Công văn 4568/NHNN-QLNH của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc chấn chỉnh việc xác nhận thanh toán qua ngân hàng theo Thông tư số 17/2008/TT-BCT của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện việc áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số mặt hàng
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Công văn 4568/NHNN-QLNH
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 4568/NHNN-QLNH |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn |
Người ký: | Nguyễn Văn Bình |
Ngày ban hành: | 18/06/2009 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Hành chính |
tải Công văn 4568/NHNN-QLNH
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4568/NHNN-QLNH | Hà Nội, ngày 18 tháng 06 năm 2009 |
Kính gửi: Các Ngân hàng thương mại
Ngày 12/01/2009, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã có công văn số 312/NHNN-QLNH gửi các NHTM để hướng dẫn thực hiện Thông tư số 17/2008/TT-BCT về việc Hướng dẫn thực hiện việc áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số mặt hàng của Bộ Công Thương.
Nhằm tăng cường các biện pháp kiểm soát nhập siêu năm 2009 và thắt chặt hơn các quy định về việc xác nhận thanh toán qua ngân hàng cho doanh nghiệp, yêu cầu các Ngân hàng thương mại (NHTM) thực hiện một số nội dung sau đây:
1. Chỉ có NHTM được phép thực hiện nghiệp vụ thanh toán quốc tế theo Giấy đăng ký đủ điều kiện cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị trường quốc tế quy định tại Thông tư 03/2008/TT-NHNN do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp mới được cấp Giấy xác nhận thanh toán qua ngân hàng cho doanh nghiệp.
2. NHTM có trách nhiệm không cấp Giấy xác nhận thanh toán qua ngân hàng cho doanh nghiệp nếu doanh nghiệp vi phạm từ 03 (ba) lần trở lên khi thực tế không thanh toán qua ngân hàng như cam kết.
3. Về chế độ báo cáo: Yêu cầu các NHTM tiếp tục thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo theo quy định tại Thông tư 17/2008/TT-BCT về các trường hợp doanh nghiệp không thanh toán qua ngân hàng sau khi hết thời hạn thanh toán như cam kết để kịp thời xử lý những vướng mắc phát sinh.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông báo để các Ngân hàng thương mại được biết và thực hiện.
Nơi nhận: | KT. THỐNG ĐỐC |
PHỤ LỤC SỐ 03 (A)
(kèm theo Thông tư số 17/2008/TT-BCT ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | …., ngày … tháng … năm …. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG
Kính gửi: Ngân hàng ……………….
Để hoàn thiện bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu tự động theo Thông tư số 17/2008/TT-BCT ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Bộ Công Thương, Công ty ………………. (Ghi rõ tên, địa chỉ, đăng ký kinh doanh số …………) đề nghị Ngân hàng ………….. xác nhận thanh toán qua ngân hàng cho lô hàng nhập khẩu tự động của công ty chúng tôi cụ thể như sau:
1. Chi tiết lô hàng:
1.1. Hợp đồng nhập khẩu số: .................................................................................................
1.2. Hóa đơn thương mại số: .................................................................................................
1.3. Phương thức thanh toán: ................................................................................................
1.4. Tổng giá trị hợp đồng: ………………………………………………….. (Bằng chữ và bằng số)
2. Nội dung đề nghị xác nhận:
2.1. Công ty chúng tôi hiện có tài khoản số ………. tại Ngân hàng ............................................
2.2. Tại thời điểm xác nhận, số dư trên tài khoản là: ................................................................
2.3. Thời hạn thanh toán qua ngân hàng chậm nhất là ngày: .....................................................
3. Cam kết của công ty:
3.1. Đảm bảo đủ số tiền thanh toán cho người bán và phải thực hiện thanh toán qua Ngân hàng xác nhận thanh toán. Nếu Công ty vi phạm cam kết này, Ngân hàng có quyền từ chối xác nhận cho những lô hàng sau đó mà không phải chịu trách nhiệm về các chi phí hoặc tổn thất phát sinh khác (nếu có).
3.2. Tự chịu các chi phí phát sinh và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của nội dung khai báo trên, về mọi khiếu nại, tổn thất phát sinh do việc chúng tôi đề nghị Ngân hàng phát hành văn bản xác nhận này.
3.3. Chỉ sử dụng văn bản này để hoàn tất hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu tự động.
Đính kèm: - Bản sao Hợp đồng nhập khẩu - Bản sao hóa đơn thương mại. | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
PHỤ LỤC SỐ 03 (B)
(kèm theo Thông tư số 17/2008/TT-BCT ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | …., ngày … tháng … năm …. |
GIẤY XÁC NHẬN THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG
Theo Giấy đề nghị xác nhận thanh toán qua ngân hàng số ………… cho lô hàng nhập khẩu tự động theo Hợp đồng nhập khẩu số ……….. của công ty ………………. (tên, địa chỉ, đăng ký kinh doanh số …), Ngân hàng xác nhận như sau:
1. Công ty …………. hiện có tài khoản số ………….. tại Ngân hàng chúng tôi. Tại thời điểm xác nhận, số dư trên tài khoản là ……………..
2. Công ty …………. đã cam kết sẽ sử dụng tài khoản trên tại Ngân hàng chúng tôi để thanh toán cho lô hàng theo hợp đồng nhập khẩu số: ………………………, có tổng giá trị lô hàng là: ……………………. (Ghi số tiền bằng chữ và bằng số), theo phương thức thanh toán là: ……………………………..
3. Thời hạn thanh toán qua ngân hàng chậm nhất là ngày: ………………
4. Giấy xác nhận này chỉ có hiệu lực đến hết ngày ………….. (Ghi ngày cam kết thanh toán cuối cùng của Công ty) và chỉ để hoàn tất hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu tự động. Nếu Công ty ……….. không thực hiện thanh toán qua ngân hàng sau thời hạn nêu trên thì Ngân hàng có quyền từ chối xác nhận cho những lô hàng sau đó mà không phải chịu trách nhiệm về các chi phí hoặc tổn thất phát sinh khác (nếu có).
5. Đây không phải là cam kết thanh toán của ngân hàng đối với người bán.
| ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG |
TÊN NGÂN HÀNG
BÁO CÁO VỀ CÁC TRƯỜNG HỢP DOANH NGHIỆP KHÔNG THỰC HIỆN THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG THEO THÔNG TƯ 17/2008/TT-BCT
Tháng: …………/2009
Kính gửi: | - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; |
Địa danh, ngày … tháng … năm ….
STT | Tên doanh nghiệp vi phạm (ghi rõ tên, địa chỉ) | Thời hạn thanh toán | Số tiền của hợp đồng | Số lần vi phạm | Tên chi nhánh NH xác nhận | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG |
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại NH.
STATE BANK OF VIETNAM ------- | SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom – Happiness ---------- |
No. 4568/NHNN-QLNH Ref: regulating confirmation of payment via bank in accordance with Circular 17/2008/TT-BCT | Hanoi, June 18th 2009 |
FOR THE GOVERNOR OF THE STATE BANK OF VIETNAM DEPUTY GOVERNOR Nguyen Van Binh |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây