Công văn 8065/BTC-NSNN báo cáo tình hình hỗ trợ người dân gặp khó khăn do dịch Covid-19

thuộc tính Công văn 8065/BTC-NSNN

Công văn 8065/BTC-NSNN của Bộ Tài chính về việc báo cáo định kỳ tình hình thực hiện phòng, chống dịch bệnh và hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:8065/BTC-NSNN
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Vũ Đức Hội
Ngày ban hành:21/07/2021
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Lao động-Tiền lương, Chính sách, COVID-19
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
___________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________

Số: 8065/BTC-NSNN
V/v báo cáo định kỳ tình h
ình thực hiện phòng, chống dịch bệnh và hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19

Hà Nội, ngày 21 tháng 07 năm 2021

 

Kính gửi: Sở Tài chính các tỉnh, thành ph trực thuộc Trung ương.

 

Để đảm bảo chủ động trong quá trình điều hành ngân sách nhà nước trong công tác phòng, chống và h trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19, đề xuất trình cấp thẩm quyền giải pháp xử lý kịp thời trong bối cảnh thu ngân sách nhà nước gặp khó khăn; Bộ Tài chính đề nghị Sở Tài chính chủ trì, phối hp các cơ quan liên quan tng hp, báo cáo nhu cầu kinh phí và tình hình thực hiện chế độ đặc thù theo Nghị quyết số 37/NQ-CP ngày 29/03/2020 của Chính phủ; chính sách theo Nghị quyết số 16/NQ-CP ngày 08/02/2021 về chi phí cách ly y tế, khám chữa bệnh và một số chế độ đặc thù trong phòng, chng dịch Covid-19; Nghị quyết s 17/NQ-CP ngày 09/02/2021 về chi hỗ trợ tiền ăn và bồi dưỡng chống dịch Covid-19 trong 05 ngày Tết Nguyên Đán năm Tân Su 2021; Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 09/04/2020 của Chính phủ về các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19, Nghị quyết số 154/NQ-CP ngày 19/10/2020 về sửa đổi bổ sung Nghị quyết số 42/NQ-CP, Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 và Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 về hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 (chi tiết theo Biểu đính kèm).

Đ nghị Sở Tài chính báo cáo định kỳ kết quả tổng hợp vào ngày thứ 4 hàng tuần, gửi Bộ Tài chính (Vụ Ngân sách Nhà nước) trong ngày thứ 5 hàng tuần (văn bản này thay thế Văn bản 4456/BTC-NSNN ngày 5/5/2021 của Bộ Tài chính); đồng thời gửi email vào địa chỉ: vogiangchi@mof.gov.vn đ tng hp.

Cảm ơn sự hp tác của Quý cơ quan./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ (để b/c);
- Lưu: VT, NSNN (67b)
.

TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Vũ Đức Hội

 

 

 

TỔNG HỢP NHU CẦU VÀ NGUỒN KINH PHÍ NSNN CHO PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19 VÀ HỖ TRỢ NGƯỜI DÂN, HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG DO TÁC ĐỘNG CỦA ĐẠI DỊCH COVID-19 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, THÀNH PHỐ:………..

(Kèm theo Văn bản số 8065/BTC-NSNN ngày 21/07/2021 của Bộ Tài chính)

Đơn vị: triệu đồng

Stt

Tnh, thành phố

Tng nhu cầu kinh phí NSNN (trđ)

Bao gồm:

Kinh phí đã thực chi qua KBNN theo Quyết định của UBND tnh (đến ngày th 4 hàng tun) (trđ)

Bao gồm:

Đối tưng (người)

Kinh phí NSNN (trđ)

 

Đi tượng (người)

Kinh phí NSNN (trđ)

A

B

1

2

3

4

5

6

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

 

 

I

Kinh phí NSNN thực hiện phòng, chống dịch Covid-19 theo các Nghị quyết số 37/NQ-CP ngày 29/03/2020, số 16/NQ-CP ngày 08/2/2021, số 17/NQ-CP ngày 09/2/2021 của Chính phủ

(lũy kế từ khi thực hiện chính sách đến thời điểm báo cáo)

 

 

 

 

 

 

II

Kinh phí NSNN hỗ trợ người dân gặp khó khăn do tác động của đại dịch Covid-19 theo các Nghị quyết 42/NQ-CP ngày 09/4/2020; số 154/NQ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ

(lũy kế từ khi thực hiện chính sách đến thời điểm báo cáo)

 

 

 

 

 

 

1

Hỗ trợ người có công vi cách mng

 

 

 

 

 

 

2

Hỗ tr đối tượng BTXH hưng trợ cấp hàng tháng

 

 

 

 

 

 

3

Hỗ trợ hộ nghèo, hộ cn nghèo

 

 

 

 

 

 

4

Hỗ trợ hộ kinh doanh cá thể doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm

 

 

 

 

 

 

5

H trợ đối tượng hoãn hợp đồng, ngh không lương tại DN

 

 

 

 

 

 

6

Hỗ trợ người lao động b chấm dt hợp đồng (không hưởng trợ cấp thất nghiệp), người lao động tự do

 

 

 

 

 

 

III

Kinh phí NSNN hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ và Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ

(lũy kế từ khi thực hiện chính sách đến thời điểm báo cáo)

 

 

 

 

 

 

1

Hỗ trợ người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc ngh việc không hưng lương, gồm:

 

 

 

 

 

 

a) Đi tượng tạm hoãn hợp đng, ngh việc không hưng lương từ 15 ngày liên tục trở lên đến dưới 01 tháng (1.855.000 đồng/người)

b) Đối tượng tạm hoãn hp đồng, ngh việc không hưởng lương từ 01 tháng trở lên (3.710.000 đồng/người)

Trong đó:

Ngưi lao động tại đim a), b) đang mang thai (h trợ thêm 1.000.000 đồng/người)

Người lao động tại điểm a), b) đang nuôi con chưa đ 06 tuổi (hỗ tr thêm 1.000.000 đồng trẻ em)

2

Hỗ trợ người lao động ngừng việc (1.000.000 đồng/người), trong đó:

 

 

 

 

 

 

a) Người lao động đang mang thai (hỗ trợ thêm 1.000.000 đồng/người)

b) Ngưi lao động đang nuôi con chưa đ 06 tuổi (hỗ trợ thêm 1.000.000 đồng/tr em)

3

Hỗ trợ người lao động chấm dứt hợp đồng lao động (3.710.000 đồng/người), trong đó:

 

 

 

 

 

 

a) Người lao động đang mang thai (hỗ trợ thêm 1.000.000 đồng/người)

b) Người lao động đang nuôi con chưa đủ 06 tuổi (hỗ trợ thêm 1.000.000 đồng/tr em)

4

Hỗ trợ đối với người đang điều trị Covid-19, cách ly y tế, gồm:

 

 

 

 

 

 

a) Người đang điều trị Covid-19 (F0) (80.000 đồng/người/ngày)

b) Người đang cách ly y tế (F1) (80.000 đng/người/ngày)

Trong đó, tr em đang điều trị Covid-19 hoặc cách ly y tế (h trợ thêm 1.000.000 đồng/trẻ em)

5

Hỗ trợ viên chức hoạt động nghệ thuật và người lao động là hướng dn viên du lịch (3.710.000 đng/người), gồm:

 

 

 

 

 

 

a) Hỗ trợ viên chức hoạt động nghệ thuật

b) Hỗ tr người lao động là hướng dn viên du lịch

6

Hỗ trợ hộ kinh doanh (3.000.000 đồng/hộ)

 

 

 

 

 

 

7

Hỗ trợ lao động không có giao kết hợp đồng và một số đối tượng đặc thù khác (chính sách đặc thù của địa phương), gồm:

 

 

 

 

 

 

a) Đối tượng là lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do)

b) Đối tượng đặc thù của địa phương

 

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Công văn 7012/BGTVT-KCHT của Bộ Giao thông Vận tải về việc khẩn trương triển khai thực hiện các nội dung được phân công theo Quyết định 2557/QĐ-BGTVT ngày 31/12/2020 của Bộ Giao thông Vận tải về Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định 2007/QĐ-TTg ngày 07/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án giao quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không

Tài chính-Ngân hàng, Giao thông

văn bản mới nhất