Công văn 2956/NHNN-CSTT của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc kiểm soát hoạt động tín dụng năm 2011

thuộc tính Công văn 2956/NHNN-CSTT

Công văn 2956/NHNN-CSTT của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc kiểm soát hoạt động tín dụng năm 2011
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:2956/NHNN-CSTT
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Nguyễn Đồng Tiến
Ngày ban hành:14/04/2011
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
----------------
Số: 2956/NHNN-CSTT
V/v: kiểm soát hoạt động tín dụng năm 2011
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
Hà Nội, ngày 14 tháng 04 năm 2011
 
 

Kính gửi:
- Các tổ chức tín dụng
- Các chi nhánh ngân hàng nước ngoài
 
 
Để kiểm soát hoạt động tín dụng năm 2011 theo Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24 tháng 2 năm 2011 của Chính phủ và Chỉ thị số 01/CT-NHNN ngày 01 tháng 03 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về thực hiện giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô và bảo đảm an sinh xã hội; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam yêu cầu các tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi là các tổ chức tín dụng) như sau:
1. Xây dựng kế hoạch và thực hiện tốc độ tăng trưởng tín dụng năm 2011 dưới 20% (bao gồm cả yếu tố điều chỉnh tỷ giá) theo Nghị quyết số 11/NQ-CP. Hoạt động cấp tín dụng được quy định tại khoản 14 Điều 14 Luật Các tổ chức tín dụng, bao gồm nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
Trên cơ sở kế hoạch tốc độ tăng trưởng tín dụng cả năm 2011, tổ chức tín dụng xây dựng và thực hiện tốc độ tăng trưởng tín dụng từng quý; giao kế hoạch tốc độ tăng trưởng tín dụng từng quý và cả năm 2011 cho các Chi nhánh (Sở giao dịch) của mình, đồng thời gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi có Chi nhánh (Sở giao dịch) hoạt động để thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hoạt động tín dụng trên địa bàn.
Gửi báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Chính sách tiền tệ) một số chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh năm 2011 trước ngày 22 tháng 04 năm 2011 theo biểu kèm theo công văn này.
2. Thực hiện giảm tốc độ và tỷ trọng cho vay lĩnh vực phi sản xuất và áp dụng tỷ lệ dự trữ bắt buộc theo điểm b khoản 2 Chỉ thị số 01/CT-NHNN:
- Cho vay lĩnh vực phi sản xuất bao gồm: Cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá để đầu tư và kinh doanh chứng khoán; cho vay để đầu tư, kinh doanh bất động sản; cho vay đối với nhu cầu vốn để phục vụ đời sống, cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng (gọi là cho vay tiêu dùng).
- Gửi báo cáo cho vay lĩnh vực phi sản xuất cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Chính sách tiền tệ) chậm nhất vào ngày 12 tháng tiếp theo tháng báo cáo theo 04 biểu kèm theo công văn này (nội dung các biểu này theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại Thông tư số 21/2010/TT-NHNN ngày 08 tháng 10 năm 2010 quy định báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và Thông tư số 12/2010/TT-NHNN ngày 14 tháng 04 năm 2010 hướng dẫn tổ chức tín dụng cho vay bằng đồng Việt Nam đối với khách hàng theo lãi suất thỏa thuận).
- Trường hợp đến ngày 12 tháng 7 năm 2011 và ngày 12 tháng 01 năm 2012, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chưa nhận được đủ các báo cáo cho vay lĩnh vực phi sản xuất tháng 6 và tháng 12 năm 2011, thì Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác định tỷ trọng dư nợ cho vay lĩnh vực phi sản xuất theo số liệu dư nợ tháng 5 và tháng 11 năm 2011 để làm cơ sở áp dụng tỷ lệ dự trữ bắt buộc theo điểm b khoản 2 Chỉ thị số 01/CT-NHNN.
 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Tín dụng; Sở giao dịch;
- NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố;
- Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam;
- Lưu: VP, Vụ CSTT.
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Nguyễn Đồng Tiến
 
Tên TCTD:………………………….
BÁO CÁO MỘT SỐ CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH KINH DOANH NĂM 2011

Đơn vị: Tỷ đồng, %
Chỉ tiêu
Kế hoạch năm 2011
Số dư (tỷ đồng)
Tốc độ tăng, giảm so với 31/12/2010 (%)
1. Vốn huy động từ tổ chức (trừ TCTD) và dân cư trong nước
2. Vốn huy động từ nước ngoài
3. Dư nợ tín dụng
Trong đó: Dư nợ cho vay
4. Tỷ trọng dư nợ cho vay lĩnh vực phi sản xuất so với tổng dư nợ cho vay đối với khách hàng (%)
- Đến ngày 30/6/2011
- Đến ngày 31/12/2011
 

Lập biểu
(Ký, họ và tên, số điện thoại liên hệ)
……….., ngày        tháng         năm
Tổng giám đốc
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
Hướng dẫn lập báo cáo:
1. Chỉ tiêu 2: Bao gồm tiền gửi của các tổ chức và người không cư trú, tiền gửi của các ngân hàng ở nước ngoài, vay ngân hàng nước ngoài
2. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài (trừ Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở)
3. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ - NHNN (email: phongcstd@sbv.gov.vn; fax: 04.38246953)
4. Thời gian gửi báo cáo: Chậm nhất vào ngày 22/4/2011
5. Ghi họ tên và số điện thoại của người lập biểu để trả lời các vấn đề chi tiết báo cáo
6. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị liên hệ qua số điện thoại: 04.38246955/04.38259158
 
Tên tổ chức tín dụng:………………………….
Biểu 1: BÁO CÁO KẾT QUẢ CHO VAY, CHIẾT KHẤU GIẤY TỜ CÓ GIÁ ĐỂ ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH CHỨNG KHOÁN
Tháng……… năm……..

Đơn vị: tỷ đồng, %
Chỉ tiêu
Kế hoạch năm 2011
Số dư (tỷ đồng)
Tốc độ tăng/giảm so với tháng trước (%)
I. Dư nợ cho vay, chiết khấu
1. Phân theo thời hạn cho vay, chiết khấu
- Ngắn hạn
- Trung hạn
- Dài hạn
2. Phân theo nhu cầu vốn cho vay, chiết khấu
- Cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá đối với công ty chứng khoán
- Cho vay cầm cố bằng chứng khoán và hoặc bảo đảm bằng tài sản khác đối với khách hàng sử dụng vốn vay để mua các loại chứng khoán
- Cho vay ứng trước tiền đối với khách hàng đã bán chứng khoán và sử dụng vốn vay để mua chứng khoán
- Cho vay đối với khách hàng để bổ sung số tiền thiếu khi lệnh mua chứng khoán được khớp
- Cho vay đối với người lao động để mua cổ phần phát hành lần đầu khi chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần
- Cho vay để góp vốn, mua cổ phần của công ty cổ phần, mua chứng chỉ quỹ của quỹ đầu tư
- Chiết khấu giấy tờ có giá đối với khách hàng để sử dụng số tiền chiết khấu mua chứng khoán
- Cho vay và chiết khấu giấy tờ có giá dưới các hình thức khác mà khách hàng sử dụng số tiền đó để mua chứng khoán
II. Tỷ lệ nợ xấu cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá để đầu tư và kinh doanh chứng khoán so với tổng dư nợ cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá để đầu tư và kinh doanh chứng khoán (%)
III. Tỷ lệ dư nợ cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá để đầu tư và kinh doanh chứng khoán so với vốn điều lệ của TCTD (%)
 

Lập biểu
(Ký, họ và tên, số điện thoại liên hệ)
……….., ngày        tháng         năm
Tổng giám đốc
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
Hướng dẫn lập báo cáo:
1. Chỉ tiêu dư nợ mục I=(1)=(2)
2. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài (trừ Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở)
3. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ - NHNN (email: phongcstd@sbv.gov.vn; fax: 04.38246953)
4. Thời gian gửi báo cáo: Định kỳ hàng tháng, chậm nhất vào ngày 12 tháng tiếp theo tháng báo cáo
5. Ghi họ tên và số điện thoại của người lập biểu để trả lời các vấn đề chi tiết báo cáo
6. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị liên hệ qua số điện thoại: 04.38259158/04.38246955
 
Tên tổ chức tín dụng ………………………….
BIỂU 2: BÁO CÁO CHO VAY ĐỐI VỚI LĨNH VỰC ĐẦU TƯ, KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
Tháng ….. năm……

Đơn vị tính: Tỷ đồng, %
Chỉ tiêu
Số dư (tỷ đồng)
Tốc độ tăng/giảm so với tháng trước (%)
I. Dư nợ cho vay đối với lĩnh vực đầu tư, kinh doanh bất động sản
1. Phân theo thời hạn cho vay
- Ngắn hạn
- Trung, dài hạn
2. Phân theo nhu cầu vốn cho vay (thống kê toàn bộ chi phí liên quan đến từng nhu cầu vốn vay, bao gồm: Đất đai, nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất đai, kể cả tài sản gắn liền với nhà, công trình xây dựng đó; Các tài sản khác gắn liền với đất đai)
- Xây dựng khu công nghiệp, khu chế xuất
- Xây dựng khu đô thị
- Xây dựng văn phòng, cao ốc cho thuê
- Xây dựng, sửa chữa và mua nhà để ở, nhà để ở kết hợp với cho thuê mà các khoản cho vay này khách hàng trả nợ bằng các nguồn thu nhập không phải là tiền lương của khách hàng vay
- Xây dựng, sửa chữa và mua nhà để bán, cho thuê
- Mua quyền sử dụng đất
- Đầu tư, kinh doanh bất động sản khác (xây dựng khách sạn, nhà hàng để bán, cho thuê nhưng không bao gồm các nhu cầu vốn xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất - kinh doanh)…
3. Phân theo địa bàn cho vay bất động sản (thống kê theo địa bàn có bất động sản)
- Hà Nội
- Hải Phòng
- Đà Nẵng
- TP Hồ Chí Minh
- Cần Thơ
- Các địa phương khác
II. Tỷ lệ nợ xấu cho vay đối với lĩnh vực đầu tư, kinh doanh bất động sản so với tổng dư nợ cho vay đối với lĩnh vực đầu tư, kinh doanh bất động sản (%)
III. Tỷ trọng dư nợ cho vay đối với lĩnh vực đầu tư, kinh doanh bất động sản so với tổng dư nợ cho vay của TCTD (%)
 

Lập biểu
(Ký, họ và tên, số điện thoại liên hệ)
……….., ngày        tháng         năm
Tổng giám đốc
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
Hướng dẫn lập báo cáo:
1. Số dư nợ tại mục I=(1)=(2)=(3)
2. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài (trừ Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở)
3. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ - NHNN (email: phongcstd@sbv.gov.vn; fax: 04.38246953)
4. Thời gian gửi báo cáo: Định kỳ hàng tháng, chậm nhất vào ngày 12 tháng tiếp theo tháng báo cáo
5. Ghi họ tên và số điện thoại của người lập biểu để trả lời các vấn đề chi tiết báo cáo
6. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị liên hệ qua số điện thoại: 04.38246955/04.38259158
 
Tên tổ chức tín dụng: ………………………….
BIỂU 3: BÁO CÁO CHO VAY TIÊU DÙNG
Tháng………năm……..

Đơn vị tính: Tỷ đồng, %
Chỉ tiêu
Số dư (tỷ đồng)
Tốc độ tăng/giảm so với tháng trước (%)
1. Cho vay đối với các nhu cầu vốn để phục vụ đời sống:
- Cho vay để sửa chữa nhà và mua nhà để ở mà nguồn trả nợ bằng tiền lương, tiền công của khách hàng vay
- Cho vay để mua phương tiện đi lại
- Cho vay để chi phí học tập và chữa bệnh
- Cho vay để mua đồ dùng, trang thiết bị gia đình
- Cho vay để chi phí cho hoạt động văn hóa, thể thao, du lịch
- Cho vay theo phương thức thấu chi tài khoản cá nhân
2. Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng
3. Tổng dư nợ cho vay đối với các nhu cầu vốn để phục vụ đời sống, cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng (3=1+2)
4. Tỷ lệ nợ xấu cho vay đối với các nhu cầu vốn để phục vụ đời sống, cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng so với tổng dư nợ cho vay đối với các nhu cầu vốn để phục vụ đời sống, cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng (%)
 


Lập biểu
(Ký, họ và tên, số điện thoại liên hệ)
……….., ngày        tháng         năm
Tổng giám đốc
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
Hướng dẫn lập báo cáo:
1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài (trừ Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở)
2. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ - NHNN (email: phongcstd@sbv.gov.vn; fax: 04.38246953)
3. Thời gian gửi báo cáo: Định kỳ hàng tháng, chậm nhất vào ngày 12 tháng tiếp theo tháng báo cáo
4. Ghi họ tên và số điện thoại của người lập biểu để trả lời các vấn đề chi tiết báo cáo
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị liên hệ qua số điện thoại: 04.38259158/04.38246955
 
Tên TCTD:………………………….
BIỂU 4. BÁO CÁO TỶ TRỌNG DƯ NỢ CHO VAY LĨNH VỰC PHI SẢN XUẤT THEO CHỈ THỊ SỐ 01/CT-NHNN NGÀY 01/03/2011
Tháng……..năm…….

Đơn vị: Tỷ đồng, %
Chỉ tiêu
Số liệu
1. Tổng dư nợ tín dụng (tỷ đồng)
Trong đó: Tổng dư nợ cho vay đối với khách hàng
2. Tổng dư nợ cho vay lĩnh vực phi sản xuất (tỷ đồng)
Trong đó:
- Cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá để đầu tư và kinh doanh chứng khoán
- Cho vay để đầu tư, kinh doanh bất động sản
- Cho vay tiêu dùng
3. Tỷ trọng dư nợ cho vay lĩnh vực phi sản xuất so với tổng dư nợ cho vay đối với khách hàng (%)
 


Lập biểu
(Ký, họ và tên, số điện thoại liên hệ)
……….., ngày        tháng         năm
Tổng giám đốc
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
Hướng dẫn lập báo cáo:
1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài (trừ Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở)
2. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ - NHNN (email: phongcstd@sbv.gov.vn; fax: 04.38246953)
3. Thời gian gửi báo cáo: Định kỳ hàng tháng, chậm nhất vào ngày 12 tháng tiếp theo tháng báo cáo
4. Ghi họ tên và số điện thoại của người lập biểu để trả lời các vấn đề chi tiết báo cáo
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị liên hệ qua số điện thoại: 04.38246955/04.38259158
 
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

STATE BANK OF VIETNAM

-----------

No: 2956/NHNN-CSTT

Ref: On controlling the credit activity in 2011

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence – Freedom – Happiness

-----------------------

Hanoi, 14 April 2011

To:

- Credit Institutions

- Foreign bank’s branches

 

In order to control the credit activity in 2011 in line with the Resolution No. 11/NQ-CP dated 24 February 2011 of the Government and the Directive No. 01/CT-NHNN dated 01 March 2011 of the Governor of the State Bank on implementation of key solutions of focusing on inflation restraint, macro-economic stability and ensuring social security; the State Bank of Vietnam hereby requires credit institutions and foreign bank’s branches (hereinafter collectively referred to as credit institutions) as follows:

1. To prepare a plan and observe the credit growth rate at less than 20% in 2011 (including the price adjustment factor) under the Resolution No. 11/NQ-CP. Credit extension as provided for in Paragraph 14 Article 14 of the Law on Credit Institutions shall include such operations as lending, discount, finance leasing, factoring, bank guarantee and other operations of credit extension.

On the basis of the annual 2011 credit growth plan, credit institutions shall prepare and observe credit growth plan for specific quarters; assigning the both annual 2011 and quarterly credit growth plans to their Branches (Transaction departments), at the same time sending to the State Bank’s branches in provinces, cities where the Branches (Transaction departments) operate for performance of state management function to the local credit activity.

A report on several norms of the 2011 business plan shall be sent to the State Bank of Vietnam (Monetary Policy Department) prior to 22 April 2011 in accordance with the forms attached to this Official Dispatch.

2. To reduce the rate and proportion of loan to non-production areas and apply the required reserve ratio in line with provisions in Point b Paragraph 2 of the Directive No. 01/CT-NHNN:

- Providing loans to non-production areas shall include: loan, discount of valuable paper for securities investment and dealing; loan for real estates investment and dealing; loan to capital demand for serving life, loan through the issuance and use of credit card (collectively referred to as consumer loan).

- A report on loan to non-production areas shall be sent to the State Bank of Vietnam (Monetary Policy Department) on the 12thof the month following the reporting month at the latest in accordance with 04 forms attached to this Official Dispatch (contents of these forms are in accordance with provisions of the State Bank at the Circular No. 21/2010/TT-NHNN dated 08 October 2011 providing for the statistic reporting applicable to units of the State Bank and credit institutions, foreign bank’s branches and the Circular No. 12/2010/TT-NHNN dated 14 April 2010 on guiding the credit institutions to provide VND loan to their customers at agreement interest rate).

- In the event where by 12 July 2011 and 12 January 2012, the State Bank has not received fully reports on loan to non-production areas of June and December 2011, it shall determine the proportion of outstanding loan to non-production areas according to the outstanding loan data of May and November 2011 as a basis for applying the required reserve ratio in conformity with provisions in Point b Paragraph 2 of the Directive No. 01/CT-NHNN.

 

 

 

FOR THE GOVERNOR OF THE STATE BANK

DEPUTY GOVERNOR

Nguyen dong tien

 


Name of CI:……………

Report on several norms of the 2011 business plan

Unit: VND billion, %

Norm

2011 plan

Balance (VND billion)

Percentage of increase/decrease over 31/1/2010 (%)

1. Capital mobilized from domestic institutions (except for CIs) and inhabitants

 

 

2. Capital mobilized from foreign countries

 

 

3. Credit outstanding

 

 

Of which: Outstanding loan

 

 

4. Proportion of outstanding loan to non-production areas over the total outstanding loan to customers (%)

 

 

- Up to 30/6/2011

 

 

- Up to 31/12/2011

 

 

 

 

….., date ……….

Drawer

(Signature, full name and contact number)

General Director

(Signature, full name and seal)

I­nstructions to the preparation of report:

1. Norm 2: shall include deposits of entities and non-residents, deposits of overseas banks, loans from foreign banks

2. Subject of application: Credit institutions and foreign bank’s branches (excluding local People’s credit funds)

3. Report recipient: Monetary Policy Department – SBV (email:phongcstd@sbv.gov.vn; fax: 04. 38246953)

4. Reporting time: On 22 April 2011 at the latest

5. To state full name and phone number of the drawer for answering details of the report

6. In the implementation, if there is any difficulty, please to contact via following phone numbers: 04. 38246955/04. 38259158


Name of Credit Institution: ……………………….

Form 1:report on the result of lending, discount of valuable paper for securities investment and dealing

Unit: VND billion, %

Norm

Balance

(VND billion)

Percentage of increase/decrease over the previous month (%)

I. Outstanding of loan, discount

 

 

1. Classified by term of loan, discount

 

 

- Short term

 

 

- Medium term

 

 

- Long term

 

 

2. Classified by demand for loan fund, discount

 

 

- Loan, discount of valuable paper to securities companies

 

 

- Loan mortgaged by securities and/or secured by other assets to customers who use loan fund for buying securities

 

 

- Loan as advance to customers who already sold securities and use loan fund for buying securities

 

 

- Loan to customers for supplementing the deficient amount upon securities buy order being matched

 

 

- Loan to labourers for buying first issued shares upon transforming from a state-owned company to a joint stock company

 

 

- Loan for capital contribution, buying share from joint stock companies, buying fund certificate from investment funds

 

 

- Discount of valuable paper for customers who shall use the discounted amount for buying securities

 

 

- Loan and discount of valuable paper in other forms where the customer shall use such amount for buying securities

 

 

II. Ratio of bad debt in loans, discount of valuable papers for securities investment and dealing over the total outstanding of loans, discount of valuable papers for securities investment and dealing (%)

 

 

III. Ratio of outstanding loans for securities investment and dealing over the charter capital of the CI (%)

 

 

 

 

….., date ……….

Drawer

(Signature, full name and contact number)

General Director

(Signature, full name and seal)

I­nstructions to the preparation of report:

1. Norm of outstanding loan in item I = (1) = (2)

2. Subject of application: Credit institutions and foreign bank’s branches (excluding local People’s credit funds)

3. Report recipient: Monetary Policy Department – SBV (email:phongcstd@sbv.gov.vn; fax: 04. 38246953)

4. Reporting time: On a monthly basis, on the 12thof the month following the reporting month at the latest

5. To state full name and phone number of the drawer for answering details of the report

6. In the implementation, if there is any difficulty, please to contact via following phone numbers: 04. 38246955/04. 38259158

 


Name of Credit Institution: ……………………………

Form 2:Report on loans to real estates investment, dealing
(Month ……. year …….)

Unit: VND billion, Percent

Norm

Balance

(VND billion)

Percentage of increase/decrease over the previous month (%)

I. Outstanding loan to the real estates investment, dealing

 

 

1. Classified by the loan term

 

 

- Short term

 

 

- Medium, long term

 

 

2. Classified by the demand for loan capital (to list the entire expenses relating to each demand for loan capital, including: Land, house, construction works tied to land, including asset tied to that house, construction work; other assets tied to land)

 

 

- Construction of industrial zones, export processing zones

 

 

- Construction of urban zones

 

 

- Construction of offices, buildings for lease

 

 

- Construction, repair and purchase of residential houses, house for residence in combination with for lease, which shall be repaid from the sources of income by the customers

 

 

- Construction, repair and purchase of house for sale, for lease

 

 

- Purchase of the land use right

 

 

- Other real estate investments, dealings

 

 

3. Classified by location of real estate loan (to state by the location of the real estates)

 

 

- Hanoi

 

 

- Hai Phong

 

 

- Da Nang

 

 

- Hochiminh city

 

 

- Can Tho

 

 

- Other regions

 

 

II. Ratio of non-performing loans for the real estate investment, dealing over the total outstanding loans to the real estates investment, dealing (%)

 

 

III. Proportion of outstanding credit to the real estate investment, dealing over the total outstanding loans (%)

 

 

 

 

….., date ……….

Drawer

(Signature, full name and contact number)

General Director

(Signature, full name and seal)

I­nstructions to the preparation of report:

1. Norm of outstanding loan in item I = (1) = (2) = (3)

2. Subject of application: Credit institutions and foreign bank’s branches (excluding local People’s credit funds)

3. Report recipient: Monetary Policy Department – SBV (email:phongcstd@sbv.gov.vn; fax: 04. 38246953)

4. Reporting time: On a monthly basis, on the 12thof the month following the reporting month at the latest

5. To state full name and phone number of the drawer for answering details of the report

6. In the implementation, if there is any difficulty, please to contact via following phone numbers: 04. 38246955/04. 38259158

 


Name of Credit Institution: ………………..

Form 3: Report on consumer loan

Month …. Year….

Unit: VND billion, %

Norm

Balance

(VND billion)

Percentage of increase/decrease over the previous month (%)

1. Loan to capital demands for serving life:

 

 

- Loan for repair and purchase of residential house, for which the source of debt repayment is the customer s salary, wage

 

 

- Loan for purchasing means of transport

 

 

- Loan for covering the study and disease treatment expenses

 

 

- Loan for purchasing furniture and household appliances

 

 

- Loan for covering expenses on cultural, sport, tourism activities

 

 

- Loan in the form of overdraft from the personal account

 

 

2. Outstanding loans through the issuance and use of credit card

 

 

3. Total outstanding loans to capital demands for serving life, loan through the issuance and use of credit card (3= 1+2)

 

 

4. Ratio of non-performing loans to capital demands for serving life, loans through the issuance and use of credit card over the total outstanding loans to capital demands for serving life, loans through the issuance and use of credit card (%)

 

 

 

 

….., date ……….

Drawer

(Signature, full name and contact number)

General Director

(Signature, full name and seal)

I­nstructions to the preparation of report:

1. Subject of application: Credit institutions and foreign bank’s branches (excluding local People’s credit funds)

2. Report recipient: Monetary Policy Department – SBV (email:phongcstd@sbv.gov.vn; fax: 04. 38246953)

3. Reporting time: On a monthly basis, on the 12thof the month following the reporting month at the latest

4. To state full name and phone number of the drawer for answering details of the report

5. In the implementation, if there is any difficulty, please to contact via following phone numbers: 04. 38246955/04. 38259158

 


Name of Credit Institution: ………………………….

Form 4. report on the ratio of outstanding loan to

non-production areas under the Directive No. 01/CT-NHNN dated 01 March 2011

Month … Year…..

Unit: VND billion, %

Norm

Data

1. Total outstanding credit (VND billion)

 

Of which: total outstanding loan to customers

 

2. Total outstanding loan to non-production areas (VND billion)

 

Of which:

 

- Loan, discount of valuable paper for securities investment, dealing

 

- Loan for real estates investment, dealing

 

- Consumer loan

 

3. Ratio of outstanding loan to non-production areas over total outstanding loan to customers (%)

 

 

 

….., date ……….

Drawer

(Signature, full name and contact number)

General Director

(Signature, full name and seal)

I­nstructions to the preparation of report:

1. Subject of application: Credit institutions and foreign bank’s branches (excluding local People’s credit funds)

2. Report recipient: Monetary Policy Department – SBV (email:phongcstd@sbv.gov.vn; fax: 04. 38246953)

3. Reporting time: On a monthly basis, on the 12thof the month following the reporting month at the latest

4. To state full name and phone number of the drawer for answering details of the report

5. In the implementation, if there is any difficulty, please to contact via following phone numbers: 04. 38246955/04. 38259158

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Official Dispatch 2956/NHNN-CSTT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất