Công văn 916/BKHĐT-TH 2016 số kiểm tra kế hoạch vốn đầu tư trung hạn nguồn ngân sách Nhà nước

thuộc tính Công văn 916/BKHĐT-TH

Công văn 916/BKHĐT-TH của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc thông báo số kiểm tra kế hoạch vốn đầu tư trung hạn nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016 - 2020
Cơ quan ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:916/BKHĐT-TH
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Bùi Quang Vinh
Ngày ban hành:05/02/2016
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng
 
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 916/BKHĐT-TH
V/v thông báo số kiểm tra kế hoạch vốn đầu tư trung hạn nguồn NSNN giai đoạn 2016-2020

Hà Ni, ngày 05 tháng 02 năm 2016

 

Kính gửi:

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan khác ở Trung ương;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam và Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước.

 

Được sự đồng ý của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo số kiểm tra kế hoạch vốn đầu tư trung hạn nguồn NSNN giai đoạn 2016 - 2020. Đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ngân hàng Phát triển Việt Nam và Ngân hàng Chính sách xã hội, các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước (dưới đây gọi tắt là các Bộ, ngành trung ương và địa phương) dự kiến phương án phân bổ chi tiết kế hoạch vốn đầu tư trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 theo số kiểm tra và các nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn như sau:

I. SỐ KIỂM TRA KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

Căn cứ Nghị quyết số 1023/NQ-UBTVQH13 của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 9 năm 2015 về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN giai đoạn 2016 - 2020, ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo số kiểm tra kế hoạch vốn đầu tư trung hạn nguồn NSNN giai đoạn 2016 - 2020 tại Phụ lục kèm theo, bao gồm số vốn kế hoạch năm 2016 đã được Quốc hội thông qua (các Bộ, ngành trung ương và địa phương đã phân bổ danh mục dự án cho các đơn vị triển khai trong năm 2016).

Riêng đối với số vốn đầu tư trong cân đối của ngân sách địa phương, đề nghị rà soát lại số vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất và số thu xổ số kiến thiết phù hợp với khả năng thu của địa phương trong giai đoạn 2016 - 2020 (do số vốn thông báo từ 2 nguồn thu này mới là tập hợp sơ bộ của các địa phương).

Số vốn kiểm tra giai đoạn 2016 - 2020 nêu trên là số tạm tính, số vốn kế hoạch chính thức sẽ được giao trên cơ sở dự kiến phương án phân bổ của các Bộ, ngành trung ương, địa phương theo yêu cầu tại văn bản này và ý kiến thảo luận của Chính phủ, Quốc hội về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020.

II. DỰ KIẾN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TRUNG HẠN NGUỒN NSNN GIAI ĐOẠN 2016-2020

1. Nguyên tắc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư trung hạn nguồn NSNN giai đoạn 2016-2020

Trên cơ sở số kiểm tra được thông báo tại Mục I nêu trên, các Bộ, ngành trung ương và địa phương dự kiến phương án phân bổ chi tiết 90% số vốn kế hoạch được thông báo cho từng dự án; không phân bổ 10% số vốn dự phòng (số dự phòng này để xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện kế hoạch đầu tư trung hạn hoặc để chủ động cân đối vốn trong trường hợp nguồn thu không đạt kế hoạch).

Dự kiến phương án phân bổ 90% tổng số vốn theo các nguyên tc, tiêu chí dưới đây:

a) Phải nhằm thực hiện các mục tiêu, định hướng phát triển tại Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2011-2020, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 của quốc gia, của các ngành, lĩnh vực, địa phương, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và các quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

b) Phải tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách Nhà nước, Nghị quyết số 100/2015/QH13 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020, Nghị quyết số 1023/NQ-UBTVQH13 ngày 28 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Nghị quyết số 62/NQ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ, Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về nguyên tc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN giai đoạn 2016 - 2020 và các văn bản pháp luật có liên quan.

c) Phù hợp với khả năng cân đối vốn đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước và thu hút các nguồn vốn đầu tư của các thành phần kinh tế khác, trong từng ngành, lĩnh vực và địa phương; bảo đảm các cân đối vĩ mô, ưu tiên an toàn nợ công.

d) Bố trí vốn đầu tư tập trung, khc phục tình trạng phân tán, dàn trải, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư. Chỉ bố trí vốn cho các dự án đã đủ thủ tục đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật có liên quan.

đ) Việc bố trí vốn kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách nhà nước theo từng ngành, lĩnh vực, chương trình của Bộ, ngành trung ương và địa phương trong giai đoạn 2016-2020 theo thứ tự ưu tiên sau đây:

- Ưu tiên bố trí vốn cho dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa được bố trí đủ vốn; dự án dự kiến hoàn thành trong kỳ kế hoạch; vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư (PPP);

- Dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt;

- Dự án khởi công mới đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 55 của Luật Đầu tư công và Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công, Nghị quyết số 62/NQ-CP ngày 7 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ. Trong đó, lưu ý chỉ được bố trí khởi công mới khi đã bố trí đủ vốn kế hoạch giai đoạn 2016 - 2020 để thanh toán số nợ đng xây dựng cơ bản, hoàn trả các khoản vốn ứng trước theo quy định tại Nghị quyết số 62/NQ-CP và được cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư.

Lưu ý: Danh mục dự án đã bố trí kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2016 đã được cấp có thẩm quyền giao phải thuộc danh mục dự án sử dụng kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 và mức vốn kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 bố trí cho từng dự án không thấp hơn mức vốn kế hoạch năm 2016.

e) Về bố trí vốn để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản và hoàn trả vốn ứng trước:

- Đối với Bộ, ngành trung ương và địa phương có số nợ đọng xây dựng cơ bản và ứng trước không lớn, phải bố trí đủ vốn kế hoạch đầu tư trung hạn trong từng ngành, lĩnh vực, chương trình để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản và thu hồi các khoản ứng trước; phần còn lại bố trí vốn đối ứng các chương trình, dự án ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ và bố trí vốn cho các dự án hoàn thành, dự án chuyển tiếp. Số vốn còn lại (nếu có) mới cho phép bố trí khởi công các dự án mới.

- Đối với Bộ, ngành trung ương và địa phương có số nợ đọng xây dựng cơ bản và số ứng trước lớn kế hoạch đầu tư trung hạn nếu bố trí đủ để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản và thu hồi vốn ứng trước, sẽ không còn nguồn để đối ứng các chương trình, dự án ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ, bố trí vốn cho các dự án hoàn thành, dự án chuyển tiếp), yêu cầu Bộ, ngành trung ương và địa phương:

+ Bố trí đủ vốn để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản. Đối với địa phương, nếu trong kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách trung ương không cân đối đủ, cho phép địa phương sử dụng nguồn tăng thu cân đối ngân sách địa phương hằng năm (sau khi đã bố trí chi để cải cách tiền lương) để thanh toán nợ đng xây dựng cơ bản. Đối với địa phương không có nguồn tăng thu cân đối ngân sách địa phương, phải huy động các nguồn vốn khác, như xổ số kiến thiết và các nguồn vốn hợp pháp khác để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản. Địa phương phải xây dựng phương án cụ thể số vốn trả nợ đọng từ kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách trung ương và số vốn trả nợ đng từ nguồn tăng thu ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác.

+ Bố trí vốn để thanh toán khoảng 50% số vốn ứng trước theo ngành, lĩnh vực, chương trình.

Số vốn còn lại bố trí vốn đối ứng các chương trình, dự án ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ, các dự án hoàn thành, dự án chuyển tiếp. Không được bố trí vốn kế hoạch đầu tư trung hạn để khởi công mới các dự án, trừ trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

Trong quá trình điều hành, nếu có tăng thu ngân sách trung ương, ưu tiên bố trí vốn ngân sách trung ương để thu hồi dứt điểm các khoản ứng trước của Bộ, ngành trung ương. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp sử dụng một phần số tăng thu cân đối ngân sách địa phương để hoàn trả các khoản vốn ứng trước; sau khi thanh toán dứt điểm số nợ đng xây dựng cơ bản và ứng trước, mới được phép sử dụng số tăng thu còn lại để bố trí cho các dự án chuyển tiếp và các dự án khởi công mới.

g) Việc bố trí vốn nước ngoài (ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ và vốn đối ứng thực hiện theo nguyên tc sau:

- Chỉ bố trí vốn nước ngoài (ODA) kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 cho các dự án ODA thuộc đối tượng cấp phát từ ngân sách trung ương và có nguồn vốn cấp của nhà tài trợ chưa giải ngân bao gồm cả phần vốn ngân sách trung ương cấp theo Hiệp định và quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền của các dự án ODA hỗn hợp). Đối với dự án chuyển tiếp, phải được Thủ tướng Chính phủ giao kế hoạch giai đoạn trước và kế hoạch năm 2016 nhưng chưa giải ngân hết số vốn cam kết của nhà tài trợ.

- Số vốn ODA kế hoạch giai đoạn 2016 - 2020 cho từng dự án không vượt quá số vốn ODA cấp phát nguồn ngân sách trung ương theo quy định tại các hiệp định đã ký kết hoặc theo quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án, phù hợp với tiến độ thực hiện và khả năng cấp vốn của nhà tài trợ trong giai đoạn 2016 - 2020.

- Ưu tiên bố trí cho các chương trình, dự án ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ đang triển khai dở dang, có hiệu quả. Các dự án chuyển tiếp nếu thấy không hiệu quả, phải nghiên cứu dừng việc triển khai thực hiện để rà soát, phân tích kỹ lưỡng, báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý.

- Đối với các dự án ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ khởi công mới giai đoạn 2016 - 2020 phải kiểm soát chặt chẽ về sự cần thiết, chỉ thực hiện các dự án thực sự hiệu quả; phù hợp với khả năng giải ngân vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ theo các hiệp định đã ký kết với nhà tài trợ và các dự án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và tiến độ triển khai thực hiện trong giai đoạn 2016 - 2020. Không bố trí vốn kế hoạch đầu tư trung hạn cho các dự án khởi công mới khi chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư, chưa có cam kết với các nhà tài trợ hoặc không thuộc đối tượng đầu tư của ngân sách trung ương.

- Việc bố trí vốn đối ứng các dự án ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài phải thực hiện theo các hiệp định đã ký kết với nhà tài trợ. Ưu tiên bố trí vốn đối ứng cho các dự án hoàn thành, các dự án chuyển tiếp quan trọng, cấp bách cần đẩy nhanh tiến độ, sớm hoàn thành đưa vào sử dụng phát huy hiệu quả. Các địa phương phải cân đối đủ ngân sách của cấp mình để bố trí vốn đối ứng cho các dự án theo đúng cam kết với nhà tài trợ.

h) Về vốn chuẩn bị đầu tư: được cân đối trong tổng số vốn được thông báo theo ngành, lĩnh vực, chương trình. Các Bộ, ngành trung ương và địa phương ưu tiên bố trí đủ vốn chuẩn bị đầu tư cho từng dự án cụ thể; bảo đảm các dự án trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và kế hoạch đầu tư công hằng năm có đầy đủ các thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật.

2. Dự kiến danh mục dự án bố trí kế hoạch vốn đầu tư trung hạn nguồn NSNN giai đoạn 2016 - 2020

Căn cứ các nguyên tắc, số vốn thông báo tại Mục I nêu trên, đề nghị các Bộ, ngành trung ương và địa phương dự kiến phương án phân bổ chi tiết 90% kế hoạch vốn đầu tư trung hạn nguồn NSNN giai đoạn 2016-2020 với các nội dung sau:

a) Dự kiến danh mục và mức vốn nguồn NSNN giai đoạn 2016-2020 cho từng dự án theo các biểu mẫu số I, II kèm theo.

b) Các địa phương rà soát, cập nhật, dự kiến kế hoạch đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016 - 2020 từ nguồn thu sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết (chỉ tính cho giai đoạn 2017 - 2020 được đưa vào dự toán thu ngân sách địa phương, không tính số thu năm 2016 do chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương).

c) Dự kiến các kết quả đạt được và các tồn tại hạn chế trong phương án phân bổ vốn kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn NSNN giai đoạn 2016 - 2020.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các Bộ, ngành trung ương và địa phương dự kiến phương án phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 báo cáo cấp có thẩm quyền cho ý kiến và gửi bằng văn bản phương án phân bổ chi tiết cho từng dự án đối với nguồn vốn ngân sách trung ương về Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2 bản), Bộ Tài chính và qua thư điện tử theo địa chỉ thktqd@mpi.gov.vn.

2. Thời gian gửi báo cáo: trước ngày 25 tháng 02 năm 2016.

3. Trong quá trình triển khai, nếu có khó khăn vướng mc, đề nghị phản ảnh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để xem xét, xử lý./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo TTg);
- Bộ Tài chính
- Lãnh đạo Bộ;
- Sở KH&ĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW
- Các đơn vị trong Bộ (danh sách kèm theo);
- Lưu: VT, Vụ TH (5 bản).

BỘ TRƯỞNG




Bùi Quang Vinh

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất