Công văn 4423/NHNN-QLNH của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc báo cáo tình hình bán và cho vay thanh toán hàng nhập khẩu
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Công văn 4423/NHNN-QLNH
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 4423/NHNN-QLNH |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn |
Người ký: | Nguyễn Quang Huy |
Ngày ban hành: | 11/06/2010 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
tải Công văn 4423/NHNN-QLNH
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4423/NHNN-QLNH | Hà Nội, ngày 11 tháng 06 năm 2010 |
Kính gửi: Các Tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Nghị quyết số 18/NQ-CP ngày 06/4/2010 về việc thúc đẩy xuất khẩu, hạn chế nhập siêu, cải thiện cán cân thanh toán, Bộ Công Thương đã ban hành quyết định số 1899/QĐ-BCT ngày 16/4/2010 về Danh mục các mặt hàng nhập khẩu không thiết yếu, hàng tiêu dùng không khuyến khích nhập khẩu và Quyết định số 2840/QĐ-BCT ngày 28/5/2010 về Danh mục các mặt hàng thiết yếu trong nước đã sản xuất được, Ngân hàng Nhà nước đã ban hành hai văn bản số 3215/NHNN-CSTT ngày 29/4/2010 và số 4186/NHNN-CSTT ngày 04/6/2010 yêu cầu các Tổ chức tín dụng kiểm soát chặt chẽ, hạn chế cho vay ngoại tệ để thanh toán tiền nhập khẩu các mặt hàng thuộc hai danh mục nêu trên.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam yêu cầu các Tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối (TCTD) báo cáo theo mẫu biểu đính kèm một số nội dung sau:
- Tổng lượng ngoại tệ đã bán và cho vay phát sinh trong tuần để phục vụ thanh toán các mặt hàng nhập khẩu theo hai Danh mục đã nêu trên của Bộ Công Thương và tỷ trọng giá trị cho vay, bán ngoại tệ phục vụ nhập khẩu các mặt hàng theo hai danh mục trên so với tổng giá trị cho vay, bán ngoại tệ phục vụ nhập khẩu của TCTD;
- Tổng giá trị cho vay bằng Việt Nam đồng phát sinh trong tuần để mua ngoại tệ phục vụ thanh toán các mặt hàng nhập khẩu theo hai Danh mục đã nêu trên của Bộ Công Thương.
Số liệu báo cáo theo các Mẫu biểu trên được tổng hợp định kỳ hàng tuần và gửi về Vụ Quản lý Ngoại hối, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chậm nhất vào ngày thứ Ba của tuần làm việc tiếp sau tuần báo cáo theo 2 số Fax: 04.3934.3468 và 04.3936.7692. Thời gian báo cáo bắt đầu từ tuần 14-18/6/2010.
Các TCTD chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin báo cáo và có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ tại Hội Sở chính để phục vụ công tác kiểm tra, thanh tra của NHNN.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông báo để các Tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối biết và thực hiện.
Nơi nhận: Tài liệu đính kèm: - Mẫu báo cáo. | TL. THỐNG ĐỐC |
Đơn vị báo cáo:
Điện thoại:
Fax:
Kính gửi: Vụ Quản lý ngoại hối – Ngân hàng Nhà nước
BÁO CÁO TÌNH HÌNH BÁN VÀ CHO VAY NGOẠI TỆ
THANH TOÁN NHẬP KHẨU
Tuần từ / / đến / /
Chỉ tiêu | Danh mục 1 | Danh mục 2 |
1. Bán ngoại tệ phục vụ nhập khẩu hàng trong danh mục | ||
- Tổng doanh số trong tuần (nghìn USD) |
|
|
- Tỷ trọng so với tổng doanh số bán ngoại tệ cho khách hàng trong tuần (%) |
|
|
2. Cho vay ngoại tệ phục vụ nhập khẩu hàng trong danh mục | ||
- Tổng giá trị phát sinh trong tuần (nghìn USD) |
|
|
- Tỷ trọng so với tổng giá trị cho vay nhập khẩu phát sinh trong tuần (%) |
|
|
3. Cho vay Việt Nam đồng để mua ngoại tệ phục vụ nhập khẩu hàng trong danh mục | ||
- Tổng giá trị phát sinh trong tuần (triệu VND) |
|
|
| ….., ngày … tháng … năm …. |
Ghi chú:
- Danh mục 1: là Danh mục các mặt hàng nhập khẩu không thiết yếu, không khuyến khích nhập khẩu (ban hành theo Quyết định 1899/QĐ-BCT ngày 16/4/2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương);
- Danh mục 2 là Danh mục máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu trong nước đã sản xuất được (ban hành theo Quyết định 2840/QĐ-BCT ngày 28/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương).
STATE BANK OF VIETNAM ---------- No. 4423/NHNN-QLNH Ref: making report on the sale and lending for import payment | SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence – Freedom – Happiness ------------------------- Hanoi, 11 June 2010 |
To: - Credit institutions authorized to engage in foreign exchange activity
With a view to implementing direction of the Prime Minister at the Resolution No. 18/NQ-CP dated 6 April 2010 on the promotion of export, restriction of trade deficit, improvement of payment balance, the Ministry of Industry and Trade issued the Decision No. 1899/QD-BCT on 16 April 2010 on the List of inessential imported goods items, consumer commodities of which the import is not encouraged and the Decision No. 2840/QD-BCT dated 28 May 2010 on the List of essential goods items which can be produced domestically, the State Bank of Vietnam issued the Official Dispatch No. 3215/NHNN-CSTT dated 29 April 2010 and the Official Dispatch No. 4186/NHNN-CSTT dated 4 June 2010 requesting Credit Institutions to strictly control and restrict the provision of foreign currency loans for making payment for the import of goods items belonging to the two mentioned above Lists.
State Bank of Vietnam hereby requires Credit Institutions authorized to engage in foreign exchange activity (CI) to make report on some of following contents under the attached form:
- Total volume of foreign currency sold and lent arising in a week to serve the payment of goods items imported under the two Lists mentioned above of Ministry of Industry and Trade and ratio of amount of foreign currency lent, sold for the purpose of import of goods items under the two above lists against the total amount of foreign currency lent, sold for the import purpose of CI;
- Total amount of Vietnamese Dong loan arising in a week for purchase of foreign currency to serve the payment of goods items imported under the two Lists mentioned above of Ministry of Industry and Trade
Reporting data under above Forms shall be summarized on weekly basis and sent to Department of Foreign Exchange Control, State Bank of Vietnam on Tuesday of the business week following the reporting week at the latest at the two fax numbers as follows: 04.39343468 and 04.39367692. Time for reporting shall begin from the week from 14 to 18 June 2010.
CIs shall be responsible for accuracy of reporting information and for keeping files/records at Head Office to serve activity of examination, inspection of SBV.
State Bank of Vietnam would like to inform for the knowledge and implementation of Credit Institution authorized to engage in foreign exchange activity.
| AUTHORIZED BY THE GOVERNOR OF THE STATE BANK OF VIETNAM DIRECTOR OF FOREIGN EXCHANGE CONTROL DEPARTMENT
NGUYEN QUANG HUY |
Reporting Unit:
Telephone:
Fax:
To: Foreign Exchange Control Department- State Bank
Report on the sale and lending in foreign currency
for import payment
For the week from...../......./......... to ....../........../.........
Norm | List 1 | List 2 |
1. Selling of foreign currency for the import purpose of commodities stated in the list | ||
- Total sales in the week (thousand USD) |
|
|
- Ratio over total sales of foreign currency to customers in the week (%) |
|
|
2. Lending in foreign currency for the import purpose of commodities stated in the list | ||
- Total amount arising in the week (thousand USD) |
|
|
- Ratio over total amount of import loan arising in the week (%) |
|
|
3. Lending in Vietnamese Dong for purchase of foreign currency to serve import purpose of commodities stated in the list | ||
- Total amount arising in the week (million VND) |
|
|
Drawer (sign, clearly state full name) | ........, date........ General Director/Director (Sign, seal) |
Note:
- List 1 is the List of inessential imported goods items of which the import is not encouraged (issued in conjunction with the Decision No. 1899.QD-BCT dated 16 April 2010 of Minister of Industry and Trade)
- List 2 is the List of machines, equipment, materials, raw materials which can be produced domestically (issued in conjunction with the Decision No. 2840/QD-BCT dated 28 May 2010 of Minister of Industry and Trade)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây