Công văn 3678/NHNN-CSTT của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc tình hình ủy thác, nhận ủy thác cho vay

thuộc tính Công văn 3678/NHNN-CSTT

Công văn 3678/NHNN-CSTT của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc tình hình ủy thác, nhận ủy thác cho vay
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:3678/NHNN-CSTT
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Nguyễn Ngọc Bảo
Ngày ban hành:11/05/2011
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
------------------
Số: 3678/NHNN-CSTT
V/v: tình hình ủy thác, nhận ủy thác cho vay
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
Hà Nội, ngày 11 tháng 05 năm 2011
 
 

Kính gửi:
- Các chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
- Các ngân hàng liên doanh;
- Các ngân hàng 100% vốn nước ngoài
 
 
Hiện nay, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đang nghiên cứu, xây dựng Thông tư quy định việc ủy thác, nhận ủy thác cho vay của tổ chức tín dụng theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng, thay thế Quyết định số 742/2002/QĐ-NHNN ngày 17/7/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. Để có cơ sở thực tế xây dựng Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đề nghị các chi nhánh ngân hàng nước ngoài và ngân hàng 100% vốn nước ngoài (ngân hàng nước ngoài), ngân hàng liên doanh báo cáo một số nội dung như sau:
1. Tình hình thực tế về ủy thác, nhận ủy thác cho vay vốn của ngân hàng nước ngoài và ngân hàng liên doanh trong thời gian qua:
1.1. Về hoạt động ngân hàng nước ngoài và ngân hàng liên doanh nhận vốn ủy thác để cho vay (bên nhận ủy thác):
a) Những vấn đề ngân hàng nước ngoài và ngân hàng liên doanh nhận vốn ủy thác để cho vay từ Chính phủ, tổ chức tín dụng, tổ chức khác và cá nhân trong nước:
- Cho đến tháng 4/2011, ngân hàng nước ngoài và ngân hàng liên doanh đã nhận vốn ủy thác của tổ chức, cá nhân nào để cho vay? nêu tên cụ thể bên ủy thác, chẳng hạn: Chính phủ, tổ chức tín dụng (NHTM, công ty tài chính, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, ngân hàng liên doanh), chi nhánh ngân hàng nước ngoài; tổ chức khác, cá nhân trong nước.
- Quy định cụ thể của ngân hàng nước ngoài và ngân hàng liên doanh về điều kiện đối với bên ủy thác:
+ Đối với bên ủy thác là tổ chức thì bao gồm những điều kiện cụ thể nào? chẳng hạn: Mục đích ủy thác để thực hiện cho vay đối với các dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh cụ thể; bên ủy thác được pháp luật cho phép thực hiện hoạt động ủy thác?; có năng lực pháp luật dân sự, năng lực tài chính, năng lực chuyên môn về nghiệp vụ cho vay?...
+ Đối với bên ủy thác là cá nhân thì bao gồm những điều kiện cụ thể nào? vhẳng hạn: Năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự; các điều kiện khác áp dụng đối với tổ chức như nêu trên.
- Phương thức ủy thác:
+ Ủy thác trọn gói tất cả các khâu trong quy trình cho vay: Thẩm định - giải ngân - thu hồi nợ gốc và lãi - phân loại nợ, trích lập dự phòng và xử lý rủi ro - nhận và xử lý tài sản bảo đảm?
+ Hoặc, ủy thác một số khâu trong quy trình cho vay, là những khâu nào?
- Vốn nhận ủy thác bằng đồng Việt Nam hay ngoại tệ?
- Các điều khoản chủ yếu của Hợp đồng ủy thác và nhận ủy thác được ký kết giữa các bên là gì? chẳng hạn: Mục đích ủy thác, số vốn, phí ủy thác, lãi suất cho vay đối với khách hàng, trách nhiệm của các bên…
- Hạch toán kế toán (nội bảng hoặc ngoại bảng) của ngân hàng nước ngoài và ngân hàng liên doanh (Bên nhận ủy thác đối với nguồn vốn ủy thác và dư nợ cho vay từ nguồn vốn ủy thác.
- Phân loại nợ, trích lập và xử lý rủi ro đối với dư nợ cho vay từ nguồn vốn ủy thác do ngân hàng nước ngoài và ngân hàng liên doanh thực hiện hay do bên ủy thác thực hiện?
- Phí ủy thác mà ngân hàng nước ngoài và ngân hàng liên doanh được hưởng là bao nhiêu? Việc thỏa thuận mức phí này dựa trên cơ sở nào?
- Việc nhận tài sản bảo đảm tiền vay của khách hàng đối với số dự nợ vay từ nguồn vốn ủy thác: Bên ủy thác hay ngân hàng nước ngoài và ngân hàng liên doanh cho vay nhận tài sản bảo đảm?
- Rủi ro thực tế đã xảy ra đối với ngân hàng nước ngoài và ngân hàng liên doanh nhận vốn ủy thác để cho vay trong thời gian qua: Các trường hợp rủi ro là gì? Nguyên nhân của từng trường hợp rủi ro? Các biện pháp ngăn ngừa rủi ro đối với ngân hàng nước ngoài và ngân hàng liên doanh và việc bổ sung, chỉnh sửa cơ chế ủy thác và nhận ủy thác?
b) Những vấn đề ngân hàng nước ngoài và ngân hàng liên doanh nhận ủy thác của các NHTM, tổ chức tài chính - tín dụng, tổ chức khác và cá nhân ở nước ngoài (nếu có): Đề nghị báo cáo nội dung tương tự như điểm a trên đây.
1.2. Về hoạt động ngân hàng nước ngoài và ngân hàng liên doanh ủy thác vốn (bên ủy thác)
a) Những vấn đề ngân hàng nước ngoài và ngân hàng liên doanh ủy thác vốn cho các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức khác ở trong nước để cho vay (Đề nghị báo cáo nội dung tương tự như điểm a/1.1 trên đây): (1) Cho đến tháng 4/2011, ngân hàng nước ngoài và ngân hàng liên doanh ủy thác cho tổ chức, cá nhân nào để cho vay? nêu tên cụ thể đơn vị nhận ủy thác; (2) Quy định cụ thể của ngân hàng nước ngoài và ngân hàng liên doanh về điều kiện đối với bên nhận ủy thác của mình, nêu cụ thể các điều kiện?; (3) Phương thức ủy thác là ủy thác trọn gói và/hoặc ủy thác một số khâu của quy trình tín dụng: Thẩm định - giải ngân - thu hồi nợ gốc và lãi - phân loại nợ, trích lập dự phòng và xử lý rủi ro - nhận và xử lý tài sản bảo đảm; (4) Vốn ủy thác bằng đồng Việt Nam hay ngoại tệ?; (5) Nội dung các điều khoản của hợp đồng ủy thác và nhận ủy thác; (6) Hạch toán kế toán của ngân hàng nước ngoài và ngân hàng liên doanh đối với số vốn ủy thác, dư nợ cho vay đối với khách hàng từ vốn ủy thác; (7) Phân loại nợ, trích lập và xử lý dự phòng rủi ro tín dụng; Phí ủy thác; (8) Các trường hợp rủi ro đã xảy ra trên thực tế đối với hoạt động ủy thác là gì? Nguyên nhân và đề xuất biện pháp về việc chỉnh sửa và bổ sung quy định về ủy thác và nhận ủy thác cho vay của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
b) Những vấn đề ngân hàng nước ngoài và ngân hàng liên doanh ủy thác vốn cho các tổ chức tín dụng, tổ chức khác ở nước ngoài để cho vay (nếu có): Đề nghị báo cáo nội dung tương tự như điểm a/1.1 trên đây.
2. Báo cáo một số số liệu về ủy thác, nhận ủy thác cho vay của ngân hàng nước ngoài và ngân hàng liên doanh theo mẫu biểu gửi kèm công văn này.
Đề nghị quý Ngân hàng gửi báo cáo nêu trên cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Chính sách tiền tệ) trước ngày 20/5/2011, theo địa chỉ: 49 Lý Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội; điện thoại: 04.38246955; fax: 04.38246953, email: phongcstd@sbv.gov.vn.
Kính mong sự hợp tác của quý Ngân hàng./.
 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VP, Vụ CSTT.
TL. THỐNG ĐỐC
VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ




Nguyễn Ngọc Bảo
 
 
 
 
 
 
 


Tên đơn vị báo cáo:…………….
Biểu 1
BÁO CÁO DƯ NỢ CHO VAY BẰNG NGUỒN VỐN ỦY THÁC
Đơn vị: Tỷ đồng

Chỉ tiêu
31/12/2009
31/12/2010
30/4/2011
Tổng dư nợ cho vay bằng nguồn vốn ủy thác
Trong đó:
1. Phân theo thời hạn
- Ngắn hạn
- Trung, dài hạn
2. Phân theo loại tiền
- VND
- Ngoại tệ
3. Phân theo đối tượng ủy thác cho ngân hàng nước ngoài/ngân hàng liên doanh để cho vay
3.1. Tổ chức, cá nhân trong nước
- Công ty tài chính
+ Số dư nợ
+ Số lượng hợp đồng
- Hình thức tín dụng (trừ công ty tài chính)
+ Số dư nợ
+ Số lượng hợp đồng
- Chính phủ
+ Số dư nợ
+ Số lượng hợp đồng
- Tổ chức (không phải là TCTD)
+ Số dư nợ
+ Số lượng hợp đồng
- Cá nhân
+ Số dư nợ
+ Số lượng hợp đồng
3.2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài
- Ngân hàng mẹ
+ Số dư nợ
+ Số lượng hợp đồng
- NHTM
+ Số dư nợ
+ Số lượng hợp đồng
- Tổ chức tài chính
+ Số dư nợ
+ Số lượng hợp đồng
- Tổ chức khác
+ Số dư nợ
+ Số lượng hợp đồng
- Cá nhân
+ Số dư nợ
+ Số lượng hợp đồng
 

Lập biểu
……, ngày……tháng……năm 2011
 Tổng giám đốc
Hướng dẫn lập biểu:
Số lượng hợp đồng là số lượng hợp đồng ủy thác đang còn hiệu lực đến thời điểm 31/12 các năm và 30/4/2011
 

Tên đơn vị báo cáo:……………..
Biểu 2
BÁO CÁO DƯ NỢ CHO VAY ỦY THÁC
Đơn vị: Tỷ đồng

Chỉ tiêu
31/12/2009
31/12/2010
30/4/2011
Tổng dư nợ ủy thác cho vay
Trong đó:
1. Phân theo thời hạn
- Ngắn hạn
- Trung, dài hạn
2. Phân theo loại tiền
- VND
- Ngoại tệ
3. Phân theo đối tượng ủy thác mà ngân hàng nước ngoài/ngân hàng liên doanh ủy thác
- Công ty tài chính
+ Số dư
+ Số lượng hợp đồng
- Các TCTD (trừ NHTM)
+ Số dư
+ Số lượng hợp đồng
- Chi nhánh ngân hàng nước ngoài
+ Số dư
+ Số lượng hợp đồng
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam
+ Số dư
+ Số lượng hợp đồng
- Các tổ chức khác không phải là TCTD
+ Số dư
+ Số lượng hợp đồng
- Các tổ chức nước ngoài (nếu có)
+ Số dư
+ Số lượng hợp đồng
 

Lập biểu
……, ngày……tháng……năm 2011
 Tổng giám đốc
Hướng dẫn lập biểu:
- Số lượng hợp đồng là số lượng hợp đồng ủy thác đang còn hiệu lực đến thời điểm 31/12 các năm và 30/4/2011
- Báo cáo cụ thể tên của tổ chức khác không phải là TCTD mà ngân hàng nước ngoài/ngân hàng liên doanh ủy thác
 
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

STATE BANK OF VIETNAM

-------------

No: 3678/NHNN-CSTT

Ref: On the situation of entrustment, entrustment taking for lending

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence – Freedom – Happiness

--------------------------

Hanoi, 11 May 2011

 

To:

- Foreign bank s branches

- Joint venture banks

- 100% foreign owned banks

 

Currently, the State Bank of Vietnam is studying and drafting a Circular providing for the entrustment, taking entrustment for lending by credit institutions in accordance with provisions of the Law on Credit Institutions, which shall replace the Decision No. 742/2002/QD-NHNN dated 17 July 2002 of the Governor of the State Bank. As a practical basis for the draft of this Circular, the State Bank of Vietnam hereby kindly requests foreign bank s branches and 100% foreign owned banks (foreign banks), joint venture banks to report some contents as follows:

1. The real situation of entrustment, taking entrustment for lending by foreign banks and joint ventures banks in the past time:

1.1. In regard of the entrustment taking for lending by foreign banks and joint venture banks (entrustment taking party):

a. Matters relating to the entrustment taking by foreign banks and joint venture banks for lending from the Government, credit institutions, other domestic organizations and individuals:

- Up to April 2011, foreign banks and joint venture banks have taken entrustment from which organizations, individuals for lending? To specify name of the entrusting party, for example: Government, credit institutions (commercial banks, finance companies, 100% foreign owned banks, joint venture banks), foreign bank s branches; other domestic organizations, individuals.

- Specific regulations of the foreign banks and joint venture banks on conditions applicable to the entrusting party:

+ For the entrusting party being an entity, what are the conditions? For example: the purpose of entrustment is for lending to particular investment projects, business - production plan; the entrusting party is authorized by the law to perform the entrustment activity; has civil legal capacity, financial capacity, professional capacity in lending operation?…

+ For the entrusting party being an individual, what are the conditions: For example: legal capacity and civil act capacity; other conditions applicable to an entity as mentioned above.

- Method of entrustment:

+ Package entrustment for all phases in the lending process: Appraisement - disbursement - collection of principal and interest debt - classification of debt, making provision and dealing with risk - receipt and disposal of secured assets?

+ Or, entrustment for some phases in the lending process, which phases are they?

- The entrusted capital is in Vietnamese dong or foreign currency?

- Principal terms of the Contract on entrustment and entrustment taking which is signed by the parties? For example: Purpose of the entrustment, capital amount, entrustment fee, lending interest rate applicable to the customer, responsibility of the parties…

- Accounting (on-balance or off-balance) of the foreign bank and joint venture bank (entrust taking party) for the entrusted capital resource and outstanding loan from the entrusted capital resource.

- Classification of debt, making provision and dealing with risk in respect of outstanding loan from the entrusted capital resource shall be performed by the foreign bank and joint venture bank or by the entrusting party?

- What is the entrustment fee that is received by the foreign bank and joint venture bank? On what basis this fee is agreed?

- The receipt of loan secured asset of the customers for the outstanding loan from the entrusted capita resource: The entrusting party or the lending foreign bank and joint venture bank receives secured asset?

- The risks actually arising against the foreign bank and joint venture bank that takes entrusted capital for lending in the past time: What are the risks? Reason for each risk? Measures of preventing from risk of the foreign bank and joint venture bank and the supplement, amendment of the entrustment and entrustment taking mechanism?

b. Matters arising when the foreign bank and joint venture bank takes entrustment from commercial banks, financial - credit institutions, other overseas organizations and individuals (if any): To report similar contents as provided for in point a hereinabove.

1.2. In respect of the capital entrustment activity of the foreign bank and joint venture bank (entrusting party)

a. Matters relating to the capital entrustment by foreign banks and joint venture banks to the Government, credit institutions, other domestic organizations and individuals for lending (To report similar contents as provided for in item a/1.1 hereinabove): (1) Up to April 2011, foreign banks and joint venture banks have entrusted capital to which organizations, individuals for lending? To specify name of the entrusting party; (2) Specific regulations of the foreign banks and joint venture banks on conditions applicable to the entrustment taking party, conditions should be specified?; (3) Method of entrustment is package entrustment and/or entrustment for some phases of the credit process: Appraisement - disbursement - collection of principal and interest debt - classification of debt, making provision and dealing with risk - receipt and disposal of secured assets; (4) Entrusted capital is in Vietnamese dong or foreign currency? (5) Contents of terms and conditions in the Contract of entrustment and entrustment taking; (6) Accounting of the foreign bank and joint venture bank for the entrusted capital amount and outstanding loan to customers from the entrusted capital resource; (7) Classification of debt, making provision and dealing with credit risk; Entrustment fee; (8) What are the risk actually arising against the entrustment activity? Reason and proposing measure for the amendment and supplement of regulations on entrustment and entrustment taking for lending by the State Bank of Vietnam.

b. Matters relating to the capital entrustment by the foreign bank and joint venture bank to credit institutions, other overseas organizations for lending (if any): To report similar contents as provided for in item a/1.1 hereinabove.

2. To report some data about entrustment, entrustment taking for lending by foreign banks and joint ventures banks in line with the form attached herewith.

The Good Bank is requested to send report to the State Bank of Vietnam (Monetary Policy Department) prior to 20 May 2011 at the following address: 49 Ly Thai To, Hoan Kiem, Hanoi; telephone: 04. 38246955; fax: 04. 3824 6953, email:phongcstd@sbv.gov.vn.

Your kind cooperation is much appreciated.

 

 

AUTHORIZED BY THE GOVERNOR

DIRECTOR OF THE MONETARY POLICY DEPARTMENT

 

NGUYEN NGOC BAO

 


 

Name of the reporting unit:….

Form No. 01

 

REPORT ON OUTSTANDING LOAN FROM THE ENTRUSTED CAPITAL RESOURCE

 

Unit: VND billion

Norm

31/12/2009

31/12/2010

30/4/2011

Total outstanding loans from the entrusted capital resource

 

 

 

Of which:

 

 

 

1. Classified by maturity

 

 

 

- Short term

 

 

 

- Medium, long term

 

 

 

2. Classified by type of currency

 

 

 

- VND

 

 

 

- Foreign currency

 

 

 

3. Classified by subject that entrusts the foreign bank/joint venture bank for lending

 

 

 

3.1. Domestic organizations, individuals

 

 

 

- Finance companies

 

 

 

+ Outstanding loans

 

 

 

+ Number of contracts

 

 

 

- Credit Institutions (excluding finance companies)

 

 

 

+ Outstanding loans

 

 

 

+ Number of contracts

 

 

 

- Government

 

 

 

+ Outstanding loans

 

 

 

+ Number of contracts

 

 

 

- Organizations (other than CIs)

 

 

 

+ Outstanding loans

 

 

 

+ Number of contracts

 

 

 

- Individuals

 

 

 

+ Outstanding loans

 

 

 

+ Number of contracts

 

 

 

3.2. Foreign organizations, individuals

 

 

 

- Parent companies

 

 

 

+ Outstanding loans

 

 

 

+ Number of contracts

 

 

 

- Commercial banks

 

 

 

+ Outstanding loans

 

 

 

+ Number of contracts

 

 

 

- Financial institutions

 

 

 

+ Outstanding loans

 

 

 

+ Number of contracts

 

 

 

- Other organizations

 

 

 

+ Outstanding loans

 

 

 

+ Number of contracts

 

 

 

- Individuals

 

 

 

+ Outstanding loans

 

 

 

+ Number of contracts

 

 

 

 

 

 

 

 

Drawer

…., date ……… 2011

General Director

Instructions for the form preparation:

- Number of contracts shall mean the number of entrustment contracts which remain effective as of 31 December of every year and 30 April 2011.

 


 

Name of the reporting unit:….

Form No. 01

 

REPORT ON OUTSTANDING LOANS AS ENTRUSTMENT

 

Unit: VND billion

Norm

31/12/2009

31/12/2010

30/4/2011

Total outstanding loans entrusted for lending

 

 

 

Of which:

 

 

 

1. Classified by maturity

 

 

 

- Short term

 

 

 

- Medium, long term

 

 

 

2. Classified by type of currency

 

 

 

- VND

 

 

 

- Foreign currency

 

 

 

3. Classified by subject that is entrusted by the foreign bank/joint venture bank

 

 

 

- Finance companies

 

 

 

+ Outstanding loans

 

 

 

+ Number of contracts

 

 

 

- Credit Institutions (other than finance companies)

 

 

 

+ Outstanding loans

 

 

 

+ Number of contracts

 

 

 

- Foreign bank s branches

 

 

 

+ Outstanding loans

 

 

 

+ Number of contracts

 

 

 

- Vietnam Development Bank

 

 

 

+ Outstanding loans

 

 

 

+ Number of contracts

 

 

 

- Other organizations which are not CIs

 

 

 

+ Outstanding loans

 

 

 

+ Number of contracts

 

 

 

- Foreign organizations (if any)

 

 

 

+ Outstanding loans

 

 

 

+ Number of contracts

 

 

 

 

 

 

 

 

Drawer

…., date ……… 2011

General Director

Instructions for the form preparation:

- Number of contracts shall mean the number of entrustment contracts which remain effective as of 31 December of every year and 30 April 2011.

- To specify name of the organizations other than CIs which are entrusted by the foreign bank/joint venture bank.

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Official Dispatch 3678/NHNN-CSTT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất