Công văn 6932/BYT-TB-CT của Bộ Y tế về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn trung hạn 2016-2020 của Dự án Hỗ trợ xử lý chất thải bệnh viện vay vốn Ngân hàng Thế giới (WB)

thuộc tính Công văn 6932/BYT-TB-CT

Công văn 6932/BYT-TB-CT của Bộ Y tế về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn trung hạn 2016-2020 của Dự án "Hỗ trợ xử lý chất thải bệnh viện" vay vốn Ngân hàng Thế giới (WB)
Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:6932/BYT-TB-CT
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Nguyễn Viết Tiến
Ngày ban hành:04/12/2017
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Y tế-Sức khỏe
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ Y TẾ
______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________

Số: 6932/BYT-TB-CT
V/v điều chỉnh/bổ sung kế hoạch vốn trung hạn 2016-2020 của Dự án “Hỗ trợ xử lý chất thải bệnh viện” vay vốn WB

Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2017

 

Kính gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư

I. Thông tin Dự án

Dự án “Hỗ trợ xử lý chất thải bệnh viện” vay vốn Ngân hàng Thế giới (WB) với tổng nguồn vốn vay là 96,1 triệu SDR, tương đương 150 triệu USD tại thời điểm ký kết Hiệp định tín dụng số 4899/VN ngày 31/5/2011. Thời gian thực hiện Dự án từ ngày 1/9/2011 đến ngày 31/8/2017 và đã được gia hạn đến ngày 30/8/2019 theo Quyết định số 1017/QĐ-CTN ngày 01/6/2017 của Chủ tịch nước về việc sửa đổi và gia hạn thời hạn thực hiện Hiệp định Tài trợ của Dự án “Hỗ trợ xử lý chất thải bệnh viện”.

Với mục tiêu nhằm giảm tình trạng ô nhiễm môi trường do chất thải y tế phát sinh từ các bệnh viện tại Việt Nam, góp phần nâng cao sức khỏe của nhân dân, Dự án đã hỗ trợ triển khai tại 225 bệnh viện tuyến Trung ương, địa phương và được trải rộng trên 54 tnh của cả nước.

Theo yêu cầu từ phía nhà tài trợ (WB), Dự án được thiết kế đặc thù là tài trợ dựa trên kết quả đầu ra. Tại mỗi bệnh viện thụ hưng của Dự án được hỗ trợ đầu tư, ngoài việc hỗ trợ xây dựng các hệ thống xử lý chất thải nguy hại y tế (phần cứng), Dự án còn hỗ trợ các hạng mục đầu tư khác liên quan đến nâng cao năng lực, quy trình thực hành về qun lý chất thi bệnh viện (phần mềm). Phần cứng và phần mềm phải được triển khai đồng thời và ngay khi ký Thỏa thuận tài trợ giữa Bộ Y tế và UBND tỉnh/thành phố mới có thể đảm bảo được cao nhất về kết quả đầu ra cũng như hiệu quả đầu tư của Dự án.

II. Lý do điều chỉnh/bổ sung danh mục vốn trung hạn 2016-2020

Trong quá trình thực hiện Dự án, mặc dù hầu hết các tỉnh/thành phố được hỗ trợ đầu tư từ Dự án đã được giao kế hoạch vốn trung hạn đầu tư giai đoạn 2016-2020 nhưng vẫn còn một số tỉnh/thành phố chưa được thực hiện việc giao kế hoạch vốn trên, gây ảnh hưởng đến mục tiêu chung của Dự án. Các tnh/thành phố chậm được giao kế hoạch vốn trung hạn đều đã phê duyệt Dự án đầu tư/báo cáo kinh tế kỹ thuật và đã ký Thỏa thuận tài trợ gia Ủy ban Nhân dân tỉnh và Bộ Y tế. Kế hoạch chi tiết ngân sách của Dự án năm 2018 đã được Bộ Y tế phê duyệt và báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo Quyết định số 4372/QĐ-BYT ngày 28/9/2017 cũng đã đảm bảo có đầy đdanh mục các đơn vị thụ hưởng của Dự án. Lý do dn đến việc chưa phân bổ kế hoạch vốn trung hạn của một số tnh/thành phố như sau:

- Trong thời gian thực hiện Dự án (2011-2019), Luật đầu tư công, Luật Ngân sách Nhà nước có sự điều chỉnh, gây tác động đến quy trình thực hiện Dự án đã được thiết kế ban đầu.

- Theo Hiệp định tín dụng đã ký kết năm 2011, đặc thù của Dự án đánh giá kết quả đầu ra lần đầu tiên được áp dụng đối với Cơ quan chủ quản là Bộ Y tế. Việc giải ngân khoản tài trợ cuối cùng chđược thực hiện khi bệnh viện thụ hưởng đạt kết quả đầu ra theo quy định của Dự án. Hơn nữa, địa chỉ đầu tư là các bệnh viện thụ hưởng có nhu cầu cấp bách về môi trường của Dự án chỉ được được xác định trong quá trình thực hiện Dự án dẫn đến việc các tỉnh/thành phố chậm bổ sung danh mục vốn trung hạn như theo các mốc thời gian trong các hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

III. Đề xuất

Nhằm đảm bảo sử dụng hiệu quả toàn bộ nguồn vốn vay ưu đãi của Dự án, Bộ Y tế đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư hỗ trợ rà soát để bổ sung/điều chỉnh danh mục thuộc Dự án cho các tỉnh/thành phố (chi tiết kèm theo).

Bộ Y tế mong nhận được sự hợp tác và giúp đỡ của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Quý cơ quan liên quan để Dự án được thực hiện đúng tiến độ và hiệu quả./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- BT. Nguyễn Thị Kim Tiến (để báo cáo);
- Các B
: TC, NHNN;
- UBND các t
nh/tp thụ hưởng;
- WB (để báo cáo);
- Vụ HTQT; TTB-CTYT; KH-TC;
- Dự án HTXLCTBV;
- Lưu: VT;

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Nguyễn Viết Tiến

 

DANH SÁCH

ĐƠN VỊ ĐẦU TƯ BỔ SUNG VỐN TRUNG HẠN
(Ban hành kèm theo công văn 6932/BYT-TB-CT ngày 04 tháng 12 năm 2017)

Stt

Tnh/tên bệnh viện

Tổng cộng vốn đầu tư

1

Lai Châu

9.094.286.000

1

Bệnh viện đa khoa - Trung tâm y tế huyện Than Uyên

9.094.286.000

2

Ninh Thuận

20.058.869.632

2

Bệnh viện đa khoa khu vực Ninh Sơn

10 975.844.769

3

BVĐK tnh Ninh Thuận

9.083.024.863

3

Thanh Hóa

26.418.982.119

4

Bệnh viện đa khoa tnh Thanh Hóa

13.172.933.090

5

Bệnh viện Phi Thanh Hóa

13.246.049.029

4

Tây Ninh

22.192.772.112

6

Bệnh viện đa khoa tnh Tây Ninh

22.192.772.112

5

Yên Bái

11.258.999.999

7

Bnh viện Sản Nhi tnh Yên Bái

11.258 999.999

6

Sơn La

 

8

Bệnh viện Phục hồi chức năng

7.887 794.972

9

Bệnh viện đa khoa huyện Thuận Châu

7.248.922.180

10

Bệnh viện đa khoa huyện Sông Mã

7.146.135.106

7

Điện Biên

9.464.668.774

11

Bệnh viện đa khoa huyện Tuần Giáo

9.464.668.774

8

Hải Dương

13.832.719.571

12

Bệnh viện đa khoa huyện Tứ Kỳ

6.889.630.096

13

Bệnh viện đa khoa huyện Kinh Môn

6.943.089.475

9

Hà Giang

17.012.964.397

14

BVĐK Nà Chì

4.168.376.110

15

BVĐK huyện Đồng Văn

4.281.813.207

16

BVĐK huyện Quang Bình

4.311.852.733

17

BV Lao và Bệnh phổi

4.250.922.347

10

Quảng Trị

41.403.297.545

18

BVĐK tnh Quảng Trị

19.833.086.000

19

BVĐK khu vực Triệu Hi

10.940.223.000

20

11

Trung tâm y tế huyện Vĩnh Linh (BVĐK huyện Vĩnh Linh cũ)

10.629.988.545

11

Thái Bình

 

21

Trung tâm Y tế tnh Thái Bình

23.649.667.723

12

Ninh Bình

9.056.824.835

22

BVĐK huyện Kim Sơn

9.056.824.835

13

Qung Nam *

9.094.931.420

23

BV Nhi Tỉnh Quảng Nam

9.094.931.420

 

TNG

234.821.836.385

Ghi chú: * Điều chuyển kinh phí từ đơn vị đầu tư ban đầu (tổng nguồn vốn đầu tư không thay đổi).

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất