Công văn 3150/TCT-DNL của Tổng cục Thuế về việc vướng mắc về hóa đơn mua bán tài sản bảo đảm tiền vay

thuộc tính Công văn 3150/TCT-DNL

Công văn 3150/TCT-DNL của Tổng cục Thuế về việc vướng mắc về hóa đơn mua bán tài sản bảo đảm tiền vay
Cơ quan ban hành: Tổng cục Thuế
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:3150/TCT-DNL
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Trần Văn Phu
Ngày ban hành:06/08/2015
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------
Số: 3150/TCT-DNL
V/v: Vướng mắc về hóa đơn mua bán tài sản bảo đảm tiền vay
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 06 tháng 08 năm 2015
 
 

Kính gửi:
- Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam;
- Công ty cổ phần đầu tư Thành Thắng Group.
 
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 18/CV-TTG ngày 4/6/2015 của Công ty cổ phần Đầu tư Thành Thắng Group và công văn số 2850/NHNo-TCKT ngày 8/5/2015 của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank) vướng mắc về hóa đơn mua bán tài sản bảo đảm tiền vay. Về vấn đề này sau khi báo cáo Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 65/2013/TT-BTC ngày 17/5/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính quy định đối tượng không chịu thuế GTGT:
“1. Sửa đổi, bổ sung điểm a Khoản 8 Điều 4 Chương I như sau:
...Tài sản sử dụng để đảm bảo tiền vay của người nộp thuế GTGT hoặc đã được chuyển quyền sở hữu sang bên cho vay khi bán phải chịu thuế GTGT, trừ trường hợp là hàng hóa không chịu thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều 4 Thông tư này.
Ví dụ 2: Trường hợp Công ty TNHH A thế chấp dây chuyền, máy móc thiết bị để vay vốn tại Ngân hàng B. Hết thời hạn vay theo hợp đồng tín dụng, Công ty A không có khả năng trả nợ, Ngân hàng B bán tài sản đảm bảo tiền vay (kể cả trường hợp đã chuyển quyền hoặc chưa chuyển quyền sở hữu tài sản cho Ngân hàng B) để thu hồi nợ thì tài sản này thuộc đối tượng chịu thuế GTGT”.
Căn cứ tại điểm b khoản 1 Điều 14 Chương III Thông tư số 64/2013/TT-BTC ngày 15/5/2013 của Bộ Tài chính quy định về lập hóa đơn:
“b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ...”.
Căn cứ tại điểm a khoản 2 Điều 14 Chương III Thông tư số 64/2013/TT-BTC ngày 15/5/2013 của Bộ Tài chính quy định về cách lập một số tiêu thức cụ thể trên hóa đơn:
“ a) Tiêu thức “Ngày tháng năm” lập hóa đơn
Ngày lập hóa đơn đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền...”.
Căn cứ quy định nêu trên và theo báo cáo của các đơn vị, trường hợp Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam (Chi nhánh Agribank Thăng Long) bán tài sản bảo đảm tiền vay là Nhà máy Xi măng Thanh Liêm cho Công ty cổ phần đầu tư Thành Thắng Group theo đúng quy định của pháp luật về xử lý tài sản bảo đảm tiền vay để thu hồi nợ thì tài sản bảo đảm tiền vay này thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với thuế suất 10%. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam xuất hóa đơn GTGT đối với hoạt động bán tài sản bảo đảm tiền vay tại thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản.
Tổng cục Thuế trả lời để Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, Công ty cổ phần đầu tư Thành Thắng Group biết và thực hiện./.
 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục Thuế TP Hà Nội;
- Cục Thuế tỉnh Ninh Bình;
- Vụ: CST, PC, TCNH (BTC);
- Vụ: CS, PC, KK (TCT);
- Website Tổng cục Thuế;
- Lưu: VT, DNL (2b).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Trần Văn Phu
 
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất