Đài THVN được phép sử dụng vốn, tài sản thuộc quyền quản lý của Đài THVN để đầu tư ra ngoài Đài THVN; việc đầu tư ra ngoài Đài THVN phải tuân thủ các quy định của pháp luật đảm bảo nguyên tắc có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn, không ảnh hưởng đến mục tiêu hoạt động Đài THVN, phù hợp với ngành nghề kinh doanh chính.
b) Đài không được sử dụng tài sản, tiền vốn, quyền sử dụng đất thuê để góp vốn hoặc đầu tư vào lĩnh vực bất động sản; góp vốn, mua cổ phần tại ngân hàng, công ty bảo hiểm, công ty chứng khoán, quỹ đầu tư mạo hiểm, quỹ đầu tư chứng khoán hoặc công ty đầu tư chứng khoán.
c) Các hình thức đầu tư vốn ra ngoài Đài THVN gồm:
- Đầu tư vốn nhà nước để thành lập doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
- Đầu tư bổ sung vốn điều lệ cho doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ đang hoạt động;
- Đầu tư bổ sung vốn nhà nước để tiếp tục duy trì tỷ lệ cổ phần, vốn góp của Nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
- Đầu tư vốn nhà nước để mua lại một phần hoặc toàn bộ doanh nghiệp.
- Các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật.
d) Các trường hợp không được đầu tư ra ngoài doanh nghiệp thực hiện theo quy định hiện hành tại Luật quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp.
e) Thẩm quyền quyết định tỷ lệ góp vốn:
- Tổng Giám đốc Đài THVN quyết định từng dự án đầu tư ra ngoài Đài THVN với giá trị không quá 50% vốn chủ sở hữu được ghi trên báo cáo tài chính quý hoặc báo cáo tài chính năm của Đài THVN tại thời điểm gần nhất với thời điểm quyết định dự án nhưng không quá mức vốn của dự án nhóm B theo quy định của Luật đầu tư công.
- Trường hợp dự án đầu tư ra ngoài Đài THVN có giá trị lớn hơn mức quy định trên, dự án góp vốn liên doanh của doanh nghiệp với nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, dự án đầu tư vào doanh nghiệp khác để cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích, Tổng Giám đốc Đài THVN báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu (Chính phủ) xem xét, phê duyệt.
4. Chế độ bảo toàn vốn nhà nước tại Đài THVN
a) Đài THVN có trách nhiệm bảo toàn vốn của Nhà nước, thực hiện chế độ quản lý sử dụng vốn, tài sản, chế độ phân phối lợi nhuận, chế độ kế toán theo quy định của pháp luật đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và Nghị định này. Mọi biến động về tăng, giảm vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp, Đài THVN phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tài chính để theo dõi, giám sát.
b) Việc bảo toàn vốn Nhà nước tại Đài THVN phải được thực hiện bằng các biện pháp sau:
- Thực hiện đúng chế độ quản lý sử dụng vốn, tài sản, phân phối lợi nhuận, chế độ quản lý tài chính khác và chế độ kế toán theo quy định của pháp luật;
- Mua bảo hiểm tài sản theo quy định của pháp luật;
- Xử lý kịp thời giá trị tài sản tổn thất, các khoản nợ không có khả năng thu hồi theo quy định của Nghị định này và được trích lập các khoản dự phòng rủi ro sau:
+ Dự phòng giảm giá hàng tồn kho;
+ Dự phòng các khoản phải thu khó đòi;
+ Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính;
+ Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa.
- Các biện pháp khác về bảo toàn vốn nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành.
c) Định kỳ hàng năm, Đài THVN phải đánh giá mức độ bảo toàn vốn của Nhà nước tại Đài THVN theo quy định về quản lý, sử dụng vốn và tài sản tại doanh nghiệp Nhà nước.
5. Các quy định khác (quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp do Đài THVN đầu tư góp vốn, chuyển nhượng vốn đầu tư ra ngoài doanh nghiệp; việc hạch toán, sử dụng tiền thu từ việc chuyển nhượng vốn; quản lý các khoản nợ phải thu, phải trả) thực hiện theo các quy định hiện hành tại Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp.
Điều 4. Quản lý, sử dụng tài sản
1. Việc quản lý, sử dụng tài sản của Đài THVN thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công áp dụng đối với đơn vị sự nghiệp công lập (về trình tự, thủ tục, thẩm quyền đầu tư, xây dựng, mua sắm tài sản cố định; cho thuê, thế chấp tài sản; thuê tài sản để hoạt động; thanh lý, nhượng bán, kiểm kê tài sản và xử lý tổn thất, thừa sau kiểm kê; đánh giá lại tài sản).
2. Một số nội dung đặc thù về quản lý, sử dụng tài sản của Đài THVN:
2. Một số nội dung đặc thù về quản lý, sử dụng tài sản của Đài THVN:
a) Đài THVN thực hiện trích khấu hao tài sản cố định, mức trích khấu hao tài sản cố định theo quy định của pháp luật. Tổng Giám đốc Đài THVN quyết định mức trích khấu hao cụ thể trong khung theo quy định của pháp luật hiện hành.
b) Đài THVN quản lý, sử dụng tập trung phần vốn khấu hao và được sử dụng số tiền khấu hao tài sản cố định đã trích để tái đầu tư, thay thế, đổi mới tài sản cố định theo quy định của pháp luật. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền đầu tư, xây dựng, mua sắm tài sản cố định thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công áp dụng đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Khoản thu từ việc thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, tài sản thừa do kiểm kê... được tính vào thu nhập khác của Đài THVN.
Chương III
DOANH THU VÀ CHI PHÍ
Điều 5. Doanh thu và thu nhập khác
1. Doanh thu và thu nhập của Đài THVN được xác định phù hợp với các chuẩn mực kế toán và các văn bản pháp luật hiện hành đối với doanh nghiệp.
2. Doanh thu bao gồm doanh thu hoạt động sản xuất, kinh doanh quảng cáo, dịch vụ và doanh thu hoạt động tài chính , trong đó:
a) Doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh quảng cáo và dịch vụ
- Doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh quảng cáo;
- Doanh thu từ hoạt động kinh doanh dịch vụ truyền hình, internet và dịch vụ khác;
- Doanh thu từ các hoạt động do nhà nước đặt hàng;
- Doanh thu từ hoạt động hợp tác, liên doanh, liên kết;
- Doanh thu từ hoạt động cho thuê tài sản;
- Doanh thu từ nguồn tài trợ, viện trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;
- Doanh thu khác.
b) Doanh thu từ hoạt động tài chính bao gồm: Các khoản thu phát sinh từ tiền bản quyền, tiền lãi từ việc cho vay vốn, lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi cho thuê tài chính; chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, chênh lệch tỷ giá ngoại tệ; chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn và lợi nhuận được chia từ việc đầu tư vốn vào doanh nghiệp ; các khoản thu từ hoạt động tài chính khác theo quy định của pháp luật.
3. Thu nhập khác gồm các khoản thu từ việc thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, tài sản thừa do kiểm kê, thu tiền bảo hiểm được bồi thường, các khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập, thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng, tiền phạt vi phạm bản quyền và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
4. Doanh thu và thu nhập khác để xác định nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp thực hiện theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
Điều 6. Chi phí
Chi phí hoạt động của Đài THVN là toàn bộ các khoản chi thực hiện nhiệm vụ sản xuất, truyền dẫn, phát sóng chương trình truyền hình; chi hoạt động quảng cáo, hoạt động dịch vụ truyền hình và các hoạt động dịch vụ khác; các khoản chi khác có liên quan của các đơn vị trực thuộc Đài, bao gồm:
1. Chi phí sản xuất, kinh doanh
a) Chi phí nguyên vật liệu, nhiên liệu, động lực, bán thành phẩm, dịch vụ mua ngoài;
b) Chi phí phân bổ công cụ, dụng cụ lao động, chi phí sửa chữa TSCĐ, chi phí trích trước;
c) Chi phí khấu hao TSCĐ tính theo quy định hiện hành đối với doanh nghiệp;
d) Chi phí tiền lương, tiền công, chi phí có tính chất lương trả cho người lao động được vận dụng theo chế độ tiền lương của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật, thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.
đ) Chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí Công đoàn, bảo hiểm y tế cho người lao động mà Đài phải nộp theo quy định.
e) Chi cho công tác y tế theo quy định;
g) Chi phí sản xuất chương trình, chi phí mua bản quyền chương trình;
h) Chi phí giao dịch, môi giới, tiếp khách, tiếp thị, xúc tiến thương mại, quảng cáo, chi hoa hồng môi giới, chi hội họp và các chi phí khác theo chi phí thực tế phát sinh theo quy định của Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp.
i) Chi đào tạo người lao động của Đài THVN, đào tạo nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực phục vụ định hướng phát triển của Đài THVN, chuẩn bị cho các lĩnh vực công nghệ mới và chi đào tạo khác theo quy định hiện hành của pháp luật về Thuế thu nhập doanh nghiệp.
k) Chi phí cho nghiệp vụ chuyên môn, chi thuê tài sản, thiết bị;
l) Chi phí bằng tiền khác gồm:
- Các khoản thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật được tính vào chi phí.
- Tiền thuê đất;
- Trợ cấp thôi việc cho người lao động;
- Các khoản chi thêm cho lao động nữ;
- Chi bảo hộ lao động hoặc trang phục; chi bảo vệ cơ quan;
- Chi phí cho công tác bảo vệ môi trường, phòng cháy chữa cháy;
- Chi phí ăn ca cho người lao động;
- Chi thưởng sáng kiến cải tiến, thưởng năng suất lao động, thưởng tiết kiệm vật tư, chi phí.
- Chi phí cho công tác Đảng, đoàn thể tại Đài THVN (phần chi ngoài kinh phí của tổ chức Đảng, đoàn thể được chi từ nguồn quy định) - Các chi phí bằng tiền khác theo quy định của pháp luật.
m) Giá trị tài sản tổn thất thực tế, nợ phải thu không có khả năng thu hồi theo quy định.
n) Giá trị các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng công nợ phải thu khó đòi, dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính, dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa, các khoản dự phòng theo quy định của pháp luật.
o) Giá trị tổn thất sau kiểm kê sau khi bù đắp bằng tiền bồi thường của cá nhân, tập thể, của tổ chức bảo hiểm (nếu có).
p) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
2. Các khoản chi thực hiện nhiệm vụ do Nhà nước đặt hàng
3. Chi phí hoạt động tài chính, bao gồm: Các khoản chi liên quan đến đầu tư ra ngoài Đài THVN, tiền lãi phải trả do huy động vốn, chênh lệch tỷ giá khi thanh toán, chi phí chiết khấu thanh toán, chi phí cho thuê tài sản, dự phòng giảm giá các khoản đầu tư dài hạn theo quy định.
4. Chi phí khác, bao gồm:
a) Chi phí nhượng bán, thanh lý tài sản gồm cả giá trị còn lại của tài sản khi thanh lý, nhượng bán
b) Chi phí cho việc thu hồi các khoản nợ đã xóa sổ kế toán.
c) Chi phí để thu tiền phạt.
d) Chi phí về tiền phạt do vi phạm hợp đồng
đ) Chi hoạt động đối ngoại (đoàn ra, đoàn vào và các cơ quan thường trú, đại diện Đài THVN ở nước ngoài)
e) Các chi phí khác theo quy định của pháp luật.
5. Không tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, dịch vụ các khoản đã có nguồn khác đảm bảo hoặc không liên quan đến sản xuất kinh doanh, dịch vụ sau đây:
a) Chi phí mua sắm xây dựng, lắp đặt tài sản cố định hữu hình, vô hình;
b) Chi phí lãi vay vốn được tính vào chi phí đầu tư và xây dựng.
c) Các khoản chi phí khác không liên quan đến hoạt động kinh doanh, dịch vụ của Đài THVN.
d) Các khoản phạt về vi phạm hành chính như: Vi phạm luật giao thông, vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, vi phạm kế toán thống kê, vi phạm về thuế và các vi phạm hành chính khác;
đ) Các khoản chi do các nguồn kinh phí khác đài thọ;
e) Các khoản chi không hợp lý, không có chứng từ hợp pháp.
6. Quản lý chi phí
a) Chi phí của Đài THVN bao gồm toàn bộ chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ, chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác. Đài THVN phải quản lý chặt chẽ các khoản chi phí đảm bảo các khoản chi phí hợp lý, hợp lệ theo quy định của pháp luật về thuế.
b) Đài THVN phải xây dựng hệ thống định mức đơn giá, định mức chi tiêu phù hợp với đặc điểm của Đài THVN ban hành để thực hiện.
Điều 7. Các khoản chi sử dụng từ nguồn ngân sách Nhà nước:
1. Đài THVN được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí, đặt hàng để thực hiện các nội dung nhiệm vụ, công việc sau:
- Các kênh, chuyên mục, chương trình phục vụ các nhiệm vụ chính trị, thông tin, tuyên truyền thiết yếu theo đề án, dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt ..;
- Chương trình mục tiêu quốc gia;
- Nghiên cứu khoa học chương trình cấp nhà nước;
- Đào tạo theo chương trình, kế hoạch của Nhà nước.
2. Đối với nhiệm vụ chính trị do Đảng, Nhà nước và Chính phủ giao, trên cơ sở dự án, đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Đài THVN có trách nhiệm xây dựng dự án và tổ chức thực hiện theo quy định của pháp luật.
3. Đối với nguồn NSNN cấp cho Đài THVN, phải thực hiện theo đúng quy định của Luật NSNN, Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn thi hành, thực hiện kiểm soát chi qua KBNN theo quy định hiện hành.
Chương IV
KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
VÀ PHÂN PHỐI KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
Điều 8. Kết quả sản xuất kinh doanh
Lợi nhuận thực hiện trong năm của Đài THVN là tổng của lợi nhuận hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; lợi nhuận được chia từ các doanh nghiệp Đài THVN đầu tư vốn và lợi nhuận hoạt động khác của Đài THVN.
Điều 9. Phân phối lợi nhuận và trích lập quỹ
Lợi nhuận của Đài THVN sau khi bù đắp lỗ năm trước theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, trích Quỹ phát triển khoa học và công nghệ, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, phần lợi nhuận còn lại được phân phối như sau:
1. Trích Quỹ khen thưởng, phúc lợi tối đa bằng 03 tháng tiền lương thu nhập bình quân thực hiện trong năm;
2. Phần còn lại bổ sung vào Quỹ đầu tư phát triển của Đài THVN.
Điều 10. Sử dụng các quỹ
1. Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ: Việc trích lập, quản lý, quyết toán việc sử dụng Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật.
2. Quỹ đầu tư phát triển được sử dụng để:
- Đầu tư, phát triển sản xuất, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc; sử dụng để góp vốn vào các doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
- Trình tự, thủ tục thực hiện các dự án đầu tư từ quỹ đầu tư phát triển được thực hiện theo các quy định hiện hành của Luật Đầu tư công và các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan.
3. Quỹ khen thưởng dùng để:
a) Thưởng cuối năm hoặc thường kỳ cho tập thể, cá nhân trong và ngoài Đài THVN theo hiệu quả công việc, năng suất lao động và thành tích đóng góp vào hoạt động của Đài THVN. Mức thưởng do Tổng Giám đốc Đài THVN quyết định.
b) Thưởng đột xuất cho những cá nhân, tập thể của Đài THVN có sáng kiến cải tiến kỹ thuật, quy trình nghiệp vụ, phương án kinh doanh mang lại hiệu quả. Mức thưởng do Tổng Giám đốc Đài THVN quyết định Và được ghi trong Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ của Đài THVN.
4. Quỹ phúc lợi dùng để:
a) Đầu tư xây dựng hoặc sửa chữa các công trình phúc lợi của Đài THVN, góp vốn đầu tư xây dựng các công trình phúc lợi với các đơn vị theo hợp đồng thoả thuận.
b) Chi cho các hoạt động thể thao, văn hoá, phúc lợi công cộng của người lao động.
c) Chi trợ cấp khó khăn thường xuyên, đột xuất cho Người lao động của Đài THVN kể cả những trường hợp về hưu, về mất sức, lâm vào hoàn cảnh khó khăn, không nơi nương tựa hoặc làm công tác từ thiện xã hội..
d) Chi các hoạt động phúc lợi khác.
5. Việc quản lý, sử dụng các Quỹ của Đài THVN phải đúng mục đích đối tượng. Đài THVN phải xây dựng, ban hành Quy chế quản lý sử dụng các Quỹ theo quy định của pháp luật để áp dụng trong nội bộ Đài THVN, đảm bảo dân chủ, công khai, minh bạch.
Chương V
GIÁM SÁT TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
Điều 11. Cơ quan giám sát
- Bộ Thông tin và Truyền thông giám sát Đài THVN về hoạt động trong lĩnh vực báo chí, truyền hình;
- Bộ Tài chính giám sát Đài THVN về hoạt động tài chính và và kết quả hoạt động;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư giám sát Đài THVN về đầu tư công theo quy định;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội giám sát Đài THVN về lao động và tiền lương.
Điều 12. Nội dung giám sát tài chính và kết quả hoạt động
1. Giám sát việc bảo toàn, phát triển vốn.
2. Giám sát việc quản lý và sử dụng vốn, tài sản Nhà nước tại Đài THVN:
a) Hoạt động đầu tư đối với các dự án đầu tư;
b) Hoạt động đầu tư vốn ra ngoài Đài THVN;
c) Hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn huy động;
d) Tình hình quản lý tài sản;
e) Tình hình quản lý và sử dụng nguồn ngân sách được giao;
3. Giám sát kết quả hoạt động của Đài THVN.
a) Việc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, thực hiện nhiệm vụ cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch của Đài THVN;
b) Việc thực hiện các nghĩa vụ với NSNN.
c) Phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ.
4. Giám sát chấp hành pháp luật về đầu tư, quản lý, sử dụng vốn Nhà nước, ban hành và thực hiện quy chế quản lý tài chính của Đài THVN.
5. Các nội dung giám sát liên quan khác theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 13. Các quy định khác
Căn cứ thực hiện, phương thức giám sát, việc tổ chức giám sát, các quy định khác có liên quan về giám sát tài chính và kết quả hoạt động thực hiện theo các quy định của Chính phủ về giám sát tài chính, đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát kết quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp có vốn Nhà nước (đối với doanh nghiệp Nhà nước).
Chương VI
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN, THỐNG KÊ, KIỂM TOÁN,
BÁO CÁO VÀ CÔNG KHAI TÀI CHÍNH
Điều 14. Quản lý và hạch toán kế toán
1. Đài THVN bao gồm: các đơn vị giúp việc; các đơn vị tổ chức sản xuất, phát sóng chương trình và các đơn vị sự nghiệp khác; Đài THVN tổ chức bộ máy kế toán theo doanh nghiệp và vận dụng chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành, thực hiện các nghĩa vụ với Ngân sách nhà nước về thuế theo quy định của pháp luật hiện hành và Nghị định này;phân phối và sử dụng các quỹ theo quy định tại Nghị định này;
Các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc tuỳ theo quy mô hoạt động, Tổng Giám đốc Đài THVN quyết định việc mở tài khoản, có bộ máy kế toán và con dấu riêng để hoạt động.
Hàng năm căn cứ vào nhiệm vụ được giao, khung giờ phát sóng của các kênh truyền hình, Đài THVN xác định nhiệm vụ cho từng đơn vị; Đài THVN giao kế hoạch thu, chi, đặt hàng sản xuất chương trình, nhiệm vụ phát sóng… cho các đơn vị. Cuối năm, Đài THVN căn cứ vào khối lượng thực hiện nhiệm vụ của từng đơn vị để quyết toán các khoản thu, chi với các đơn vị.
2. Đối với đơn vị sự nghiệp thuộc Đài THVN:
a) Trường Cao đẳng truyền hình thực hiện cơ chế giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính theo quy định hiện hành của Nhà nước đối với đơn vị sự nghiệp công.
b) Trường Cao đẳng truyền hình được Đài THVN đầu tư tăng cường cơ sở vật chất theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Các Doanh nghiệp hạch toán độc lập
Các doanh nghiệp do Tổng Giám đốc Đài THVN thành lập sau khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép. Thực hiện chế độ tài chính, kế toán của doanh nghiệp.
Điều 15. Mối quan hệ giữa Đài THVN và các doanh nghiệp hạch toán độc lập
1. Việc đầu tư vốn vào các Doanh nghiệp do Đài THVN quyết định.
2. Tài sản của các Doanh nghiệp được hình thành từ vốn do Đài THVN đầu tư, vốn vay và nguồn vốn hợp pháp khác do các Doanh nghiệp quản lý và sử dụng. Các Doanh nghiệp được sử dụng linh hoạt số vốn do Doanh nghiệp quản lý, sử dụng bao gồm cả vốn do Đài THVN đầu tư; phải chịu trách nhiệm về chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn, hiệu quả sử dụng bảo toàn vốn và phát triển vốn do Đài THVN đã đầu tư cho Doanh nghiệp.
3. Mọi quan hệ mua - bán, thuê - cho thuê, vay - cho vay, điều chuyển tài sản giữa Đài THVN với các Doanh nghiệp phải thực hiện thông qua hợp đồng kinh tế như đối với các pháp nhân khác.
Điều 16. Kế hoạch tài chính, thống kê và báo cáo
- Năm tài chính của Đài THVN bắt đầu từ 01/01 và kết thúc ngày 31/12 năm dương lịch.
- Định kỳ hàng năm, Đài THVN có trách nhiệm xây dựng và báo cáo Kế hoạch tài chính năm cho Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Định kỳ quý, năm Đài THVN lập và gửi các báo cáo tài chính (Báo cáo tài chính của Đài THVN phải được kiểm toán), báo cáo thống kê, báo cáo tình hình đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, kết quả hoạt động theo quy định của pháp luật cho Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan.
Điều 17. Chế độ kiểm toán, thống kê và công khai tài chính
1. Đài THVN thực hiện chế độ kiểm toán, thống kê, công khai tài chính theo quy định của pháp luật hiện hành
2. Đài THVN chịu sự thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Chương VII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 18. Điều khoản thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày .... tháng..... năm .....
2. Ngoài những quy định trong Nghị định này, Đài THVN thực hiện các quy định về quản lý tài chính đối với doanh nghiệp nhà nước và các văn bản pháp luật hiện hành có liên quan trong công tác quản lý tài chính của Đài THVN.
3. Căn cứ vào Nghị định này và pháp luật có liên quan, Đài THVN có trách nhiệm xây dựng các Quy chế quản lý tài chính nội bộ để tổ chức công tác quản lý tài chính của các đơn vị trực thuộc cho phù hợp.
4. Bộ Tài chính chủ trì cùng các Bộ, ngành hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Nghị định này.
5. Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp cùng các cơ quan liên quan thực hiện hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương đối với Đài THVN và giám sát, đánh giá tình hình thực hiện chính sách lao động, tiền lương của Đài THVN.
Điều 19. Trách nhiệm thi hành
Tổng Giám đốc Đài THVN, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc |
văn bản tiếng việt
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!