Công văn 1891/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc chênh lệch tỷ giá khi trả tiền vay

thuộc tính Công văn 1891/TCT-CS

Công văn 1891/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc chênh lệch tỷ giá khi trả tiền vay
Cơ quan ban hành: Tổng cục Thuế
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:1891/TCT-CS
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành:04/06/2012
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng
 
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
---------------------
Số: 1891/TCT-CS
V/v: Chênh lệch tỷ giá
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 04 tháng 06 năm 2012
 
 

Kính gửi:
- Cục Thuế thành phố Hà Nội;
- Công ty TNHH Hamagasu Việt Nam.
(Đ/c: Lô 82 Khu CN Nội Bài, Sóc Sơn, Hà Nội)
 
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 2212/2011/TC-KT đề ngày 22/12/2011 của Công ty TNHH Hamagasu Việt Nam (sau đây gọi tắt là Công ty) về hạch toán chênh lệch tỷ giá khi trả tiền vay. Về vấn đề này, sau khi lấy ý kiến các đơn vị thuộc Bộ Tài chính (Vụ Chính sách thuế, Vụ Pháp chế, Vụ Chế độ kế toán - kiểm toán, Vụ Tài chính ngân hàng), Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại khoản 4, Điều 2 Thông tư số 201/2009/TT-BTC ngày 15/10/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý các khoản chênh lệch tỷ giá trong doanh nghiệp quy định:
"4. "Chênh lệch tỷ giá hối đoái" là chênh lệch giữa tỷ giá ghi sổ kế toán với tỷ giá quy đổi tại thời điểm điều chỉnh của cùng một loại ngoại tệ."
- Tại điểm 2.1 mục II Thông tư số 105/2003/TT-BTC ngày 4/11/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán thực hiện sáu (06) chuẩn mực kế toán ban hành kèm theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định:
"2.1- Các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải thực hiện ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính theo một đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt Nam, hoặc đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán (nếu được chấp thuận). Việc quy đổi đồng ngoại tệ ra Đồng Việt Nam, hoặc ra đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán về nguyên tắc doanh nghiệp phải căn cứ vào tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế (sau đây gọi tắt là tỷ giá giao dịch) để ghi sổ kế toán."
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp trong năm 2008, 2009, Công ty vay nợ nước ngoài bằng đô la Mỹ (USD) để kinh doanh; đến năm 2011, Công ty trả một phần nợ gốc và lãi bằng yên Nhật bản (JPY) có quy đổi hai loại ngoại tệ này theo tỷ lệ cố định thỏa thuận trong hợp đồng vay nợ mà không căn cứ vào tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế là không đúng theo quy định tại Thông tư số 105/2003/TT-BTC ngày 4/11/2003 của Bộ Tài chính.
Do đó, khoản chênh lệch quy ra VND (-1.316.266.956 VND) phát sinh do tỷ lệ chuyển đổi từ USD sang JPY theo tỷ giá giao dịch thực tế (1USD = 75,95 JPY) thấp hơn tỷ lệ chuyển đổi cố định trên hợp đồng (1USD = 110 JPY) không phải là lỗ chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ theo quy định của pháp luật hiện hành. Do đó, khoản chênh lệch này không được tính vào chi phí hợp lý được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế thành phố Hà Nội và Công ty TNHH Hamagasu Việt Nam được biết.
 

 Nơi nhận:
- Như trên;
- Các Vụ thuộc BTC: CST, PC, KTKT, TCNH;
- Các Vụ thuộc TCT: PC, TTr;
- Lưu VT, CS (2b).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG



Cao Anh Tuấn
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất